MSDS T66

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

THÔNG TIN AN TOÀN SẢN PHẨM

KEO DÁN T66


03-2021
-----*-----

1. NHẬN DẠNG

- Tên sản phẩm : Keo T66


- Tên hóa học : Keo dán hệ Polychloroprene
- Chemical Formula: Hỗn hợp
- Nhà sản xuất: Công Ty TNHH SAMY
- Sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM D905 – 08 – 2013
--------------------------------------------------------------------------------------------

2. CẤU TẠO CHẤT/THÔNG TIN VỀ CÁC THÀNH PHẦN

INGREDIENT

➢ Mix solvent 20% - 30%


➢ Light Aliphatic Petroleum Solvent 20% - 30%
➢ Synthetic RESIN 10% - 15%
➢ Synthetic Rubber 10% - 15%
➢ Others 4% - 5%

----------------------------------------------------------------------------------------------

3. NHẬN DẠNG NGUY CƠ

Công bố về nguy hiểm


- Độc hại, nguy hiểm , có thể gây tử vong nếu nuốt phải và xâm nhập đường hô hấp.
Ăn mòn da, kích ứng da. Là chất dễ cháy, có Độc tính gây ảnh hưởng tới các cơ quan đặc biệt của
cơ thể như Gan, Thận, Mạch máu và Hệ Thần kinh trung ương.

Các nguy hại sức khỏe

➢ Nếu hít phải:


Có thể gây kích thích hệ thống hô hấp, gây chóng mặt, choáng váng. Gây dị ứng nhẹ cho
da. Nồng độ đậm đặc có thể gây bất tỉnh hoặc dẫn tới tử vong.

➢ Nếu nuốt phải:


Nuốt phải sẽ gây co thắt bụng và các triệu chứng mất cân bằng. Thẩm thấu nguyên liệu
vào phổi sẽ gây viêm phổi có thể dẫn đến tử vong.

MSDS T66 (03-2021) Page 1


➢ Tiếp xúc da:
Gây dị ứng nhẹ cho da

➢ Tiếp xúc mắt:


Gây sưng mắt, mắt đỏ và đau

➢ Tiếp xúc thường xuyên:


Báo cáo nhiễm độc kinh niên gây thiếu máu, giảm tế bào máu, ảnh hưởng đến xương tủy.
Phá hoại hệ thống gan và thận. Tiếp xúc thường xuyên sẽ gây mất cân bằng, da khô, đỏ và viêm da.

----------------------------------------------------------------------------------------------

4. THÔNG TIN AN TOÀN SẢN PHẨM


➢ Nếu hít phải:
Chuyển nạn nhân ra nơi thoáng khí, giữ ngực nạn nhân ở tư thế thuận lợi cho hô hấp.
Ngay lập tức gọi TRUNG TÂM CẤP CỨU.

➢ Nếu nuốt phải:


Đừng kích thích nôn. Cho uống thật nhiều nước. Tuyệt đối không hô hấp hay đút nước
bằng miệng. Ngay lập tức gọi TRUNG TÂM CẤP CỨU. Nếu bệnh nhân nôn, giữ đầu ở vị trí thấp
tránh phát tán vô phổi.

➢ Nếu bị dính trên da hoặc tóc:


Cởi bỏ ngay lập tức quần áo bị dính sản phẩm. Rửa bộ phận bị dính bẩn bằng vòi nước và
xà bông. Nếu da bị dị ứng: Yêu cầu bác sỹ tư vấn, trợ giúp, theo dõi.

➢ Nếu tiếp xúc mắt:


Rửa mắt tức thì bởi thật nhiều nước tối thiểu 15 phút, nâng mí mắt lên xuống thường
xuyên. Ngay lập tức gọi TRUNG TÂM CẤP CỨU.

----------------------------------------------------------------------------------------------

5. CÁC BIỆN PHÁP CHỮA CHÁY


➢ Cháy:
- Điểm chớp cháy: 7°C (45°F)
- Giới hạn bắt lửa trong không khí.
- Chất lỏng và khí dễ cháy.
- Nguy cơ bắt lửa nguy hiểm khi tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc ngọn lửa. Hơi bốc ra từ keo có
thể lan truyền trong khoảng cách nhất định để bắt lửa với các mồi lửa sẵn có.

➢ Sự nổ:
- Trên điểm chớp cháy, hỗn hợp hơi, không khí bùng nổ trong giới hạn dễ cháy như đã nói ở
trên.
- Nếu gặp chất oxidizers mạnh có thể gây cháy hoặc nổ, nhạy cảm với điện tĩnh.

MSDS T66 (03-2021) Page 2


➢ Các phương tiện dập lửa:
- Bột hóa chất khô, cacbon, dioxit, nước có thể được sử dụng để tránh sự tràn ra và pha loãng
hỗn hợp cháy.

➢ Thông tin đặc biệt:


- Trong trường hợp có hỏa hoạn, mặc đầy đủ quần áo bảo vệ và dụng cụ thở có ôxi chịu được
áp lực lớn. Làm mát cho các dụng cụ chứa lân cận bằng cách phun nước.

----------------------------------------------------------------------------------------------

6. BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ TAI NẠN


- Thông gió khu vực bị rò rỉ hoặc tràn đổ. Loại bỏ tất cả các nguồn gây cháy nổ trong khu vực
xung quanh. Mặc thiết bị bảo hộ cá nhân thích hợp (hãy xem ở Chương 8). Cô lập khu vực nguy
hiểm. Giữ cho những người không cần thiết, không có sự bảo vệ tránh xa lối vào. Chứa và phục hồi
chất lỏng khi có thể.
- Sử dụng những công cụ và thiết bị không tích điện. Thu thập các chất lỏng vào thùng chứa
thích hợp hoặc cho tiếp xúc với các chất trơ như ( cát khô, đất ), và đặt trong một thùng chứa chất
thải.
- Không sử dụng những vật liệu dễ cháy, chẳng hạn như bụi sương. Ngăn không cho đi vào
cống nếu hóa chất có bị rò rỉ hay tràn ra.
- Phân tán hơi hay hướng dòng của nó vào một vị trí an toàn, để bảo vệ nhân viên đang ngăn
chặn sự rò rỉ, và sự lan tràn của hóa chất khi tiếp xúc.

----------------------------------------------------------------------------------------------

7. XỬ LÝ VÀ BẢO QUẢN:
➢ Bảo vệ chống lại các thiệt hại vật lý:
- Lưu trữ tại nơi khô ráo, tránh nơi dễ bắt lửa và những vật nhọn, sắc. Lưu trữ tại nơi thích
hợp, xa khỏi các vật có thể tương tác với nhau gây ra phản ứng dễ cháy nổ.
- Các thùng chứa hàng nên được bảo quản cẩn thận trong quá trình vận chuyển, tránh các tia
lửa tĩnh.
- Nơi lưu trữ và sử dụng nên treo các cảnh báo Cấm hút thuốc. Sử dụng các dụng cụ, thiết bị
không có khả năng phát sinh tia lửa. Sử dụng các thiết bị thông gió cho kho chứa để tránh cháy nổ.
- Thùng chứa hàng cũng là vật liệu dễ phát sinh cháy khi tái sử dụng chúng. Nên tuân theo tất
cả cảnh báo và niêm yết thận trọng trong quá trình sản xuất.

----------------------------------------------------------------------------------------------

8. KIỂM SOÁT TIẾP XÚC / BẢO VỆ CÁ NHÂN:


Giới hạn nồng độ không khí tiếp xúc:
➢ Khí Toluen:
- Theo giới hạn cho phép của OSHA: 200ppm, tối thiểu là 300ppm, tối đa là 500ppm.
- Theo ngưỡng cho phép của ACGIH: 500ppm(TWA) khi tiếp xúc với da, A4- …

MSDS T66 (03-2021) Page 3


➢ Hệ thống thông gió :
- Hệ thống giúp thoát bớt khí độc, nhằm giảm thiểu tối đa mức khí hại mà công nhân hít phải
theo chuẩn mực cho phép. Thiết bị thông gió thường dược đa số ưa chuộng vì nó có thể làm giảm
lượng khí gây nguy hiểm, ngăn chặn sự phân tán của chúng ra môi trường bên ngoài.
- Vui lòng tham khảo thêm tài liệu của ACGIH, Công nghệ Thông gió, Bảng hướng dẫn sử
dụng, xuất bản gần đây để biết thêm chi tiết.

➢ Hô hấp nhân tạo: ( NIOSH chấp nhận).


- Nếu tiếp xúc với khí độc vượt mức cho phép, nạn nhân khó thở. Đưa nạn nhân ra khỏi vùng
không khí bị ô nhiễm ngay lập tức, nới lỏng áo nạn nhân, hô hấp nhân tạo 10 lần, có thể hô hấp
nhiều hơn nếu nạn nhân bị nặng . Sau đó, đưa nạn nhân đến bệnh viện y tế gần nhất để cấp cứu.
- Đối với trường hợp khẩn cấp hoặc trường hợp không biết các bước hô hấp sơ cứu, tích cực
cung cấp thêm nhiều không khí trong lành cho nạn nhân.

➢ Nguy hiểm:
- Không nên để công nhân làm việc trong môi trường thiếu oxy.

➢ Bảo vệ da:
- Mặc quần áo bảo vệ chuyên dùng không thấm nước, bao gồm ủng cao su, găng tay, áo khoác
( dùng trong phòng thí nghiệm), khăn hay quần như là biện pháp thích hợp ngăn ngừa, bảo vệ da.

➢ Bảo vệ mắt:
- Sử dụng kính bảo hộ chống dính hóa chất để bảo vệ mắt. Dùng vòi phun nước để rửa mắt và
nhanh chóng ngâm trong các thiết bị chứa nước trong khu vực làm việc.

----------------------------------------------------------------------------------------------

9. CÁC ĐẶC TÍNH LÝ HOÁ


- Tính chất: Chất lỏng màu vàng nhạt
- Mùi: Có mùi đặt trưng.
- Độ hòa tan trong nước: 0.05mg/100mg nước.
- PH: Không áp dụng.
- Điểm sôi: 111 °C/232°F.
- Điểm nóng chảy: -95°C/-139°F.
- Áp suất hơi: 20 °C / 68 °F.
- Tỉ lệ bay hơi (nBuAc=1): 2.24

----------------------------------------------------------------------------------------------

10. ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG PHẢN ỨNG :


➢ Độ ổn định:
- Ổn định trong các điều kiện sử dụng bình thường. Thùng đựng có thể bị vỡ khi bị nung nóng.

➢ Các sản phẩm phân hủy :

MSDS T66 (03-2021) Page 4


- Cacbon dioxit và cacbon monoxit có thể bị phân hủy khi đun nóng.

➢ Phản ứng nguy hiểm trùng hợp:


- Không xảy ra.

➢ Các vật liệu không tương thích:


- Nhiệt, lửa, các nguyên tố ôxi hóa mạnh, axít nitric và axít sunphuric, clo, nitơ sẽ tương thích
với nhựa, cao su, vải.

➢ Các điều kiện cần tránh:


- Tránh đun nóng, tia lửa, các ngọn lửa mở và các nguồn gây cháy nổ khác.

----------------------------------------------------------------------------------------------

15. THÔNG TIN VỀ CÁC QUY ĐỊNH:

Xếp hạng NFPA : Sức khỏe : 2 Độ bắt lửa : 3 Độ phản ứng : 0

➢ Thông tin nhãn nguy hiểm :


- Chất độc ! nguy hiểm ! chất có hại sẽ gây tử vong nếu nuốt phải. Gây nguy hiểm nếu hít phải
hoặc tiếp xúc qua da, là khí độc hại, dễ cháy khi ở dạng lỏng hoặc khí, có thể ảnh hưởng đến gan,
thận và hệ thống máu, hoặc hệ thống thần kinh trung ương. Gây kích ứng cho da, mắt và đường hô
hấp.

➢ Những biện pháp phòng ngừa:


- Tránh xa nhiệt, tia lửa và ngọn lửa
- Giữ chặt nắp thùng chứa
- Sử dụng vừa đủ
- Rửa kỹ sau khi xử lý
- Tránh hít phải hơi
- Tránh tiếp xúc với mắt, da và quần áo

➢ Biện pháp sơ cấp cứu:


- Trong trường hợp nguy hiểm. Nếu nuốt phải, không nên gây nôn mửa mà hãy uống thật
nhiều nước. Không bỏ bất cứ vật gì vào miệng nạn nhân đã bất tỉnh. Trường hợp xảy ra nôn
mửa, giữ cho đầu nạn nhân thấp hơn để ngăn chất độc vào phổi. nếu hít vào, phải ngay lập tức đưa
đến nơi có không khí thoáng mát hơn. Nếu không thở, lập tức tiến hành hô hấp nhân tạo. Trường
hợp hít thở khó khăn, phải cung cấp oxygen ngay, trong trường hợp tiếp xúc, ngay lập tức rửa mắt
hoặc da bằng nước trong ít nhất 15 phút. Loại bỏ trang phục và giày dép dính chất độc. Giặt quần
áo trước khi tái sử dụng. Trong tất cả các trường hợp trên nên gọi bác sĩ ngay lập tức.

MSDS T66 (03-2021) Page 5

You might also like