1.bien Soan Li Thuyet Halogen (Hoan Chinh)

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN

§: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN


I) Vị trí trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Nhóm halogen (nhóm VIIA) gồm 5 nguyên tố: Flo (ô số 9, chu kì 2), clo (ô 17, chu kì 3), brom (ô 35, chu kì 4),
iot (ô 53, chu kì 5) và atatin (ô 85, chu kì 6).
Atatin là nguyên tố phóng xạ, không gặp trong tự nhiên, nó được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân.
II) Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của các nguyên tố trong nhóm halogen
Halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, có dạng ns2 np5.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các halogen đều có 1 electron độc thân.

↑↓ ↓↑ ↑

Lớp electron ngoài dùng của flo là lớp thứ hai nên không có phân lớp d. Nguyên tử clo, brom, iot có phân lớp d
nên khi được kích thích thì 1, 2 hoặc 3 electron có thể chuyển đến những obitan d còn trống:


↑↓ ↑ ↑

↑ ↑
↑ ↑ ↑

↑ ↑ ↑
↑ ↑ ↑

Do đó, ở trạng thái kích thích, nguyên tử Cl, Br, I có thể có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân Điều này giải thích
trong hợp chất: Cl, Br, I có nhiều trạng thái số oxi hóa nhưng F chỉ có 1 mức số oxi hóa duy nhất.
Đơn chất halogen không phải là những nguyên tử riêng lẻ mà là những phân tử X2 liên kết với nhau bằng liên
kết cộng hóa trị không cực.
Năng lượng liên kết X-X của phân tử X2 không lớn (từ 151 đến 243kJ/mol) nên các phân tử halogen tương đối
dễ tách thành hai nguyên tử.
III) Khái quát về tính chất vật lí của halogen
Từ flo đến iot:
 Trạng thái tập hợp: từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn.
 Màu sắc: đậm dần.
 Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.
 Độ âm điện tương đối lớn và giảm dần.
IV) Khái quát về tính chất hóa học của halogen
Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa mạnh. Khả năng oxi hóa của các halogen
giảm dần từ flo đến iot.
F có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả các hợp chất nó chỉ có số oxi hóa – 1 nhưng Cl, Br, I ngoài số oxi hóa
– 1 còn có thêm các số oxi hóa +1, +3, +5, +7.
§: FLO
I) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

Page 1
 Flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc.
 Do Flo là phi kim điển hình, tính oxi hóa rất mạnh nên trong tự nhiên flo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
như CaF2 hoặc Na3AlF6 (criolit).
II) Tính chất hóa học
Flo có độ âm điện (χ) lớn nhất nên là phi kim mạnh nhất.
1) F2 oxi hóa được tất cả các kim loại tạo muối florua
Ca + F2 CaF2
2Fe + 3F2 2FeF3
2) F2 oxi hóa được hầu hết các phi kim
S + 3F2 SF6
F2↑ + H2↑ 2HF↑; ∆H = – 288,6kJ (Phản ứng gây nổ ngay ở nhiệt độ rất thấp – 250oC và trong
bóng tối)
2P + 5F2 2PF5
3) F2 tác dụng dễ dàng với H2O
2F2 + 2H2O 4HF + O2
Lưu ý : axit flohiđric là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh nên được dùng để khắc
chữ lên thủy tinh (thành phần chính của thủy tinh là SiO2). Vì vậy, người ta đựng axit HF trong các chai
lọ bằng chất dẻo chứ không đựng trong chai lọ thủy tinh.
SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O
Silic tetraflorua
III) Ứng dụng
 Sản xuất chất dẻo như floroten (-CF2-CFCl-)n, teflon (-CH2-CF2-)n
 NaF dùng làm thuốc chống sâu răng.
 Flo được dùng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa.
 Trước đây freon CF2Cl2 (viết tắt CFC) được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt
độ nhưng từ năm 1996 đã bị cấm sử dụng do phá hủy tầng ozon.
IV) Sản xuất flo trong công nghiệp
Vì flo có tính oxi hóa mạnh nhất nên phương pháp duy nhất để điều chế flo là dùng dòng điện để oxi
hóa ion F- trong florua nóng chảy (phương pháp điện phân). Trong công nghiệp, người ta điện phân hỗn
hợp chất lỏng KF và HF (tonc 70oC)
2HF H2↑ + F2↑
IV) Một số hợp chất của flo
1) Hiđro florua và axit flohiđric
Vì phản ứng của H2 và F2 quá mãnh liệt nên phương pháp thường dùng nhất để điều chế hiđro florua là cho
canxi florua tác dụng với axit H2SO4 đặc ở 250oC: CaF2 + H2SO4 đặc CaSO4 + 2HF
Hiđro florua tan vô hạn trong nước tạo thành dung dịch axit flohiđric.
Tính axit của HF < HCl < HBr < HI.
Các muối florua đều độc. AgF dễ tan trong nước (khác với AgCl, AgBr, AgI: đều kết tủa).
2) Hợp chất của flo với oxi
Vì độ âm điện của flo lớn hơn oxi nên trong hợp chất OF2, flo có số oxi hóa -1 còn oxi có số oxi hóa +2.
Oxi florua (OF2) được điều chế bằng cách cho F2 qua dung dịch NaOH loãng (2%) và lạnh.
2F2 + 2NaOH 2NaF + OF2 + H2O
OF2 là chất khí không màu, mùi đặc biệt, rất độc.
OF2 là chất oxi hóa mạnh, tác dụng với hầu hết kim loại và phi kim tạo oxit và florua.
Ví dụ: 3OF2 + 4Al Al2O3 + 2AlF3
§: CLO
I) Tính chất vật lí
 Clo là khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc, nó phá hoại niêm mạc đường hô hấp..

Page 2
 Khí clo nặng hơn không khí ( ).
 Khí clo tan trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ,
nhất là hexan và cacbon tetraclorua.
 Dưới áp suất thường, clo hóa lỏng ở – 33,6oC và hóa rắn ở – 110oC; clo rất dễ hóa lỏng ở áp suất cao.
II) Tính chất hóa học
 Trong hợp chất với O hoặc F thì Cl có số oxi hóa dương +1, +3, +5, +7 còn trong hợp chất với những
nguyên tố khác thì Cl có số oxi hóa –1.
 Khi phản ứng, Cl dễ nhận thêm 1 electron tạo thành ion Cl– Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính
oxi hóa mạnh. Ngoài ra, trong một số phản ứng, clo còn thể hiện thêm tính khử.
1) Tác dụng với kim loại tạo muối clorua.
Clo oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo muối clorua. Phản ứng xảy ra nhanh và tỏa nhiều nhiệt.
2Na + Cl2 2NaCl
Mg + Cl2 MgCl2
2Al + 3Cl2 2AlCl3
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2) Tác dụng với hiđro
Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, clo oxi hóa chậm hiđro. Nhưng nếu được chiếu sáng mạnh hoặc hơ nóng,
phản ứng xảy ra nhanh. Đặc biệt, tỉ lệ số mol Cl2 : H2 = 1 : 1 thì hỗn hợp sẽ nổ mạnh.
Cl2↑ + H2↑ 2HCl↑ (khí hiđro clorua); ∆H = – 184,6kJ
3) Tác dụng với nước
Khi tan vào nước, một phần clo tác dụng chậm với nước theo phản ứng thuận nghịch sau:

Axit clohiđric mạnh axit hipoclorơ yếu


Trong phản ứng trên, Cl2 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
Do HClO có tính oxi hóa rất mạnh nên nước clo có tính tẩy màu, sát trùng, diệt khuẩn.
4) Tác dụng với dung dịch kiềm

Trong phản ứng trên, Cl2 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. Đây là phản ứng tự oxi hóa – khử.
Dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO gọi là nước Gia-ven.
5) Tác dụng với muối của các halogen khác
Clo không oxi hóa được ion F- trong các muối florua nhưng oxi hóa dễ dàng ion Br- trong muối bromua và ion I-
trong muối iotua.

Tính oxi hóa của Cl2 > Br2 > I2.


6) Tác dụng với các chất khác

III) Ứng dụng


 Clo được dùng để sát trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch, xử lí nước thải.
 Clo dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy.
 Clo là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chất vô cơ như sản xuất axit clohiđric, nước Gia-ven, clorua
vôi,…Gần 70% lượng clo được dùng trong sản xuất các hóa chất hữu cơ như dung môi đicloetan,

Page 3
cacbon tetraclorua được dùng để chiết chất béo, khử dầu mỡ trên kim loại; thuốc diệt côn trùng bảo vệ
thực vật; chất dẻo, sợi tổng hợp, cao su tổng hợp, da giả,…
IV) Điều chế Cl2
Nguyên tắc điều chế clo là oxi hóa ion Cl- thành Cl2.
1) Điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm
Dùng MnO2 oxi hóa axit HCl đặc, đun nóng hoặc dùng KMnO4, KClO3 oxi hóa axit HCl đặc ngay ở nhiệt độ
thường.
MnO2 + 4HCl đặc MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl đặc 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
KClO3 + 6HCl đặc KCl + 3Cl2 + 3H2O
2) Sản xuất Cl2 trong công nghiệp
Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
Nếu không có màng ngăn thì Cl2 sẽ tác dụng với NaOH tạo thành nước Gia-ven
V) Trạng thái tự nhiên
 Do clo là phi kim hoạt động mạnh nên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối clorua.
 Khối lượng chủ yếu của natri clorua chứa trong nước biển và đại dương (1 lit nước biển có khoảng 30g
NaCl). NaCl còn được thấy ở dạng rắn gọi là muối mỏ.
 Kali clorua cũng khá phổ biến trong tự nhiên, có trong các khoáng vật như cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và
xinvinit NaCl.KCl.
§: BROM
I) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
 Brom là chất lỏng, màu nâu đỏ, dễ bay hơi.
 Brom và hơi brom rất độc. Khi rơi vào da, brom sẽ gây bỏng nặng.
 Brom tan trong nước tạo thành nước brom.
 Trong tự nhiên, brom tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất, ví dụ NaBr, KBr, MgBr2.
II) Tính chất hóa học
Brom có tính oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn so với flo và clo.
1) Br2 oxi hóa được nhiều kim loại tạo thành muối bromua
2Na + Br2 2NaBr
2Al + 3Br2 2AlBr3
2) Br2 oxi hóa H2 (phản ứng cần đun nóng)
Br2 + H2 2HBr
3) Br2 tác dụng chậm với nước nhưng khó khăn hơn so với clo tác dụng với nước

Axit bromhiđric (mạnh) axit hipobromơ (axit yếu)

Axit bromic
Br2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
4) Br2 tác dụng với khí Cl2 trong dung dịch
5Cl2 + Br2 + 6H2O 10HCl + 2HBrO3 (axit bromic)
III) Ứng dụng
 Sản xuất dược phẩm như C2H5Br và C2H4Br2
 Sản xuất AgBr tráng lên phim ảnh.
Lưu ý: 2AgBr 2Ag↓ + Br2↑
 Sản xuất phẩm nhuộm…
IV) Sản xuất brom trong công nghiệp

Page 4
Nguồn chính để điều chế brom là nước biển. Sau khi đã lấy muối ăn (NaCl) khỏi nước biển, phần còn lại
có chứa nhiều muối bromua của natri và kali. Để thu được brom, người ta cho khí clo sục qua dung dịch
bromua:
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Cl2 + 2KBr 2KCl + Br2
V) Một số hợp chất của brom
1) Hiđro bromua và axit bromhiđric
Để điều chế hiđro bromua, người ta thủy phân photpho tribromua:
PBr3 + 3H2O H3PO3 + 3HBr
Trong thực tế, 2P + 3Br2 + 6H2O 2H3PO3 + 6HBr
Ở nhiệt độ thường, HBr là chất khí, không màu, bốc khói trong không khí ẩm và dễ tan trong nước. Dung dịch
HBr trong nước được gọi là axit bromhiđric. Axit bromhiđric là một axit mạnh và mạnh hơn axit HCl.
Tính khử của HBr cũng mạnh hơn HCl.

Dung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dung dịch HF và
HCl không có phản ứng này):

Trong các muối bromua thì AgBr được sử dùng nhiều. Chất này khi gặp ánh sáng bị phân giải thành bạc kim
loại dạng phân tán có màu đen:
2AgBr 2Ag + Br2
Vì vậy AgBr được dùng chế tạo phim ảnh.
2) Hợp chất chứa oxi của brom
Axit hipobromơ (HBrO) có thể được điều chế tương tự axit hipoclorơ:
Br2 + H2O HBr + HBrO
Tính bền, tính oxi hóa và tính axit của HBrO đều kém hơn HClO.
Axit bromic (HBrO3) được điều chế bằng cách cho nước clo oxi hóa brom:
5Cl2 + Br2 + 6H2O 10HCl + 2HBrO3
§: IOT
I) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
 Ở nhiệt độ thường, iot là tinh thể, màu đen tím có vẻ sáng kim loại..
 Khi đun nóng, tinh thể iot chuyển thành hơi màu tím mà không qua trạng thái lỏng, gọi là hiện tương
thăng hoa.
 Iot tan rất ít trong nước nhưng tan nhiều trong xăng, benzen, ancol etylic, clorofom,…
 Trong tự nhiên iot tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất như NaI, KI,…Iot còn có trong tuyến giáp của người,
tuy với lượng rất nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng: nếu thiếu iot người ta sẽ bị bệnh bứu cổ.
II) Tính chất hóa học
Iot cũng là một chất oxi hóa mạnh nhưng yếu nhất trong nhóm halogen.
1) I2 oxi hóa được nhiều kim loại khi đun nóng hoặc có mặt chất xúc tác.
2Al + 3I2 2AlI3
Fe + I2 FeI2
2) I2 oxi hóa H2 ở nhiệt độ cao và có mặt chất xúc tác

I2 + H 2 2HI; ∆H = 51,88kJ
3) I2 hầu như không tác dụng với nước.
4) I2 tác dụng với khí Cl2, Br2 trong dung dịch
5Cl2 + I2 + 6H2O 10HCl + 2HIO3
5Br2 + I2 + 6H2O 10HBr + 2HIO3
5) I2 tác dụng với dung dịch kiềm

Page 5
3I2 + 6KOH 5KI + KIO3 + 3H2O

Lưu ý: Trong môi trường kiềm tồn tại cân bằng: 3XO- 2X- + XO3-
Ion ClO- và BrO- phân hủy rất chậm ở nhiệt độ thường và phân hủy nhanh khi đun nóng còn ion IO- phân hủy ở
tất cả các nhiệt độ, kể cả ở nhiệt độ thường.
III) Ứng dụng
 Iot được dùng nhiều dưới dạng cồn iot (dung dịch iot 5% trong ancol etylic) để làm chất sát trùng.
 Sản xuất dược phẩm.
 Muối iot dùng để phòng tránh các rối loạn do thiếu iot. (Muối iot chứa chủ yếu là NaCl, khoảng 95% và
một lượng nhỏ KI hoặc KIO3). Thiếu iot làm não bị hư hại nên người ta trở nên đần độn, chậm chạm, có
thể điếc, câm, liệt chi, bướu cổ, trẻ sẽ lùn, thiểu năng. Nhưng thừa muối khiến cơ thể khát nước, khô tế
bào, suy thận vì hoạt động liên tục để bớt muối, thừa muối lâu dài còn bị cao huyết áp.
IV) Sản xuất iot trong công nghiệp
Để điều chế iot, người ta phơi khô rong biển, đốt thành tro, ngâm tro trong nước, gạn lấy dung dịch đem cô cho
đến khi phần lớn muối clorua và sunfat lắng xuống, còn lại muối iotua ở lại trong dung dịch. Sục khí clo hoặc
dung dịch brom vào dung dịch để oxi hóa ion I- thành I2 hoặc cho muối iotua tác dụng với H2SO4 đặc.
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2↓
Br2 + 2NaI 2NaBr + I2↓
2NaI + 2H2SO4 đặc Na2SO4 + I2↓ + SO2↑ + 2H2O
2NaI + 2NaNO2 + 2H2SO4 đặc 2Na2SO4 + I2↓ + 2NO↑ + 2H2O
V) Một số hợp chất của iot
1) Hiđro iotua và axit iothiđric
Trong các hiđrohalogenua thì hiđroiotua (HI) kém bền nhiệt hơn cả. Ở 300oC nó đã bị phân hủy đáng kể.
2HI H 2 + I2
Hiđro iotua dễ tan trong nước tạo thành axit iothiđric. Axit HI mạnh hơn cả HBr và HCl. Tính khử của HI cũng
mạnh hơn HBr.

Để điều chế HI, người ta thủy phân photpho triiotua: PI3 + 3H2O H3PO3 + 3HI
Hoặc H2S (k) + I2 (dd) S↓ + 2HI (dd)
2) Một số hợp chất khác
Muối iotua dễ tan trong nước trừ AgI↓ màu vàng, PbI2↓ màu vàng, HgI2↓ màu đỏ.
Muối iotua bị oxi hóa bởi clo hoặc brom.

§: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC – MUỐI CLORUA


I) Hiđro clorua
1) Cấu tạo phân tử
Công thức phân tử: HCl
Công thức cấu tạo: H – Cl
∆χ = 3,16 – 2,2 = 0,96 nên HCl là hợp chất cộng hóa trị có cực, cặp electron chung bị lệch về phía Cl.
2) Tính chất vật lí
 Hiđro clorua là khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, rất độc.
 Trong không khí ẩm, nó tạo thành các hạt nhỏ như sương mù. Hiđro clorua hóa lỏng ở -85,1oC và hóa
rắn ở -114,2oC.
 Hiđro clorua tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
II) Axit clohiđric

Page 6
1) Tính chất vật lí
 Chất lỏng không màu, mùi xốc, bốc khói trong không khí ẩm do tạo thành những hạt nhỏ li ti.
 Dung dịch HCl đặc nhất có nồng độ 37% và có khối lượng riêng D = 1,19g/ml..
 Khi đun nóng dung dịch HCl đặc, đầu tiên hiđro clorua bay ra cùng với một lượng nhỏ hơi nước. Đến
khi nồng độ dung dịch còn 20,2% thì HCl và H2O tạo thành hỗn hợp đẳng phí, sôi ở 110oC.
2) Tính chất hóa học
a) Axit HCl là axit mạnh, có đầy đủ 5 tính chất hóa học chung của axit.
 Làm quì tím hóa đỏ.
 Tác dụng với kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học giải phóng H2↑
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Lưu ý: Cu, Ag, Au, Hg, Pt đứng sau H không phản ứng với HCl. Mặc dù Pb đứng trước H nhưng Pb cũng
không phản ứng với HCl vì PbCl2↓ bao bọc lấy Pb ngăn không cho Pb tiếp xúc với HCl.
 Tác dụng với bazơ tạo muối + H2O
KOH + HCl KCl + H2O
Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O
Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O
 Tác dụng với oxit bazơ tạo muối + H2O
Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
 Tác dụng với muối Muối mới kết tủa hoặc axit mới yếu hơn
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S↑
b) Axit HCl đặc có thêm tính khử

3) Điều chế HCl


a) Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat)
NaCl rắn + H2SO4 đặc NaHSO4 + HCl↑
2NaCl rắn + H2SO4 đặc Na2SO4 + 2HCl↑
b) Trong công nghiệp
H2 + Cl2 2HCl (phương pháp tổng hợp)
hoặc 2NaCl rắn + H2SO4 đặc Na2SO4 + 2HCl↑ (phương pháp sunfat)
III) Muối clorua và nhận biết ion clorua
1) Một số muối clorua
 Muối AgCl, CuCl, PbCl2, Hg2Cl2 không tan (riêng PbCl2 tan nhiều trong nước nóng).
 Các muối clorua khác dễ tan.
 Một số muối clorua có ứng dụng quan trọng, chẳng hạn, NaCl làm muối ăn và làm nguyên liệu sản xuất
Cl2, NaOH, HCl. KCl dùng làm phân kali. ZnCl2 dùng để chống mục gỗ và bôi lên bề mặt kim loại trước khi

Page 7
hàn vì nó có tác dụng tẩy gỉ, làm chắc mối hàn. AlCl3 là chất xúc tác quan trọng trong tổng hợp hữu cơ.
BaCl2 dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp,…
2) Nhận biết ion clorua Cl- trong muối clorua hoặc axit HCl
Dùng thuốc thử là dung dịch AgNO3, hiện tượng là xuất hiện kết tủa màu trắng.
Ví dụ:
AgNO3 + NaCl AgCl↓ + NaNO3
AgNO3 + HCl AgCl↓ + HNO3

§: HỢP CHẤT CÓ CHỨA OXI CỦA CLO


I) Các oxit và axit có oxi của clo
Tuy không tác dụng trực tiếp với oxi nhưng clo tạo ra một loạt oxit được điều chế bằng con đường gián tiếp. Ví
dụ: Cl2O, Cl2O3, Cl2O5, Cl2O7.

Clo cũng tạo ra các axit có oxi như : axit hipoclorơ, : axit clorơ, : axit cloric, : axit
pecloric.
Do oxi có độ âm điện lớn hơn clo (3,44 > 3,16) nên trong các hợp chất trên, O có số oxi hóa âm còn Cl có số
oxi hóa dương.
Tính bền và tính axit của HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4.
Khả năng oxi hóa của HClO > HClO2 > HClO3 > HClO4.
II) Nước Gia-ven
1) Định nghĩa
Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO.
2) Tính chất của nước Gia-ven
 Nước Gia-ven có tính oxi hóa mạnh nên có tính tẩy màu, tẩy trắng vải, sợi, giấy và sát trùng.
 NaClO là muối của axit yếu (HClO yếu hơn H2CO3) nên xảy ra phản ứng:
NaClO + H2O + CO2 NaHCO3 + HClO
2NaClO + 2HCl 2NaCl + Cl2 + H2O
3) Điều chế nước Gia-ven
 Điều chế nước gia-ven trong phòng thí nghiệm.
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
 Điều chế nước gia-ven trong công nghiệp
NaCl + H2O NaClO + H2
II) Clorua vôi
1) Định nghĩa
Clorua vôi là muối của canxi với hai loại gốc axit là Cl- và ClO-. Như vậy, clorua vôi là muối hỗn tạp CaCl2 và
Ca(ClO)2, được viết gọn lại thành CaOCl2.
2) Tính chất hóa học
 Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh nên được dùng để tẩy trắng vải sợi và tẩy uế chuồng trại, hố rác, cống
rãnh.
 CaOCl2 là muối hỗn tạp của 2 axit: HCl mạnh và HClO yếu
2CaOCl2 + H2O + CO2 CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
CaOCl2 + 2HCl CaCl2 + Cl2 + H2O
3) Điều chế clorua vôi
2Cl2 + 2Ca(OH)2 CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
Hay viết gọn lại thành: Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
III) Kali clorat
1) Định nghĩa
Kali clorat là muối kali của axit cloric, có công thức KClO3
2) Điều chế KClO3
a) Cho khí clo tác dụng với dung dịch kiềm nóng

Page 8
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
Lưu ý: Ở nhiệt độ thường: Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
b) Điện phân dung dịch KCl 25% không có màng ngăn ở nhiệt độ 70-75oC
KCl + 3H2O KClO3 + 3H2↑
3) Tính chất
 KClO3 bị phân hủy khi đun nóng trên 500oC (không có chất xúc tác) hoặc ở nhiệt độ thấp hơn nếu có

xúc tác MnO2: (Đây là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử).

 P bốc cháy khi trộn với KClO3:


 Hỗn hợp KClO3 với S và C sẽ nổ khi đập mạnh.
4) Ứng dụng
 Chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy khác.
 Sản xuất diêm. Thuốc ở đầu que diêm thường chứa gần 50% KClO3.

Page 9

You might also like