2.cac Thanh Ghi Chuc Nang Dac Biet - 26 - 2 - 18

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 18

2.

CÁC THANH GHI CHỨC


NĂNG ĐẶC BIỆT (SFR)
SƠ ĐỒ SFRs (Special function registers)

Gồm: 21 sfr (51), 27 sfr (52). Phân bố: 80H đến FFH trong RAM
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
1. Thanh ghi chính

• ACC (A): địa chỉ 0E0H (Accumulator)


• Là thanh ghi tính toán chính của 8051
• Sử dụng trong các phép tính số học: +, -, *, /
• Các phép logic AND, OR, XOR …
• Các phép dịch, quay byte (shift, rotate): RL, RR …

Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
2. Thanh ghi phụ

• Là thanh ghi tính toán phụ (B)


• Địa chỉ 0F0H
• B được dùng với thanh chứa A trong các phép toán nhân,
chia
• MUL AB ; nhân 2 số 8-bit không dấu chứa trong A
& B, KQ 16-bit chứa vào cặp thanh ghi B:A (B chứa byte cao)
• DIV AB ; chia A bởi B, thương số cất trong A, dư cất trong B
• B còn được xử lý như thanh ghi nháp
• B được định địa chỉ bit

F7 F6 F5 F4 F3 F2 F1 F0

Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
3. Thanh ghi trạng thái chương trình(PSW)
Mô tả toàn bộ trạng thái chương trình đang hoạt động của hệ thống

C AC F0 RS1 RS0 OV -- P

Cờ nhớ PSW.7 C
Cờ nhớ phụ PSW.6 AC
User flag PSW.5 --
Bit chọn dãy thanh ghi 1 PSW.4 RS1
Bit chọn dãy thanh ghi 0 PSW.3 RS0
Cờ tràn PSW.2 OV
Dự trữ - User define bit PSW.1 --
Cờ chẵn lẻ PSW.0 P
RS1 RS0 Register Bank Byte Address of R0-R7
0 0 0 00H-07H
0 1 1 08H-0FH
1 0 2 10H-17H
1 1 3 18H-1FH

Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
3. Thanh ghi trạng thái chương trình(PSW)

• C (carry flag) - Cờ nhớ


• Được set bằng 1 nếu có số nhớ từ phép cộng bit 7
hay có số mượn mang đến bit 7
• MOV A,#FFH
• ADD A,#1
• Còn được dùng như 1 thanh ghi 1 bit đối với các lệnh
logic thao tác trên các bit
• ANL C,25H
• AC (auxiliary carry) – Cờ nhớ phụ
• Được set bằng 1 nếu có số nhớ từ bit 3 sang bit 4
• RS1, RS0 - Các bit chọn dãy (bank) thanh ghi
• Dùng để xác định dãy thanh ghi tích cực
• Chúng được xóa khi reset
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
3. Thanh ghi trạng thái chương trình(PSW)
• OV (overflow flag) - Cờ tràn
• Set bằng 1 sau phép toán cộng hoặc trừ nếu có xuất
hiện 1 tràn số học. Khi các số có dấu được cộng hoặc
trừ, phần mềm có thể kiểm tra bit tràn OV để xác định
KQ có nằm trong tầm hay không
• Với các số có dấu, KQ nhỏ hơn -128 hoặc lớn hơn
+127 sẽ set cờ OV = 1. Với các số không dấu, OV=1
khi KQ vượt quá 255
• VD:
0F thập phân 15
+7F +127
____ _____
8E 142
• 8EH biễu diễn -114 không đúng với KQ mong
muốn là 142 nên OV = 1

Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
3. Thanh ghi trạng thái chương trình(PSW)
• P (parity) - Cờ chẵn lẻ
• Kiểm tra chẵn lẻ cho thanh chứa A
• Số các bit 1 trong thanh chứa A cộng với bit P luôn luôn chẵn
• MOV A,#10101101B
• P=1
• Bit chẵn lẻ được sử dụng kết hợp với các chương trình xuất/nhập
nối tiếp trước khi truyền dữ liệu hoặc để kiểm tra chẵn lẻ sau khi
nhận dữ liệu
Bài tập áp dụng: Kiểm tra giá trị các bit C, AC, OV và P
trong các trường hợp sau:

VD1: MOV A,#88H VD2: MOV A,#9CH


ADD A,#93H ADD A,#64H
VD3: MOV A,#38H VD4: MOV A,#FFH
ADD A,#2FH ADD A,#1
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
Ví dụ
VD: VD:
MOV A,#88H MOV A,#9CH
ADD A,#93H ADD A,#64H
88H 10001000 9C 10011100
+93H + 10010011 +64 + 01100100
------- ----------------- ---- --------------
11B H 00011011 100 00000000
C=1 AC=0 P=0 C=1 AC=1 P=0

VD:
VD:
MOV A,#38H MOV A,#0FFH
ADD A,#2FH ADD A,#1
38 00111000
+2F +00101111 A=00H; C=1; AC=1; P=0
---- --------------
67 01100111 MOV A,#0FH
C=0 AC=1 P=1 ADD A,#1

A=10H; C=0; AC=1; P=1;


Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
Những lệnh ảnh hưởng đến các bit cờ

X có thể là 1
hoặc 0

Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
4. Con trỏ ngăn xếp (SP) Địa chỉ byte 81H

• Ngăn xếp (stack) (bộ xếp chồng) là cấu trúc dữ liệu kiểu
thùng chứa, hoạt động theo nguyên lý “vào sau ra
trước”.

• SP (stack pointer) chứa địa chỉ của dữ liệu hiện đang ở


đỉnh của stack.

• Mặc định stack bắt đầu từ địa chỉ 08H trong RAM
(SP=07H). Muốn thay đổi vùng nhớ stack ta chỉ cần thay
đổi giá trị của SP (ví dụ MOV SP,#5FH).

• Việc cất dữ liệu vào stack được thực hiện thông qua lệnh
PUSH) (làm tăng SP trước khi ghi dữ liệu). Việc lấy dữ
liệu khỏi stack được thực hiện thông qua lệnh POP (lấy
dữ liệu ra khỏi stack trước khi giảm SP).

Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
Con trỏ ngăn xếp (SP)

Công dụng của stack:


• PUSH, POP: lưu và lấy dữ liệu tạm thời trong quá trình xử

• ACALL, LCALL, và Ngắt: cất bộ đếm chương trình PC
• RET, RETI: phục hồi bộ đếm chương trình PC

Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
Ví dụ:

VD: MOV R6,#25H


MOV R1,#12H
MOV R4,#0F3H
PUSH 6
PUSH 1
PUSH 4

0BH 0BH 0BH 0BH

0AH 0AH 0AH 0AH F3

09H 09H 09H 12 09H 12

08H 08H 25 08H 25 08H 25

Start SP=07H SP=08H SP=09H SP=0AH

Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
5. Con trỏ dữ liệu (DPTR)

• DPTR (data pointer) được dùng để truy xuất bộ nhớ chương


trình hoặc bộ nhớ dữ liệu ngoài

• VD:
MOV A,#55H
MOV DPTR,#1000H
MOVX @DPTR,A
MOVC A,@A+DPTR
83H DPH
82H DPL

Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
6. Các thanh ghi I/O port: P0, P1, P2, P3

• Tất cả port đều định địa chỉ bit được (P0.0, P0.1…P0.7)

• Công dụng:
• Điều khiển thiết bị đầu ra
SETB P1.0
CLR P1.0
• Đọc tín hiệu đầu vào
WAIT: JB P1.5, WAIT
SETB P1.0

Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
7. Các thanh ghi định thời

• 8051 có 2 bộ đếm/định thời 16-bit để định các khoảng thời gian


hoặc đếm các sự kiện
• Mỗi bộ định thời có 2 thanh ghi: THx, TLx để lưu giá trị hiện tại
hoặc thiết lập giá trị ban đầu cho bộ định thời/ đếm
• Hoạt động của bộ định thời được thiết lập bởi:
• TMOD (Timer Mode Register)
• TCON (Timer Control Register)

Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
8. Các thanh ghi của port nối tiếp

• 8051 có 1 port nối tiếp để truyền thông với các thiết bị nối tiếp

• SBUF (Serial Data Buffer): lưu trữ dữ liệu truyền và nhận

• SCON (Serial Port Control Register): chọn chế độ hoạt động

Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com
9. Các thanh ghi ngắt

• IE (interrupt enable): Thanh ghi cho phép ngắt

• IP (interrupt priority): Thanh ghi ưu tiên ngắt

Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng caonam@gmail.com

You might also like