Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

ĐỀ BÀI

BÀI 01: PT trọng tải thực chở 25T, tốc độ 60 Km/h. Trong năm sửa chữa lớn 15 ngày
và ngừng vì thời tiết xấu 27 ngày. PT chạy chuyên tuyến AB, cự ly 350 Km. Thời gian
chuyến đi là 20h. Tính các hệ số: εvd, εvh , εđ?
BÀI 02: Đội pt có 20 chiếc. Trọng tải thực chở bình quân 22,5T. Trong năm có 13 pt
không tham gia khai thác 42 ngày, số còn lại không tham gia khai thác 12 ngày. Thời
gian chạy bình quân của mỗi pt trong năm 179 ngày. Tính các hệ số: εvd, εvh , εđ của đội
pt?
BÀI 03: Đội tàu có 20 chiếc, tổng trọng tải thực chở 570.000T. Trong năm có 175.000
T không tham gia khai thác 50 ngày, số còn lại không tham gia khai thác 32 ngày. Thời
gian chạy bình quân của đội tàu trong năm 179 ngày. Tính các hệ số: εvd, εvh , εđ của đội
tàu?
BÀI 04: Tàu có trọng tải thực chở 10.000 T, tốc độ khai thác 15Hl/h. Tàu chạy chuyên
tuyến A-B-C-D-A. Cự ly các tuyến: AB = 1.200 Hl; BC = 1.500 Hl; CD = 2.200 Hl; DA
= 1.200 Hl. Thời gian chuyến đi 35 ngày. Lượng hàng xếp dỡ tại các cảng:
• QXA = 9.000 T; QXB = 6.000 T; QXD = 6.500 T;
• QDB = 7.000 T; QDC = 5.000 T; QDA = 9.500 T.
Tính khối lượng vận chuyển, luân chuyển của tàu trong chuyến đi? Tính hệ số vận hành
của tàu và hệ số sử dụng thời gian tàu đỗ?
BÀI 05: Tàu có trọng tải 10.000 DWT, trọng tải thực chở 9.200 T, tốc độ khai thác 17
Hl/h. Tàu chạy chuyên tuyến A-B-C-D-A. Cự ly các tuyến: AB = 1.500 Hl; BC = 2.500
Hl; CD = 3.200 Hl; DA = 1.200 Hl. Thời gian chuyến đi 32 ngày. Trong năm thời gian
tàu có 320 ngày. Tàu chạy 10 chuyến/năm. Lượng hàng xếp dỡ tại các cảng:
• QXA = 9.000 T; QXB = 7.000 T; QXD = 5.700 T;
• QDB = 7.500 T; QDC = 5.000 T; QDA = 9.200 T.
Tính các hệ số thời gian khai thác tàu? Tính khối lượng vận chuyển của tàu trong chuyến
đi theo T, THl?
BÀI 06: Tàu trọng tải thực chở15.000T, thể tích các hầm hàng 22.300 m3, tốc độ khai
thác 15Hl/h. Tàu chạy chuyên tuyến A-B-C-D-A. Cự ly tuyến: AB = 2.200 Hl; BC =
2.500 Hl; CD = 3.200 Hl; DA = 1.200 Hl. Lượng hàng xếp dỡ tại các cảng:
• QXA = 13.500 T; QXB = 11.000 T; QXC = 12.000 T;
• QDB = 10.000 T; QDC = 12.500 T; QDD = 14.000 T.
a. Tính hệ số lợi dụng trọng tải của từng quá trình trong chuyến đi?
b. Tính Thời gian chạy của chuyến đi?
c. Tính khả năng vận chuyển của tàu trong chuyến đi?
BÀI 07: Tàu trọng tải thực chở15.000T, thể tích các hầm hàng 22.300 m3, tốc độ khai
thác 15Hl/h. Tàu chạy chuyên tuyến A-B-C-D-A. Cự ly tuyến: AB = 2.200 Hl; BC =
2.500 Hl; CD = 3.200 Hl; DA = 1.200 Hl. Lượng hàng xếp dỡ tại các cảng:
• QXA = 13.500 T; QXB = 11.000 T; QXC = 12.000 T;
• QDB = 10.000 T; QDC = 12.500 T; QDD = 10.500 T.
• Hệ số lợi dụng trọng tải của quá trình DA là 0,9
Tính khả năng vận chuyển của tàu trong chuyến đi?
BÀI 08: Tàu trọng tải thực chở15.000T, thể tích các hầm hàng 22.300 m3, tốc độ khai
thác 15Hl/h. Trong năm khai thác 305 ngày. Tàu chạy chuyên tuyến A-B-C-D-A. Cự ly
tuyến: AB = 2.200 Hl; BC = 2.500 Hl; CD = 3.200 Hl; DA = 1.200 Hl. Lượng hàng xếp
dỡ tại các cảng:
• QXA = 13.500 T; QXB = 11.000 T; QXC = 12.000 T;
• QDB = 10.000 T; QDC = 12.500 T; QDD = 14.000 T.
• Mức xếp dỡ bình quân brrutto tại các cảng là 3.500 T/ngày.
Tính khả năng vận chuyển của tàu trong năm và các hệ số thời gian khai thác tàu?
BÀI 09: Tàu trọng tải thực chở15.000T, thể tích các hầm hàng 22.300 m3, tốc độ khai
thác 15Hl/h. Trong năm khai thác 305 ngày. Tàu chạy chuyên tuyến A-B-C-D-A. Cự ly
tuyến: AB = 2.200 Hl; BC = 2.500 Hl; CD = 3.200 Hl; DA = 1.200 Hl. Lượng hàng xếp
dỡ tại các cảng:
• QXA = 13.500 T; QXB = 11.000 T; QXC = 12.000 T;
• QDB = 10.000 T; QDC = 12.500 T; QDD = 10.500 T.
• Hệ số lợi dụng trọng tải của quá trình DA là 0,9
• Mức xếp bình quân brrutto tại các cảng 4.800 T/ngày và mức dỡ là 4.500
T/ngày.
Tính khả năng vận chuyển của tàu trong năm và các hệ số thời gian khai thác tàu?
BÀI 10: Tàu trọng tải thực chở 20.000T, thể tích các hầm hàng 32.500 m3, tốc độ khai
thác 19Hl/h. Trong năm sửa chữa lớn 30 ngày và ngừng vì thời tiết xấu 5 ngày. Tàu chạy
chuyên tuyến A-B-C-D-A. Cự ly tuyến: AB = 1.200 Hl; BC = 2.500 Hl; CD = 1.500 Hl;
DA = 1.900 Hl. Lượng hàng xếp dỡ tại các cảng:
• QXA = 18.500 T; QXB = 11.000 T; QXC = 12.000 T;
• QDB = 12.000 T; QDC = 12.500 T; QDD = 17.000 T.
• Mức xếp dỡ bình quân brrutto tại cảng A là 3.300 T/ngày, cảng B là 3.500 T/ngày,
cảng C & D là 3.700 T/ngày.
Tính khả năng vận chuyển của tàu trong năm theo T, THL? Tính năng suất ngày tàu khai
thác?
BÀI 11: Tàu trọng tải thực chở 22.000 T, thể tích xếp hàng rời 33.500 M3 và hàng bao
kiện 31.200 M3, tốc độ khai thác 19 Hl/h, chạy chuyên tuyến AB với cự ly 3.500 Hl.
Trong năm tàu sửa chữa lớn và ngừng vì thời tiết xấu 45 ngày. Chiều đi tàu chở hàng
“wood chips” có hệ số chất xếp 2,5 m3/T, mức xếp dỡ bình quân Brutto tại các cảng 300
T/máng-ca. Chiều về tàu chở hàng “wheat bag” có hệ số chất xếp 1,35 m3/T, mức xếp
dỡ bình quân Brutto tại các cảng 500 T,máng-ca. Thời gian làm việc của cảng: 8h/ca và
3 ca/ngày, tàu được xếp dỡ 3 máng đồng thời. Tính khả năng vận chuyển của tàu trong
năm và năng suất ngày tàu khai thác?
BÀI 12: Phương tiện có trọng tải thực chở 5.000 T, tốc độ 14 hlý/h. Trong năm khai
thác 300 ngày, thời gian chuyến đi là 25 ngày. Chạy chuyên tuyến A-B, cự ly 1.200 hlý,
chở hàng 2 chiều và sử dụng tối đa trọng tải.
• Định mức tiêu hao nhiên liệu FO 15 T/ngày chạy và dầu DO 0,5 T/ngày khai thác,
giá nhiên liệu FO 8.200.000 đ/T, dầu DO là 11.300.000 đ/T.
• Phí đại lý 45 triệu đ/chuyến.
• Cảng phí 110 triệu đ/chuyến, kênh phí 90 triệu đ/chuyến.
• Chi phí khai thác trong năm như sau:
✓ Chi phí thuyền viên 3,9.109 VND
✓ Chi sửa chữa phương tiện 0,95. 109 VND
✓ Khấu hao cơ bản 4,5. 109 VND
✓ Vật liệu, phụ tùng thay thế 0,9.109 VND
✓ Bảo hiểm phương tiện và hàng hoá 0,9.109 VND
✓ Chi phí quản lý phân bổ 0,45.109 VND
Tính giá thành vận chuyển?
BÀI 13: Phương tiện container sức chứa1.000 TEUs, 1.350 GT, tốc độ 25 Hl/h, chạy
chuyên tuyến AB có cự ly 2.000 Hl. Trong năm phương tiện khai thác 335 ngày. Phương
tiện chở hàng 2 chiều với hệ số lợi dụng trọng tải 0,92. Mức xếp dỡ Brutto 1.800
TEUs/ngày.
• Chi phí cố định 6.887 USD/ngày khai thác.
• Chi phí nhiên liệu: FO 18 T/ngày phương tiện chạy và giá 1.100 USD/T, dầu DO
0,9 T/ngày phương tiện khai thác và giá 1.350USD/T.
• Cảng phí 1USD/GT
• Kênh phí 2 USD/GT-lượt.
• Phí đại lý và môi giới 9.850 USD/chuyến.
Tính giá thành vận chuyển?
BÀI 14: Phương tiện có trọng tải 12.000 DWT, 8.500 GRT, tốc độ khai thác 20 hl/h,
mức tiêu hao dầu FO là 18 T/ngày chạy và dầu DO là 2 T/ngày khai thác. Được thuê
định hạn quí (90 ± 6 ngày)với giá 11.500 USD/ngày để chở hàng trên tuyến AB, cự ly
1.500 hl, chiều đi và chiều về sử dụng 7/8 trọng tải dwt.
• Chi phí thuyền viên 35.500 USD/tháng;
• Kênh phí 0,6 USD/GRT lượt;
• Cảng phí 0,5 USD/GRT lượt ra hoặc vào;
• Tiền thuê phương tiện trả lũy tiến 500 USD/ngày nếu quá thời hạn 90 ngày;
• Phí môi giới 2% chi phí thuê phương tiện;
• Phí đại lý 4.200 USD/chuyến;
• Quản lý phí phân bổ 1.500 USD/chuyến.
• Giá dầu FO là 1.100 USD/T; dầu DO là 1.355 USD/T.
• Mức xếp dỡ bình quân Brutto tại các cảng là 1.200 T/máng ngày; cảng mở 2 máng
xếp dỡ đồng thời.
Tính giá cước vận chuyển và lợi nhuận khai thác phương tiện (giá cước = 120% giá
thành)?
BÀI 15: Tàu container sức chứa 1.500 TEUs, 1.500 GT, tốc độ 17,5 Hl/h, chạy chuyên
tuyến AB có cự ly 3.000 Hl. Tàu thuê định hạn 3 chuyến khứ hồi liên tục chở hàng 2
chiều với hệ số lợi dụng trọng tải 0,8. Mức xếp dỡ Brutto 800 TEUs/ngày.
• Giá thuê 9.200 USD/ngày khai thác (+-100 $/ngày cho thời gian trả chậm hoặc trả
trước). • Lương thuyền viên 5.500 USD/ngày.
• Nhiên liệu: FO 17,5 T/ngày tàu chạy, giá 370 USD/T, dầu DO 1,5 T/ngày tàu khai thác
và giá 520 USD/T.
• Cảng phí 0,7 USD/GT-lượt.
• Kênh phí 1,5 USD/GT-lượt.
• Phí đại lý và môi giới 2% chi phí thuê tàu.
• Thời gian thuê tàu thực tế 3 chuyến + 1 ngày. Giá cước bằng 120% giá thành vận
chuyển.
Tính lợi nhuận khai thác tàu?
BÀI 16: Cảng có khả năng tiếp nhận tàu trọng tải 50.000 T. Trên cầu bố trí 25 cần trục.
Mức xếp dỡ bình quân mỗi cần trục 75 T/h. Trong năm cầu sửa chữa lớn 22 ngày, ngừng
vì thời tiết xấu 9 ngày.
• Cảng làm việc 8 h/ca, 3 ca/ngày, 5 ngày/tuần.
• Thời gian ngừng việc theo chế độ 9 ngày.
• Thời gian cảng tiếp nhận tàu trước khi xếp dỡ 4,5 h; phục vụ sau xếp dỡ 3 h.
• Hệ số sử dụng thời gian sẵn sàng làm việc của cầu tàu 0,69.
Tính khả năng thông qua của cảng trong năm?
BÀI 17: Cảng có khả năng tiếp nhận tàu sức chứa 5.000 TEU (60% container 20’). Trên
cầu bố trí 20 cần trục chuyên dụng. Mức xếp dỡ bình quân mỗi cần trục 55 thùng/h.
Trong năm cầu sửa chữa lớn 12 ngày, ngừng vì thời tiết xấu 7 ngày. Thời gian cảng tiếp
nhận tàu trước khi xếp dỡ 4,5 h; phục vụ sau xếp dỡ 3 h. Hệ số sử dụng thời gian sẵn
sàng làm việc của cầu tàu 0,69. Tính khả năng thông qua của cảng trong năm theo TEU?

You might also like