Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN




BÀI BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ I


NĂM HỌC 2022-2023

Học phần: CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

QUẢN LÝ WEBSITE
BÁN CAFE
Sinh viên thực hiện:
Đinh Hoàng Minh Thuận – 20DH111890
Đặng Duy Thông – 20DH111195
Huỳnh Minh An – 20DH110462

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12/2022

0|Page
Mục lục
Mục lục.........................................................................................................1

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ ĐỀ TÀI...................................................................2
1.1 Giới thiệu:.......................................................................................................................2

1.1.1 Mở đầu......................................................................................................................... 2

1.1.2 Lý do ............................................................................................................................ 2

1.2 Khảo sát thực tế.............................................................................................................. 3

1.2.1 The Coffee House........................................................................................................3

1.2.2 Phúc Long....................................................................................................................7

1.2.3 Artcaffee.....................................................................................................................10

1.2.4 Quy trình nghiệp vụ cụ thể.......................................................................................13

1.3 Các chức năng dự kiến của đề tài...............................................................................16

1.4 Phạm vi giới hạn...........................................................................................................17

1.5 Công nghệ sử dụng.......................................................................................................17

1.5.1 Font – End..................................................................................................................17

1.5.2 Back – End................................................................................................................. 17

1.6 Bố cục đề tài..................................................................................................................17

1|Page
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu:
Ngày nay với sự phát triển nhanh chóng của Khoa học Kỹ thuật đã giúp nền kinh tế của
quốc gia trên toàn thế giới phát triển mạnh. Và khi nói đến sự thành công đó ta không thể
không kể đến đóng góp của ngành Công Nghệ Thông Tin. Sự phát triển của nó đã len lõi
vào cuộc sống hằng ngày của mỗi người chúng ta để tạo nên sự tiện lợi và nhanh gọn hơn.

Trong thời đại ngày nay, cuộc sống của con người đã cải thiện rất đáng kể so với thập kỉ
trước. Mọi nhu cầu con người đều được nâng cao từ nhu cầu thiết thực nhất là: ăn, uống,
giải trí...Từ xưa đến nay, mọi hoạt động về Kinh tế - Văn hoá - Xã hội đều nhằm mục đích
phục vụ đời sống, sức khoẻ, tinh thần cho con người. Xã hội ngày càng phát triển thì mục
đích đó ngày càng thiết thực hơn.

Sự kết hợp giữa máy tính và môi trường giao tiếp tốt hiện nay đã trở thành một tiêu chuẩn để
tạo ra một các phần mềm ứng dụng hiện đại.
1.1.1Mở đầu
Ngày nay những hình thức mua bán bình thường hiện nay như việc thanh toán hoá đơn bằng
tiền mặt, các bộ phận quản lí không thể cập nhập thông tin ngay về hàng hoá mất thời gian
trong việc mua bán...Và hình thức tốt nhất để con người có thể tiết kiệm thời gian là mua
bán và quản lí tốt được mọi công việc trên website một cách nhanh chóng và chính xác.
Nhưng điều mà chúng ta lo rằng làm sao để khách hàng được biết đến website một cách rõ
ràng và dễ dàng sử dụng. Khá đau đầu khi chưa giải quyết được làm sao để đưa đến tận tay
khách hàng.
1.1.2Lý do
Trong cuộc sống hiện nay, không khó để có thể tìm kiếm một quán nước, quán coffee, ngoài
nhu cầu giải khát, thưởng thức những món nước lạ thì còn có thể trò chuyện cùng bạn bè,
gia đình, việc học nhóm tại quá coffee cũng rất quen thuộc đối với các bạn trẻ. Và để đáp
ứng nhu cầu đó của con người thì ngày nay việc kinh doanh quán coffee không còn quá xa
lạ với mọi người. Các quán, các website cà phê mọc lên như “nấm”, đủ thể loại, đủ hình
thức thu hút khách hàng. Ngoài ra, thức uống cũng là một phần quan trọng dẫn đến lượng
khách đến quán nhiều hay ít.

Lâu nay cà phê là thức uống dành cho người đi làm, dân công sở nhưng dạo gần đây thì cà
phê được giới trẻ yêu thích không kém. Sự du nhập của cà phê đã hình thành một sở thích
uống cà phê mới trong giới trẻ.
Hiện tại, có quá nhiều quán để khách hàng lựa chọn, mỗi người mỗi kiểu. Vì vậy chúng em
làm một website thật đơn giản, dễ dùng và dễ sử dụng nhằm đáp ứng cho công việc kinh
doanh của cá nhân hoặc một tổ chức nào đó và để dễ dàng chọn lựa những món cafe ngon

2|Page
nhất ở từng quán khác nhau. Cũng như mọi loại giá phù hợp nhất với từng khách hàng đó
cũng là một sự thoải mái nhất cho mọi người
1.2Khảo sát thực tế
1.2.1 The Coffee House

Hình 1.1 Giao diện xem sản phẩm

a) Giao diện thực đơn


 Thông tin lưu trữ:
o Hình ảnh đồ uống
o Tên đồ uống
o Đơn giá

 Chức năng:
o Chọn đồ uống muốn xem
o Phân loại thực đơn
o Gọi điện tới hotline

3|Page
Hình 1.2 Giao diện chi tiết sản phẩm

b) Giao diện chi tiết sản phẩm


Thông tin lưu trữ:
o Hình ảnh sản phẩm
o Mô tả sản phẩm
o Sản phẩm liên quan
o Thông tin sản phẩm:
- Tên sản phẩm
- Đơn giá
- Chọn size (bắt buộc)

4|Page
- Chọn topping

Chức năng:
o Xem thông tin chi tiết về sản phẩm
o Xem sản phẩm liên quan (bao gồm tên sản phẩm và đơn giá)
o Thêm vào giỏ hàng
o Có thanh breadcrumb

Hình 1.3. Giao diện thanh toán

c) Giao diện thanh toán


Thông tin lưu trữ
o Giao hàng:
- Tên người nhận
- Số điện thoại
- Ghi chú cho tài xế

5|Page
- Địa chỉ nhận hàng
- Thời gian giận hàng
o Phương thức thanh toán:
- Tiền mặt
- Ngân hàng
- Ví điện tử
o Các món đã chọn:
- Thông tin giỏ hàng
- Tên sản phẩm
- Số lượng
- Loại size, loại topping
- Đơn giá
o Tổng cộng:
- Thành tiền
- Phí giao hàng
- Chương trình khuyến mãi

Chức năng:
o Thay đổi địa chỉ giao hàng
o Nhập thông tin cá nhân
o Chọn hình thức thanh toán
o Thêm sửa xóa đơn hàng
o Chọn chương trình khuyến mãi
o Đặt hàng
1.2.2 Phúc Long

6|Page
Hình 1.4. Giao diện sản phẩm

a) Giao diện thực đơn


 Thông tin lưu trữ:
o Hình ảnh đồ uống
o Tên đồ uống
o Đơn giá

 Chức năng:
o Chọn đồ uống muốn xem
o Thêm đồ uống vào mục yêu thích
o Nhắn tin qua Zalo
o Gọi điện tới hotline

7|Page
Hình 1.5. Giao diện chi tiết sản phẩm

b) Giao diện chi tiết sản phẩm


Thông tin lưu trữ:
o Hình ảnh sản phẩm
o Mô tả sản phẩm
o Thông tin sản phẩm:
- Tên sản phẩm
- Số lượng mua
- Đơn giá
- Chọn size (bắt buộc)
- Tùy chọn khác

Chức năng:
o Xem thông tin chi tiết về sản phẩm

8|Page
o Thêm vào giỏ hàng
o Xem thành tiền

Hình 1.6. Giao diện thanh toán

c) Giao diện thanh toán


Thông tin lưu trữ
o Giao hàng:
- Số điện thoại
- Ghi chú cho cửa hàng
- Địa chỉ nhận hàng
- Thời gian giận hàng
- Yêu cầu xuất hóa đơn
o Phương thức thanh toán
- Ngân hàng
- Ví điện tử

9|Page
o Thông tin thanh toán:
- Tổng tiền tạm tính
- Phí giao hàng
- Mã giảm giá
- Thành tiền

Chức năng:
o Thay đổi địa chỉ giao hàng
o Chỉ đường giao hàng
o Thay đổi thông tin cá nhân
o Chọn hình thức thanh toán
o Xuất hóa đơn
o Đặt hàng
1.2.3 Artcaffee

10 | P a g e
Hình 1.8. Giao diện sản phẩm

Hình 1.7. Giao diện sản phẩm

a) Giao diện thực đơn


 Thông tin lưu trữ:
o Tên đồ uống
o Đơn giá
o Đơn hàng đã chọn

 Chức năng:
o Chọn đồ uống muốn xem
o Xem đơn hàng đã chọn
o Thêm xóa sản phẩm

11 | P a g e
Hình 1.8. Giao diện chi tiết sản phẩm

b) Giao diện chi tiết sản phẩm


 Thông tin lưu trữ:
o Thông tin sản phẩm:
- Tên sản phẩm
- Chọn size
- Đơn giá
12 | P a g e
- Các tùy chọn thêm món khác

 Chức năng:
o Xem thông tin chi tiết về sản phẩm
o Thêm các tùy chọn khác
o Thêm vào giỏ hàng

Hình 1.9. Giao diện thanh toán

c) Giao diện thanh toán


 Thông tin lưu trữ:
o Thông tin khách hàng:
- Tên khách hàng
- Địa chỉ Email
- Số điện thoại
- Địa chỉ giao hàng
o Thông tin đơn hàng:
- Số lượng đơn hàng
- Địa điểm đặt nước

13 | P a g e
- Địa điểm giao hàng
- Thông tin giỏ hàng
- Ghi chú
- Thành tiền

 Chức năng:
o Chọn chương trình khuyến mãi
o Nhập thông tin khách hàng
o Thanh toán bằng ví điện tử hoặc trực tiếp
o Tạo tài khoản
o Thêm, xóa, sửa giỏ hàng
1.2.4 Quy trình nghiệp vụ cụ thể

14 | P a g e
Hình 1.10. Quy trình nghiệp vụ đặt hàng

a) Quy trình nghiệp vụ đặt hàng

15 | P a g e
Hình 1.11. Quy trình nghiệp vụ thanh toán

b) Quy trình nghiệp vụ thanh toán


1.3 Yêu cầu lưu trữ
Bảng 1.1. Thông tin lưu trữ của sản phẩm

STT Dữ liệu Kiểu Hình thức nhập Ràng buộc


1 Mã đồ uống Text Nhập từ bàn phím Không được trùng nhau
2 Tên đồ uống Text Nhập từ bàn phím
3 Đơn giá Number Nhập từ bàn phím
4 Mô tả sản phẩm Text Nhập từ bàn phím

16 | P a g e
Bảng 1.2. Thông tin lưu trữ của giỏ hàng

STT Dữ liệu Kiểu Hình thức nhập Ràng buộc


1 Mã giỏ hàng Text Nhập từ bàn phím Không được trùng nhau
2 Mã đồ uống Text Nhập từ bàn phím Không được trùng nhau
3 Tên đồ uống Text Nhập từ bàn phím
4 Đơn giá Number Nhập từ bàn phím
5 Size Text Nhập từ bàn phím
6 Các món kèm theo Text Nhập từ bàn phím
7 Số lượng sản phẩm Text Nhập từ bàn phím
8 Mã khuyến mãi Text Nhập từ bàn phím Không được trùng nhau
Thành tiền = đơn giá - chương
9 Thành tiền Number Nhập từ bàn phím
trình khuyến mại

Bảng 1.3. Thông tin lưu trữ chương trình khuyến mãi

STT Dữ liệu Kiểu Hình thức nhập Ràng buộc


Không được trùng
1 Mã khuyến mãi Text Nhập từ bàn phím
nhau
2 Tên chương trình khuyến mại Text Nhập từ bàn phím
3 Ngày bắt đầu Date Nhập từ bàn phím
4 Ngày kết thúc Date Nhập từ bàn phím

Bảng 1.4. Thông tin lưu trữ hóa đơn

STT Dữ liệu Kiểu Hình thức nhập Ràng buộc


1 Mã hóa đơn Text Nhập từ bàn phím Không được trùng nhau
2 Mã giỏ hàng Text Nhập từ bàn phím Không được trùng nhau
3 Tên sản phẩm Text Nhập từ bàn phím
4 Số lượng Number Nhập từ bàn phím
3 Thành tiền Number Nhập từ bàn phím
4 Tổng cộng Date Nhập từ bàn phím Cộng tất cả thành tiền lại

17 | P a g e
1.4 Các chức năng dự kiến của đề tài
Bảng 1.5. Các chức năng dự kiến

Đối tượng Chức năng


 Tạo tài khoản
 Trở thành khách hàng VIP
 Đăng kí trở thành nhân viên
 Thêm đồ uống vào mục ưa thích
 Thêm, sửa, xóa sản phẩm trong giỏ hàng
 Xem chi tiết sản phẩm
 Xem lịch sử đặt hàng
Khách hàng
 Tìm kiếm sản phẩm
 Theo dõi đơn hàng
 Thanh toán trực tiếp
 Thanh toán online qua ngân hàng, visa
 Đánh giá sản phẩm, chất lượng phục vụ
 Chat trực tiếp trên web
 Xuất hóa đơn
 Đăng nhập hệ thống
 Xem thông tin khách hàng
 Tìm kiếm sản phẩm
 Thêm, sửa, xóa, thay đổi sản phẩm
Quản trị viên  Thêm, sửa, xóa, thay đổi thông tin khách hàng
 Theo dõi đơn hàng
 Xem báo cáo doanh thu
 Thay đổi quy định của cửa hàng

18 | P a g e
1.5 Phạm vi giới hạn
Bảng 1.6. Bảng phạm vi giới hạn chức năng

Đối tượng Chức năng


 Tạo tài khoản
 Đặt hàng online
 Thêm, sửa, xóa sản phẩm trong giỏ hàng
Khách hàng
 Xem chi tiết sản phẩm
 Tìm kiếm sản phẩm
 Đánh giá sản phẩm
 Đăng nhập hệ thống
 Xem thông tin khách hàng
 Tìm kiếm sản phẩm
Quản trị viên
 Thêm, sửa, xóa, thay đổi sản phẩm
 Thêm, sửa, xóa, thay đổi thông tin khách hàng

1.6 Công nghệ sử dụng


1.6.1 Font – End
- Visual studio code
1.6.2 Back – End
- Microsoft SQL Server Management Studio (SSMS).

1.7 Bố cục đề tài


Chương 1: Mô tả đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Áp dụng thực nghiệm.
Chương 4: Kết luận.

19 | P a g e
Chương 2: Cơ sở dữ liệu
2.1 Mô hình ERD
Mô hình ERD được viết tắt bởi từ Entity Relationship Diagram và còn được biết tới với cái
gọi khác là ER (Viết tắt của từ Entity Relationship). Mô hình ERD được hiểu là mô hình
thực thể kết hợp hay còn gọi là thực thể liên kết. Mục tiêu của mô hình ERD trong quá trình
thiết kế cơ sở dữ liệu đó là phân tích dữ liệu, mô tả cấu trúc và mối liên hệ giữa các đơn vị
thông tin cơ bản cần thiết của tổ chức. Mô hình ERD bao gồm các thực thể, những mối kết
hợp và đặc biệt là danh sách thuộc tính.
2.2Phụ thuộc hàm
Phụ thuộc hàm có tên tiếng anh là Functional Dependency và viết tắt là FD. Nó được dùng
để xác định mối quan hệ của một thuộc tính này với 1 thuộc tính khác trong hệ quản trị cơ
sở dữ liệu. Sự phụ thuộc hàm giúp đảm bảo chất lượng dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Phụ
thuộc hàm có những quy tắc: Quy tắc ánh xạ, quy tắc mở rộng, quy tắc chuyển đổi. Có 4
loại phụ thuộc hàm: Phụ thuộc đa giá trị, phụ thuộc không đáng kể, phụ thuộc có đáng kể,
phụ thuộc bắc cầu. Những ưu điểm của phụ thuộc hàm: Giúp tránh việc dư thừa dữ liệu,
giúp duy trì chất lượng, giúp xác định ý nghĩa và ràng buộc, giúp xác định các thiết kế
không tốt, giúp tìm ra các dữ kiện liên quan đến việc thiết kế cơ sở dữ liệu.
2.3 Các dạng chuẩn
Các dạng chuẩn là các chỉ dẫn để thiết kế các bảng trong cơ sở dữ liệu. Mục đích của nó là
loại bỏ các dư thừa, các lỗi thao tác dư thừa và các lỗi khi thao tác dữ liệu (Insert, Delete,
Update). Chuẩn hóa làm tăng thời gian truy vấn. Có 4 dạng chuẩn hóa: 1NF (First Normal
Form), 2NF, 3NF, BCNF (Boyce Codd Normal Form).
2.4 Bảo toàn thông tin
Bảo toàn thông tin là 1 hành động nhằm phòng ngừa, ngăn chặn hoặc ngăn cản sự truy cập,
sử dụng, chia sẻ thông tin, phát tán, phá hủy hoặc ghi lại những thông tin khi chưa được sự
cho phép của chủ sở hữu.

20 | P a g e
2.5 Lập trình CSDL
Database hay cơ sở dữ liệu là các cụm từ được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực dữ liệu, lập
trình phần mềm, công nghệ thông tin, website ... là thành phần vô cùng quan trọng để xây
dựng và phát triển phần mềm, ứng dụng trên nền tảng mobile, PC.

Có nhiều loại database khác nhau nhưng chúng đều có chung tác dụng là lưu lại thông tin
như hình ảnh, text trên website. Và database nào cũng kết hợp với các ngôn ngữ lập trình.
Database (Cơ sở dữ liệu) là một tập hợp có tổ chức các thông tin có cấu trúc hoặc dữ liệu,
thường được lưu trữ trực tuyến trong một hệ thống máy tính. Một cơ sở dữ liệu thường được
kiểm soát bởi hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS). Cùng với nhau, dữ liệu và DBMS,
cùng với các ứng dụng được liên kết với chúng, được gọi là một hệ thống cơ sở dữ liệu,
thường được rút ngắn thành cơ sở dữ liệu.

Dữ liệu trong các loại cơ sở dữ liệu phổ biến nhất đang hoạt động hiện nay thường được mô
hình hóa theo hàng và cột trong một loạt các bảng để giúp xử lý và truy vấn dữ liệu hiệu
quả. Dữ liệu sau đó có thể dễ dàng truy cập, quản lý, sửa đổi, cập nhật, kiểm soát và tổ chức.
Hầu hết các cơ sở dữ liệu sử dụng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) để viết và truy vấn
dữ liệu.
2.6 Ràng buộc toàn vẹn
là một điều kiện bất biến không được vi phạm trong một CSDL.
Trong một CSDL, luôn tồn tại rất nhiều mối liên hệ ảnh hưởng qua lại lẫn nhau giữa các
thuộc tính của một quan hệ, giữa các bộ giá trị trong một quan hệ và giữa các thuộc tính của
các bộ giá trị trong các quan hệ với nhau. Các mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau này chính là
những điều kiện bất biến mà tất cả các bộ của những quan hệ có liên quan trong cơ sở dữ
liệu đều phải thỏa mãn ở bất

21 | P a g e
kỳ thời điểm nào. Ràng buộc toàn vẹn còn được gọi là các quy tắc quản lý (Rules) được áp
đặt lên trên các đối tượng của thế giới thực.
Trong một CSDL, ràng buộc toàn vẹn được xem như một công cụ để diễn đạt ngữ nghĩa của
cơ sở dữ liệu đó. Trong suốt quá trình khai thác cơ sở dữ liệu, các RBTV đều phải được thỏa
mãn ở bất kỳ thời điểm nào nhằm đảm bảo cho CSDL luôn ở trạng thái an toàn và nhất quán
về dữ liệu.
Các hệ quản trị CSDL thường có các cơ chế tự động kiểm tra các RBTV về miền giá trị của
Khóa nội, Khóa ngoại, giá trị NOT NULL qua khai báo cấu trúc các bảng (mô hình dữ liệu
của quan hệ) hoặc thông qua những thủ tục kiểm tra và xử lý vi phạm RBTV do những
người phân tích - thiết kế cài đặt.

2.7 NoSQL và NewSQL


NoSQL:
Thuật ngữ NoSQL đang phân loại cơ sở dữ liệu mang tính mô tả là "No-SQL". NoSQL là
một danh mục cơ sở dữ liệu toàn diện được phát triển để khắc phục các sự cố do cơ sở dữ
liệu SQL tạo ra. Chúng được gọi là tài liệu lược đồ ít lưu trữ dữ liệu trong tài liệu, biểu đồ,
khóa-giá trị và kiểu không có thứ tự.

Ưu điểm của NoSQL:


o Chúng mở rộng quy mô tốt hơn các hệ thống truyền thống khi có nhu cầu về
hành vi năng động.
o Các hệ thống này được tối ưu hóa tốt hơn cho dữ liệu không quan hệ.
o Cho phép thực hiện các thao tác ghi trên lược đồ.

Nhược điểm của NoSQL:

22 | P a g e
o Hệ thống được xây dựng bằng NoSQL về cơ bản là không mang tính giao
dịch.
o Khối lượng dữ liệu được tạo ra rất lớn và
o Không cung cấp bất kỳ khả năng cơ sở dữ liệu truyền thống nào.
o Nó không tuân theo sự nhất quán khi nhiều giao dịch được thực hiện đồng
thời.
NewSQL:
Thuật ngữ NewSQL phân loại cơ sở dữ liệu là sự kết hợp của mô hình quan hệ với sự tiến
bộ về khả năng mở rộng, tính linh hoạt với các loại dữ liệu. Các cơ sở dữ liệu này tập trung
vào các tính năng không có trong NoSQL, mang lại sự đảm bảo nhất quán mạnh mẽ. Điều
này bao gồm hai lớp dữ liệu, một lớp quan hệ và một lớp lưu trữ khóa-giá trị.

Ưu điểm của NewSQL:


o Nó giới thiệu cách triển khai mới cho cơ sở dữ liệu quan hệ truyền thống.
o Nó tập hợp những ưu điểm của SQL và NoSQL.
o Có thể dễ dàng di chuyển giữa loại và nhu cầu của người dùng.

Nhược điểm của NewSQL:


o Họ cung cấp quyền truy cập một phần vào các hệ thống truyền thống phong
phú.
o Nó có thể gây ra sự cố trong kiến trúc bộ nhớ khi vượt quá khối lượng dữ liệu.
o Nền tảng cốt lõi của các cơ sở dữ liệu như vậy là các hệ thống quan hệ làm cho
nó khó hiểu

Chương 3: Áp dụng thực nghiệm


3.1 Mô tả yêu cầu bài toán

23 | P a g e
3.2 Phân tích yêu cầu
3.2.1 Chức năng

3.2.2 Phi chức năng

3.3 Thiết kế
3.3.1 ERD

24 | P a g e
3.3.2 Relationship

3.4 Cài đặt


3.3.1 Môi trường

3.3.2 Ngôn ngữ

25 | P a g e

You might also like