Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

Bài 4 : ĐÁP ỨNG TẦN SỐ VÀ MẠCH CỘNG HƯỞNG.

A. MỤC ĐÍCH :
Bài thí nghiệm giúp sinh viên hiểu được tính chất phụ thuộc tần số của mạch điện thông
qua xác định đáp ứng tần số của mạch, khảo sát các mạch lọc thụ động cơ bản và tìm hiểu
hiện tượng cộng hưởng (xem thêm lý thuyết ở chương 2 – giáo trình Mạch Điện I).
B. ĐẶC ĐIỂM :
Mạch lọc điện là mạch điện có tính chất cho qua (pass) các tín hiệu ở một khoảng tần số
nào đó và không cho qua (stop) các tín hiệu ở các tần số còn lại. Mạch lọc thụ động được thiết
kế từ các phần tử R, L, C và M. Mạch lọc tích cực có sự tham gia của các phần tử nguồn, phổ
biến là các phần tử mạch bán dẫn hay OP-AMP. Có 4 loại mạch lọc cơ bản: mạch lọc thông
thấp, mạch lọc thông cao, mạch lọc thông dải và mạch lọc chắn dải. Khảo sát mạch lọc dựa
trên tìm đáp ứng tần số của mạch lọc, thường viết dạng:

Tần số cắt (fc) của mạch lọc là tần số mà ở đó hay tính theo độ

lợi đơn vị dB là -3 dB so vớ độ lợi tại


Cộng hưởng là một hiện tượng đặc trưng của tính chất thay đổi theo tần số của một
nhánh mạch điện: áp và dòng sẽ cùng pha tại tần số cộng hưởng. Có hai dạng cộng hưởng cơ
bản: cộng hưởng nối tiếp và cộng hưởng song song. Ở mạch cộng hưởng RLC nối tiếp, trị hiệu
dụng các điện áp trên các phần tử kháng ở gần cộng hưởng sẽ rất lớn so với điện áp vào của
mạch (do đó mạch cộng hưởng nối tiếp còn gọi là cộng hưởng áp). Ở mạch cộng hưởng RLC
song song thì dòng điện qua mắc lưới LC ở gần cộng hưởng sẽ rất lớn so với dòng điện cấp
cho mạch (do đó mạch cộng hưởng song song còn gọi là cộng hưởng dòng ).
Tại tần số cộng hưởng , biên độ tín hiệu ngõ ra sẽ là cực đại. Và khoảng tần số , mà ở đó biên độ

hàm truyền đạt áp lớn hơn biên độ cực đại , được gọi là băng thông của mạch cộng hưởng (ký hiệu
là BW). Dấu bằng xảy ra tại tần số cắt của mạch cộng hưởng. Có hai giá trị tần số cắt : tần số cắt dưới f 1
( hay 1) bé hơn tần số cộng hưởng và tần số cắt trên f2 (hay 1) lớn hơn tần số cộng hưởng (xem thêm
các công thức tính tần số cắt theo thông số mạch ở chương 2– giáo trình Mạch Điện I ).
Băng thông của mạch cộng hưởng được xác định khi biết tần số cắt :
BW = f2 – f1 (Hz)

Hay: BW = 1 – 2 (rad/s)
Hệ số phẩm chất Q của mạch cộng hưởng có thể tính bằng công thức :
Q = fo/BW ; với fo là tần số cộng hưởng.
(BW và tần số cùng theo thứ nguyên như nhau)
C. PHẦN THÍ NGHIỆM:
I. Giá trị thông số mạch thí nghiệm:
Giá trị thông số mạch thí nghiệm trong bài thí nghiệm này cho trong bảng sau, trong đó RL
là điện trở nội của cuộn dây trong mô hình nối tiếp.

Phần tử Giá trị danh định


R, Rnt 1 kΩ
Rss 2,2 kΩ
C 0,047 μF (473)
L 100 mH
RL 300 Ω
II. Mạch cộng hưởng RLC nối tiếp: a) Đo tần số cộng hưởng nối tiếp:
Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.4.1. Chỉnh máy phát sóng sin để u in luôn có biên độ 2 V,
tần số chỉnh từ 1kHz đến khoảng 10kHz.

f0 =2272,73 Hz
b) Vẽ dạng Uout(f) của mạch nối tiếp:

Mạch thí nghiệm như 1.4.1, chỉnh uin biên độ 2V, tần số thay đổi

f (Hz) 100 1k 10k 100k f0

Uout (V) 0.06 0.68 0.54 0.22 1,4

+ Vẽ đặc tuyến Uout (f) .

Uout (V)
1.6

1.4

1.2

0.8

0.6

0.4

0.2

0
100 1000 2083.3 10000 100000

c) Đo tần số cắt và băng thông mạch nối tiếp:

+ Từ giá trị f0, giảm từ từ tần số máy phát cho đến khi Uout =

f1= 1175.47 Hz Uout(f1)= 1V

+ Từ giá trị f0, tăng từ từ tần số máy phát cho đến khi Uout =

f2= 3576.05 Hz Uout(f2)= 1V

+ BW = f2 – f1 = 2395.96 Hz Q = f0/BW= 0.9487

d) Bảng số liệu mạch nối tiếp:

(Với R∑ = Rnt + RL )
Phần tử Giá trị Đại lượng Tính theo lý Đo được Sai số
thuyết

Rnt 1k Ω f0 2321.5134 2273 2.1%

RL 300 Ω f1 1507.4 1175.47 28.2%

L 0.1 H f2 3576.05 3571.43 0.1%

C 0,047 μF BW 2069.01 2395.96 15.8%

R∑ 1300 Ω Q 1.12 0.9487 15.3%

%sai số = | Lý thuyết −đo đạc


Lý thuyết |100 %
e) Đo góc lệch pha giữa uout và uin tại các tần số cắt:

Góc lệch pha đo được Góc lệch pha theo lý thuyết


Tại f1 Tại f2 Tại f1 Tại f2
59.29 -51.43 49.96 -46.89

Chọn Uin =

Tại f1 = 1175.47 Hz => ZL = 235πj và ZC = -2880j

Tại f2 = 3571.43 Hz => ZL = 714πj và ZC = -948j

> { Uout 1 = 0.98 58.74 Uout 1 = 1.09 -44.89 }


III. Mạch cộng hưởng RLC song song:
a) Đo tần số cộng hưởng song song:
Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.4.2. Chỉnh máy phát sóng sin để u in luôn có biên
độ 2V, tần số chỉnh từ 1kHz đến khoảng 10kHz.
f0 = 2083.3 Hz
b) Vẽ dạng Uout(f) của mạch song song:
Mạch thí nghiệm như 1.4.2, chỉnh uin biên độ 2 V, tần số thay đổi (có thể đọc tần số dùng
dao động ký).

f (Hz) 100 1k 10k 100k f0

Uout (V) 0.25 0.65 0.28 0.032 1.5

+Vẽ đặc tuyến Uout (f).


Uout (V)
1.6

1.4

1.2

0.8

0.6

0.4

0.2

0
100 1000 2083.3 10000 100000

c) Đo tần số cắt và băng thông mạch song song:

+ Từ giá trị f0, giảm từ từ tần số máy phát cho đến khi Uout =

f1= 1428.57 Hz Uout(f1)= 1V

+ Từ giá trị f0, tăng từ từ tần số máy phát cho đến khi Uout =

f2= 3703.7 Hz Uout(f2)= 1V

+ BW = f2 – f1 = 2275.13 Hz Q = f0/BW= 0.9157

d) Bảng số liệu mạch song song

Phần tử Giá trị Đại lượng Tính theo lý Đo được Sai số


thuyết

Rss 2,2k Ω f0 2271 2083.3 8.27%

RL 300 Ω f1 1504.6 1428.57 5.05%

L 0.1 H f2 3968.5 3703.7 6.68%

C 0,047 μF BW 2463.9 2275.13 7,62%

R∑ 1300 Ω Q 0.9221 0.9157 0,69%


%sai số = | Lý thuyết −đo đạc
Lý thuyết |100 %
e) Đo góc lệch pha giữa uout và uin tại các tần số cắt:

Góc lệch pha đo được Góc lệch pha theo lý thuyết


Tại f1 Tại f2 Tại f1 Tại f2
36 -60 34.36 -56.85

Chọn Uin =

Tại f1 = 1428.57 Hz => ZL = 285πj và ZC = -2370j

Tại f2 = 3703.7 Hz => ZL = 740πj và ZC = -914j

=>

IV. Mạch lọc thông thấp RC:

Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.4.3.

fc = 2000Hz

+ Chỉnh máy phát sóng sin để biên độ Uin có giá trị khoảng 2V, tần số thay đổi từ 100 Hz đến

100 kHz
fc = 2700Hz
+ Chỉnh máy phát sóng sin để biên độ Uin có giá trị khoảng 2V, tần số thay đổi từ 100 Hz đến
100 kHz

Tần số 100Hz 1kHz 10kHz 100kHz fc


Uin (V) 2 2 2 2 2
Uout (V) 2 1.9 0.6 0.07 1.41
20log(Uin/Uout) 0 -0.443 -10.4 -29.12 -3.04
φ (deg) 0 18˚ 64.8˚ 100.8˚ 42,63˚
+ Vẽ đặc tuyến biên độ logarithm và đặc tuyến pha của mạch lọc.

20log(Uin/Uout)
0
0 0 0 0 0 00 00
00 00 00 00 00 00
-5 20 40 60 80 10 12

-10
20log(Uin/Uout)
-15

-20

-25

-30
φ (deg)
45.00
40.00
35.00
30.00
φ (deg)
25.00
20.00
15.00
10.00
5.00
0.00
0 20000 40000 60000 80000 100000

+ Thiết kế bộ lọc thông thấp , dùng mạch R-C, có tần số cắt fc = 1,7 Khz

Giá trị R Uin(V) Uout (V) 20log(Uout/Uin) fc đo lại %sai số


1600 2 1.41 -3.03 1.69 0.588%

IV. Mạch lọc thông thấp RL:

Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.4.3.

fc = 4760Hz

+ Chỉnh máy phát sóng sin để biên độ Uin có giá trị khoảng 2V, tần số thay đổi từ 100 Hz đến

100 kHz
fc = 4700Hz
+ Chỉnh máy phát sóng sin để biên độ Uin có giá trị khoảng 2V, tần số thay đổi từ 100 Hz đến
100 kHz

Tần số 100Hz 1kHz 10kHz 100kHz fc


Uin (V) 2 2 2 2 2
Uout (V) 0.5 0.45 1.9 1.97 1.41
20log(Uin/Uout) -12.04 -12.96 -0.336 -0.22 -3.01
φ (deg) 10.8˚ 39.6˚ 9˚ 0.72˚ 30˚
+ Vẽ đặc tuyến biên độ logarithm và đặc tuyến pha của mạch lọc.

φ (deg)
45.00
40.00
35.00
30.00
φ (deg)
25.00
20.00
15.00
10.00
5.00
0.00
0 20000 40000 60000 80000 100000
20log(Uin/Uout)
0
0 20000 40000 60000 80000 100000
-2
-4
20log(Uin/Uout)
-6
-8
-10
-12
-14

+ Thiết kế bộ lọc thông thấp , dùng mạch R-L, có tần số cắt fc = 5 Khz

Giá trị R Uin(V) Uout (V) 20log(Uout/Uin) fc đo lại %sai số


3140 2 1.41 -2.975 5.02 0.4%

D. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM:


- Hộp thí nghiệm và Module bài số thí nghiệm số 4.
- Dao động kí, DMM và cầu đo RLC.
- Dây nối.

You might also like