3 Dong Co Xoay Chieu Khong Dong Bo 3 Pha

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 56

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI

GIÁO TRÌNH NỘI BỘ

MÔN HỌC/MÔ ĐUN: Đ/C XOAY CHIỀU KĐB 3 PHA -


150H
NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG
(Áp dụng cho trình độ: trung cấp).

LƯU HÀNH NỘI BỘ


Lào cai, năm 2017
LỜI NÓI ĐẦU

Bài giảng Động cơ xoay chiều KĐB 3 pha được biên soạn trên cơ sở chương
trình khung của nghề điện dân dụng, bài giảng được viết cho đối tượng đào tạo
hệ trung cấp nghề ở sơ cấp nghề có thể sử dụng được.
Động cơ xoay chiều KĐB 3 pha là một trong những tập bài giảng chuyên môn
nghề quan trọng trong chương trình đào tạo hệ trung cấp nghề.Vì vậy tập bài
giảng đã bám sát chương trình khung của nghề nhằm đạt mục tiêu đào tạo của
nghề đồng thời tạo điều kiện cho người sử dụng tài liệu tốt và hiệu quả.
Nội dung của bài giảng Động cơ xoay chiều KĐB 3 pha được biên soạn ngắn
gọn, dễ hiểu bổ xung nhiều kiến thức, đề cập những nội dung cơ bản, cốt yếu,
nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước.
Tuy tác giả đã có nhiều cố gắng khi biên soạn, nhưng bài giảng chắc không
tránh khỏi những thiếu sót mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của
độc giả.

Tác giả

Nguyễn Thị Dịu


CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha


Mã mô đun: MĐ 16
Thời gian thực hiện mô đun: 150h; (Lý thuyết: 34h; Thực hành, bài tập,
thảo luận: 110h; Kiểm tra: 6h)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN
- Vị trí mô đun: Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học
chung, các môn học/ mô đun: Điện kỹ thuật; Vẽ điện; Kỹ thuật an toàn điện;
Đo lường điện và không điện; Vật liệu điện; Kỹ thuật điện tử cơ bản; Khí cụ
điện hạ thế; Nguội cơ bản.
- Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên môn.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các loại động cơ điện
xoay chiều KĐB ba pha
2. Kỹ năng:
- Vẽ, phân tích kiểm tra và sửa chữa được các mạch điện khởi động trực
tiếp, khởi động gián tiếp, đảo chiều quay, tự động đảo chiều quay khống chế
bằng công tắc hành trình, tự động đảo chiều quay theo thời gian chỉnh định của
động cơ điện xoay chiều KĐB ba pha;
- Lắp đặt, đấu nối, vận hành, bảo dưỡng các động cơ điện xoay chiều KĐB
ba pha có công suất từ 5 kW trở xuống theo đúng qui trình kỹ thuật;
- Chọn lựa được động cơ điện xoay chiều KĐB ba pha thích hợp với nhu
cầu sử dụng.
3. Năng tự chủ và trách nhiệm:
- Ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tế, tuân thủ các nội quy về an
toàn.
- Tích cực chủ động trong học tập.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Thời gian (giờ)
Số Thực
Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Kiểm
TT hành, bài
số thuyết tra
tập, thảo
luận
1 Bài 1: Cấu tạo, nguyên lý làm việc động cơ
4 2 2
điện xoay chiều KĐB ba pha
1. Cấu tạo của động cơ động điện xoay chiều 1 1
KĐB ba pha
2. Các thông định mức của máy
3. Từ trường quay ba pha
1 1
4. Nguyên lý làm việc của động cơ điện xoay
1 1
chiều KĐB ba pha
5. Hiện tượng, nguyên nhân và biện pháp
khắc phục những hư hỏng
1 1
6. Tháo lắp động cơ điện xoay chiều KĐB ba
pha.
2 Bài 2: Xác định cực tính của bộ dây Stato
8 2 4 2
động cơ điện xoay chiều KĐB ba pha.
1. Ý nghĩa của việc xác định cực tính
1 1
2. Các phương pháp xác đinh cực tính bộ dây
2 2
stato động cơ điện xoay chiều KĐB ba pha
3. Xác định cực tính và đấu dây vào hộp nối
1 1
sau khi xác định được cực tính.
2 2
4. Đấu động cơ vào nguồn và vận hành thử.
Kiểm tra số 1 2 2
3 Bài 3: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận
hành động cơ điện xoay chiều KĐB ba pha 4 1 3
bằng cầu dao
1. Sơ đồ mạch điện 1 1
2. Qui trình đấu dây vận hành 1 1
3. Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận hành 2 2
4 Bài 4: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận
hành động cơ điện xoay chiều KĐB 3 pha 8 1 7
bằng khởi động từ đơn
1. Sơ đồ mạch 1 1
2. Đấu nối dây 1 1
3. Kiểm tra, sửa chữa và vận hành 6 6
5 Bài 5: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận
hành mạch điện khởi động gián tiếp động cơ
4 1 3
điện xoay chiều KĐB ba pha theo phương
pháp đổi nối Y/Δ bằng cầu dao 2 ngã

1. Sơ đồ mạch khởi động động cơ điện xoay 1 1


chiều KĐB ba pha theo phương pháp đổi nối
Y/
2. Đấu nối dây 2 2
3. Kiểm tra, sửa chữa và vận hành 1 1
6 Bài 6: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận
hành khởi động gián tiếp động cơ điện xoay
8 2 6
chiều KĐB 3 pha theo phương pháp đổi nối
Y/ Δ bằng khởi động từ kép

1. Sơ đồ mạch khởi động động cơ điện xoay 1 1


chiều KĐB ba pha theo phương pháp đổi nối
Y/ bằng khởi động từ kép
2. Đấu nối dây 6 1 5
3. Kiểm tra, sửa chữa và vận hành 1 1
7 Bài 7: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận
hành đảo chiều quay động cơ điện xoay 4 1 3
chiều KĐB ba pha bằng cầu dao 2 ngã

1. Sơ đồ mạch đảo chiều quay động cơ điện 1 1


xoay chiều KĐB ba pha bằng cầu dao 2 ngã
2. Đấu nối dây 2 2
3. Kiểm tra, sửa chữa và vận hành 1 1
8 Bài 8: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận
hành đảo chiều quay động cơ điện xoay 10 4 5 1
chiều KĐB ba pha bằng khởi động từ kép
1. Sơ đồ mạch đảo chiều quay động cơ điện
1 1
xoay chiều KĐB ba pha bằng khởi động từ
kép
6 2 4
2. Đấu nối dây
2 1 1
3. Kiểm tra, sửa chữa và vận hành.
Kiểm tra số 2 1 1
9 Bài 9: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận
hành mạch tự động đảo chiều quay động cơ
12 2 10
điện xoay chiều ba pha bằng công tắc hành
trình
1. Sơ đồ mạch tự động đảo chiều quay động
1 1
cơ điện xoay chiều KĐB ba pha khống chế
bằng công tắc hành trình
6 1 5
2. Đấu nối dây
5 5
3. Kiểm tra, sửa chữa và vận hành
10 Bài 10: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận
hành mạch tự động đảo chiều quay động cơ
12 2 10
điện xoay chiều ba pha theo thời gian chỉnh
định
1. Sơ đồ mạch tự động đảo chiều quay động
1 1
cơ điện xoay chiều KĐB ba pha khống chế
bằng thời gian chỉnh định
6 1 5
2. Đấu nối dây
5 5
3. Kiểm tra, sửa chữa và vận hành
11 Bài 11: Bảo dưỡng ổ bi, bạc đỡ động cơ điện
4 2 2
xoay chiều KĐB ba pha
1. Qui trình và phương pháp bảo dưỡng ổ bi,
2 1 1
bạc đỡ động cơ điện xoay chiều KĐB ba pha.
2. Bảo dưỡng ổ bi, bạc đỡ động cơ điện xoay
2 1 1
chiều KĐB ba pha.
12 Bài 12: Bảo dưỡng bộ day quấn stato động
4 2 2
cơ điện xoay chiều KĐB ba pha
1. Qui trình, phương pháp và yêu cầu bảo
2 1 1
dưỡng bộ dây quấn động cơ điện xoay chiều
KĐB ba pha
2 1 1
2. Bảo dưỡng bộ dây quấn.
13 Bài 13: Lắp đặt động cơ điện xoay chiều ba
8 2 6
pha
1. Phương pháp lắp đặt động cơ
1 1
2. Qui trình cân chỉnh độ đồng trục của động
cơ sau khi lắp đặt
3. Lắp đặt động cơ có công suất nhỏ ( P < 3 1 2
10KW). 4 4
14 Bài 14: Vẽ sơ đồ trải dây quấn stato động cơ
12 2 10
điện xoay chiều KĐB ba pha
1. Các khái niệm về dây quấn
2. Các bước vẽ sơ đồ dây quấn 4 2 2
3. Các dạng sơ đồ dây quấn
4. Vẽ sơ đồ trải dây quấn
4 4
4.1.Dây quấn đồng khuôn 1 lớp, 2 lớp.
4.2.Dây quấn đồng tâm 1 lớp 4 4
15 Bài 15: Quấn bộ dây stato động cơ KĐB ba
24 4 19 1
pha một lớp dây quấn đồng tâm
1. Qui trình quấn dây. 1 1
2. Thực hiện quấn hoàn chỉnh động cơ điện 22 3 19
xoay chiều KĐB ba pha một lớp, dây quấn
đồng khuôn theo số đôi cực và số rãnh stato
cho trước.
Kiểm tra số 3 1 1
16 Bài 16: Quấn bộ dây stato động cơ điện KĐB
24 4 18 2
ba pha một lớp dây quấn đồng khuôn
1. Qui trình quấn dây. 1 1
2. Thực hiện quấn hoàn chỉnh động cơ điện 21 3 18
xoay chiều KĐB ba pha một lớp, dây quấn
đồng tâm theo số đôi cực và số rãnh stato
cho trước.
Kiểm tra số 4 2 2
Cộng 150 34 110 6
*
Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được
tính vào giờ thực hành.
Bài 1: Cấu tạo, nguyên lý làm việc động cơ điện xoay chiều KĐB ba
pha
1. Cấu tạo của máy điện không đồng bộ ba pha
1.1.Stato ( phần tĩnh)
- Lõi thép: Là phần dẫn từ, được làm từ các lá thép KTĐ dày 0.5mm ép lại và cách điện
với nhau (để giảm tổn hao do dòng điện xoáy gây nên). Các lá thép hình trụ được dập
rãnh bên trong. Lõi thép được ép bên trong vỏ máy.
- Dây quấn: Được đặt trong các rãnh của lõi thép và được cách điện tốt với lõi thép.
- Vỏ máy: Có tác dụng cố định lõi thép và dây quấn và cố định máy trên bệ,
không dùng để dẫn từ. Thường vỏ máy làm bằng gang, 2 đầu vỏ máy có nắp
máy, ổ đỡ trục, vỏ máy và nắp máy còn có tác dụng bảo vệ máy.
1.2. Rô to (Phần quay).
- Lõi sắt: Gồm các lá thép KTĐ được dập rãnh mặt ngoài ghép lại tạo thành các
rãnh theo hướng trục ở giữa có lỗ để lắp trục.
- Dây quấn: có 2 kiểu: + Rô to ngắn mạch (Rô to lồng sóc)
+ Rô to dây quấn
Rô to lồng sóc: trên mỗi rãnh của rô to đặt thanh dẫn bằng đồng hay nhôm dài
ra khỏi lõi sắt và được nối ngắn mạch ở 2 đầu bằng 2 vòng bằng đồng hoặc

Hình 3.3 Rotor lồng sóc động cơ điện không đồng bộ.
nhôm tạo thành lồng sóc người ta thường quen gọi là lồng sóc hình 3.3.

2. Các thông số định mức


*Các thông số cơ bản của động cơ KĐB:
Công suất có ích trên trục động cơ: Pđm (W)
Điện áp dây stato: U1đm (V)
Dòng điện dây: I1đm (A)
Tần số dòng điện stato: f (Hz)
Tốc độ quay rô to: nđm
Hệ số công suất: cosφđm
Hiệu suất : ŋđm
3. Từ trường của máy điện KĐB ba pha
3.1 .Từ trường đập mạch của dây quấn một pha
Từ trường của dây quấn một pha là từ trường có phương không đổi,
song trị số và chiều biến đổi theo thời gian, được gọi là từ trường đập mạch.
Gọi p là số đôi cực ta có thể cấu tạo dây quấn để tạo ra từ trường một, hai hoặc
p đôi cực.
Để đơn giản ta hãy xét dây quấn một pha đặt trong bốn rãnh của stato
Dòng điện trong dây quấn là dòng điện một pha i =Imax sinωt (hình 2-5 và 2- 6).
Trên hình vẽ, chiều dòng điện trong thanh 1 đi đến 1’ được kí hiệu (×) ở rãnh 1
(hình 2-5b) trong thanh 2 đi từ 2' đến 2 được kí hiệu (·) ở rãnh 2. Cũng kí hiệu
tương tự đối với các thanh còn lại. Căn cứ vào chiều dòng điện, vì được chiều
từ trường theo quy tắc vặn nút chai. Dây quấn hình 2.5a tạo thuật từ trường một
đôi cực: p = hình 2-5b). Dây quấn ở hình 2.6a tạo nên từ trường 2 đôi cực: p =2
(hình 2-6b).

Hình 2.5
Hình 2.6

3.2.Từ trường quay của dây quấn ba pha


Dòng điện xoay chiều ba pha có ưu điểm lớn là tạo ra từ trường quay
trong các máy điện.
* Sự tạo thành từ trường quay
Trên hình 2-7a,b,c, vẽ mặt cắt ngang của máy điện ba pha đơn giản,
trong đó dây quấn ba pha đối xứng ở stato AX, BY, CZ, đặt trong 6 rãnh. Trục
của, các dây quấn lệch nhau trong không gian một góc 1200 điện.
Giả thiết trong ba dây quấn có dòng điện ba pha đối xứng chạy qua
(hình 2-7).
iA = Imaxsinωt
iB = Imaxsin (ωt - 120 0)
iC = Imaxsin (ωt - 240 0)

Để thấy rõ sự hình thành từ trường, khi vẽ từ trường ta quy ước chiều dòng
điện như sau:
- Dòng điện pha nào dương có chiều từ đấu đến cuối pha, đầu được ký
hiệu bằng vòng tròn có dấu nhân ở giữa (×), còn cuối ký hiệu bằng vòng tròn
có dấu chấm ở giữa (·). Dòng điện pha nào âm có chiều và ký hiệu ngược lại,
đấu ký hiệu bằng (·) cuối ký hiệu bằng (×).
Bây giờ ta xét từ trường ở các thời điểm khác nhau:
Hình 2-7. Sự tạo thành từ trường quay

Thời điểm pha ωt = 900: ở thời điểm này, đòng điện pha A cực đại và
dương ( xem hình 2-7a), dòng điện pha B và C âm. Theo quy định trên, dòng
điện pha A dương, nên đầu A ký hiệu là (×), cuối X ký hiệu là (·); dòng điện
pha B và C âm nên đầu B và C kí hiệu là (·) cuối Y và Z ký hiệu (×).
Dùng quy tắc vặn nút chai xác định chiều đường sức từ trường do các
dòng điện sinh ra (hình 2-7a); từ trường tổng có một cực S và một cực N, được
gọi là từ trường một đôi cực (p =1). Trục của từ trường tổng trùng với trục dây
quấn pha A là pha có dòng điện cực đại.
Thời điểm pha ωt = 900 + 1200 : Là thời điểm sau thời điểm đã xét ở trên
một phần ba chu kỳ. Ở thời điểm này, dòng điện pha B cực đại và dương, các
dòng điện pha A và C âm (Hình 2-7b). Dùng qui tắc vặn nút chai xác định
chiều đường sức từ trường. Ta thấy từ trường tổng đã quay đi một góc là 120o
so với thời điểm trước. Trục của từ trường tổng trùng với trục dây quấn là pha
có đòng điện cực đại.
Thời điểm pha ωt = 90 0 + 2400 : Là thời điểm chậm sau thời điểm đầu
2/3 chu kỳ ; lúc này dòng điện pha C cực đại và dương, còn dòng điện pha A và
B âm (hình 2.7c).
- Từ trường tổng thời điểm này đã quay đi một góc 2400 so với thời
điểm đầu. Trục của từ trường tổng trùng với trục của dây quấn pha C là pha có
dòng điện cực đại.
- Qua sự phân tích ở trên, ta thấy từ trường tổng của dòng điện ba pha là
từ trường quay. Từ trường quay móc vòng với cả hai dây quấn stato và rôm, đó
là từ trường chính của máy điện, tham gia vào quá trình biến đổi năng lượng.
- Với cách cấu tạo dây quấn như trên, ta có từ trường quay một đôi cực.
Nếu thay đổi cách cấu tạo dây quấn, ta có từ trường 2,3 hay 4 v.v... đôi cực.
* Đặc điểm của từ trường quay
Từ trường quay của hệ thống dòng điện ba pha đối xứng cố 3 đặc điểm
quan trọng.
- Tốc độ từ trường quay. Tốc độ từ trường quay phụ thuộc vào tần số
dòng điện stato f và số đôi cực p. Thật vậy, ở hình 2-7 khi dòng điện biến thiên
một chu kỳ, từ trường quay được một vòng, do đó trong một giây dòng điện
stato biến thiên f chu kỳ, từ trường quay được f vòng. Vậy khi từ trường cố một
đôi cực tốc độ của từ trường quay là n 1 = f (vòng/giây). Khi từ trường có 2 đôi
cực dòng điện biến thiên một chu kỳ, từ trường quay được 1/2 vòng ( từ cực N
qua S đến N là l/2vòng), do đó tốc độ từ
trường quay là n1 = f/2. Một cách tổng quát, khi từ trường quay có p đôi
cực, tốc độ từ trường quay (còn gọi là tốc độ đồng bộ) là:

f
n1 = (vòng/giây)
p
60f
hoặc n = p (vòng/phút)

- Chiều quay của từ trường.


Chiều quay của từ trường phụ
thuộc vào thứ tự pha của dòng
điện.
Muốn đổi chiều quay của từ trường ta thay đổi thứ tự hai pha với nhau.
Thật vậy, ở hình 2-8 khi thứ tự dòng điện các pha cực đại lần lượt là pha
A, pha B rồi đến pha C một cách chu kỳ thì từ trường quay từ trục dây quấn
pha A đến trục dây quấn pha B rồi đến trục dây quấn pha C một cách tương
ứng.
Như vậy nếu thay đổi thứ tự hai pha cho nhau, ví dụ dòng điện iB cho
vào dây quấn CZ, dòng điện iC cho vào dây quấn BY, từ trường sẽ quay theo
chiều từ trục dây quấn AX đến trục dây quấn CZ (có dòng điện iB), rồi trục dây
quấn BY (có dòng điện iC), nghĩa là từ trường quay theo chiều ngược lại (xem
bài tập 2.l).
- Biên độ của từ trường quay. Từ trường quay sinh ra từ thông Φ xuyên
qua mỗi dây quấn. Ví dụ ta xét từ thông của từ trường quay xuyên qua dây
quấn AX.
Dây quấn các pha lệch về không gian với pha A một góc lần lượt là
120 0, 2400, từ thông xuyên qua dây quấn AX do dây quấn ba pha là:
Φ = ΦA + ΦBcos (-1200) + ΦCcos (-240 0)
1
= ΦA - 2 (ΦB + ΦC)

Hệ thống dòng điện ba pha đối xứng ΦA + ΦB + ΦC = 0 hay


ΦB + ΦC = - ΦA
Do đó:
ΦA 3
Φ = ΦA + 2 = 2 ΦA (2.3)

Dòng điện iA = Imaxsinωt, nên:


Từ thông của dòng điện pha A là:
ΦA = Φmaxsinωt.
Cuối cùng ta có:
3
Φ= Φ sinωt
2 Amax
Vậy từ thông của từ trường quay xuyên qua dây quấn biến thiên hình sin
và có biên độ bằng 3/2 từ thông cực đại của một pha.
3
Φmax = 2 Φpmax (24)

Trong đó: Φpmax là từ thông cực đại của một pha


Đối với dây quấn m pha thì:
m
Φmax = 2 Φpmax (2.5)

3.3. Từ trường quay của dây quấn hai pha


Khi có dây quấn hai pha (m=2) đặt lệch nhau trong không gian góc 90 0
điện, dòng điện trong hai dây quấn lệch pha nhau về thời gian 900, cũng phân
tích như trên, từ trường của hai pha là từ trường quay có các tính chất như đã
xét ở trên và có biên độ là:
m
Φmax = Φ = Φpmax (2.6)
2 pmax
Từ trường quay của dây quấn hai pha có biên độ bằng biên độ từ trường
một pha. Qua phân tích ở trên thấy rằng khi dây quấn đối xứng và dòng điện
các pha đối xứng từ trường quay tròn có biên độ không đổi và tốc độ không đổi
Từ trường quay tròn sẽ cho đặc tính của máy tốt. Khi không đối xứng từ trường
quay chíp có biên độ và tốc độ quay biến đổi.
3.4. Nuyên lý làm việc cơ bản của động cơ không đồng bộ ba pha
Khi ta cho dòng điện ba pha tần số f vào ba dây quấn stato, sẽ tạo ra từ
60f
trường quay p đôi cực, quay với tốc độ là n1 = p . Từ trường quay cắt các

thành dẫn của dây quấn rôto, cảm ứng các sức điện động. Vì dây quấn rơm nối
ngắn mạch, nên sức điện động cảm ứng sẽ sinh ra dòng trong các thanh dẫn
rôto. Lực tác dụng tương hỗ giữa từ trường quay của máy với thanh dẫn mang
dòng điện rôto, kéo rôto quay cùng chiều quay từ trường với tốc độ n.
Để minh hoạ, trên hình 2-9a vẽ từ trường quay tốc độ n 1 chiều sức điện
động và dòng điện cảm ứng trong thanh dẫn rôto, chiều các lực điện từ Fdt

Hình 2- 9
Khi xác định chiều sức điện động cảm ứng theo quy tắc bàn tay phải, ta
căn cứ vào chiều chuyền động tương đối của thanh dẫn với từ trường. Nếu coi
từ trường đứng yên, thì chiều chuyển động tương đối của thanh dẫn ngược
chiều n1, từ đó áp dụng bàn tay phải, xác định chiều sđđ như hình vẽ (dấu (×)
chỉ chiều đi từ ngoài vào trang giấy).
Chiều điện từ xác định theo quy tắc bàn tay trái, trùng với chiều quay n1.
Tốc độ n của máy nhỏ hơn tốc độ từ trường quay n1 vì nếu tốc độ bằng
nhau thì không có sự chuyển động tương đối, trong dây quấn rôto không có sđđ
và dòng điện cảm ứng , lực điện từ bằng không.
Độ chênh lệch giữa tốc độ từ trường quay và tốc độ máy gọi là tốc độ
trượt n2
n2 = n 1 - n
Hệ số trượt của tốc.độ là :
n2 n1- n
s= = (2.27)
n1 n1
Khi rôto đứng yên (n=0), hệ số trượt s= l; khi rôto quay định mức s = 0
02 + 0,06. Tốc độ động cơ là:
60f
n = n1 (l - s) = p (l - s) vg/ph (2.28)

Bài 2: Xác định cực tính của bộ dây Stato động cơ điện xoay chiều
KĐB ba pha.

1. Xác định cực tính động cơ 3 pha bằng nguồn 1 chiều:


Sơ đồ :

A B C

_
+ mA
_
+
X Y Z
- Xác định các cặp cuộn dây bằng đồng hồ.
Ta nối hai đầu của cuộn dây bất kỳ với nguồn điện, cuộn dây kia được nối với
đồng hồ mA (một chiều).
+ Nếu kim đồng hồ chỉ thuận thì đầu nối với cực dương (+) của nguồn và
đầu nối với cực âm (-) của đồng hồ là đầu – đầu hoặc cuối – cuối.
+ Nếu ta quy định đầu dương (+) là đầu đầu thì đầu âm (-) của nguồn nối với
cuộn dây là đầu cuối và ngược lại.
Các cuộn còn lại ta cũng xác định tương tự.

Bài 3: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận hành động cơ điện xoay chiều
KĐB ba pha bằng cầu dao
3.1 Sơ đồ nguyên lý

A B C

1CD

CC

CK 2CD

KÐB

3.2 Giới thiệu sơ đồ


3.3 Nguyên lý làm việc
3.4 Đấu nối và vận hành

Bài 4: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận hành động cơ điện xoay chiều
KĐB 3 pha bằng khởi động từ đơn

4.1. Sơ đồ nguyên lý
A B C N

CD

1Cc 2Cc

K
M 2®
d
K 4
1
3 5 6
Rn k rn rn 2
1® 8

®kb
Hình4.1 : Sơ đồ nguyên lý mạch điện

4.2. Trang bị trong mạch điện


- Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch.
- Cầu chì, bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực.
- Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB).
- Công tắc tơ, điều khiển động cơ làm việc.
- Cầu chì, bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển.
- Nút bấm thường mở; thường đóng điều khiển mở máy và dừng động
cơ.
- Đèn tín hiệu trạng thái làm việc và quá tải của động cơ.
4.3. Nguyên lý làm việc
Sau khi đóng cầu dao CD, ấn nút M, công tắc tơ K có điện, tiếp điểm
thường mở K bên mạch điều khiển đóng lại duy trì dòng điện cấp cho cuộn dây
K, bên mạch động lực tiếp điểm K sẽ đóng lại cấp điện cho động cơ để mở máy
trực tiếp với toàn bộ điện áp lưới.
Muốn dừng, ấn nút D để cắt điện cuộn K. Động cơ dừng tự do.
4.2. Sơ đồ lắp đặt, đi dây
CD

1CC 2CC

K M
k


RN

Hình 1.2: Sơ đồ nối dây mạch điện


4.4. Bảng quy trình lắp mạch
Các bước Nội dung công việc Chỉ dẫn kỹ thuật Yêu cầu cần đạt
Kiểm tra các khí cụ - Loại công tắc tơ và -Xác định đúng
điện lắp vào mạch điện áp điều khiển vị trí các tiếp
+ Công tắc tơ - Công suất, cường độ điểm thường
dòng điện cho phép đóng, thường mở
- Kiểm tra các tiếp
điểm thường đóng,
thường mở
1
- Kiểm tra cuộn dây
- Kiểm tra Iđm của - Xác định được
+ Rơle nhiệt
phần tử đốt nóng chất lượng của
- Dòng điện điều công tắc tơ để
chỉnh của rơle nhiệt đưa vào vận
- Kiểm tra tiếp điểm hành.
+ Bộ nút bấm thường đóng (D), tiếp
điểm thường mở (M)
Gá lắp các khí cụ điện Gá lắp theo sơ đồ lắp Chắc chắn, vị trí
2 lên bảng gỗ ráp các khí cụ điện
hợp lý
Dây đi chắc
Đấu theo sơ đồ lắp
3 Lắp mạch điều khiển chắn, gọn, đúng
ráp
sơ đồ lắp ráp
Đấu theo sơ đồ lắp Dây đi chắc
ráp chắn, gọn, đúng
4 Đấu mạch động lực
( chưa đấu phần động sơ đồ lắp ráp
cơ vào mạch)
Ấn nút M. nếu mạch Mạch tác động
tác động tốt ta kiểm tốt, công tắc tơ
tra nguồn 3 pha ở các không có tiếng
Kiểm tra mạch, chay điểm U, V, W sau rơ kêu
5
thử le nhiệt bằng bút thử
điện hoặc đồng hồ
vôn. Nếu đủ 3 pha ta
kết luận mạch tốt
Trước khi đấu động Mạch vận hành
cơ vào mạch ta phải tốt, động cơ chạy
Đấu động cơ vào ngắt điện vào mạch đạt yêu cầu sử
6 điện sau đó mới đấu dụng
mạch, chạy thử
vào (U, V, W). kiểm
tra và thử mạch

4.5. Mô phỏng một số hư hỏng thường gặp


* Sự cố 1: Mạch đang vận hành tác động vào nút test ở RN. Quan sát
động cơ, ghi nhận hiện tượng, giải thích.
* Sự cố 2: Cắt nguồn, hở mạch tiếp điểm K tại điểm số 3. Sau đó cấp lại
nguồn, vận hành và quan sát hiện tượng, giải thích.
* Sự cố 3: Phục hồi lại sự cố trên, hở 1 pha mạch động lực. Cho mạch
vận hành quan sát hiện tượng, giải thích.
Bài 5: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận hành mạch điện khởi động gián
tiếp động cơ điện xoay chiều KĐB ba pha theo phương pháp đổi nối Y/Δ
bằng cầu dao 2 ngả.

5.1 Sơ đồ nguyên lý
a.Sơ đồ nguyên lý

3
A B C

CD
2CC M
D
®g
5
1 3 RN
1Cc RTh
§g
6
Đg
RTh KY
RN k 4
7
9
5 K 1§
11

®kb k
RTh K
13
ky

15
KY 2§
ky 17


2
RN

Hình 5.1: Sơ đồ nguyên lý mạch mở máy y -  ĐKB 3 pha rô to lồng sóc

b. Trang bị điện trong mạch


- CD : Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch.
- 1CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- M; D: Nút bấm thường mở, thường đóng điều khiển mở máy và dừng
động cơ.
- RN; Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB).
- Đg: Công tắc tơ đóng cắt nguồn chính, bảo vệ điện áp thấp.
- KY: Công tắc tơ để đấu Y động cơ lúc khởi động.
- K: Công tắc tơ để đấu  động cơ khi làm việc.
- RTh: Rơ le thời gian; định thời gian để chuyển từ chế độ đấu Y sang .
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc, khởi động và quá tải của
động cơ.
c. Nguyên lý hoạt động
- Đóng cầu dao CD ấn nút mở M công tắc tơ Đg, rơ le thời gian Rth và
công tắc tơ KY có điện, stato được đấu Y và nối vào lưới qua tiếp điểm Đg.
Động cơ được khởi động với điện áp giảm đi 3 lần so với định mức.
Sau thời gian chỉnh định rơle thời gian Rth tác động, tiếp điểm Rth(5-
13) mở ra cắt điện công tắc tơ KY, tiếp điểm Rth (3-7) đóng lại cấp điện cho
công tắc tơ K. Cuộn dây công tắc tơ chuyển sang nối , kết thúc quá trình mở
máy.
Muốn dừng ấn nút D động cơ dừng tự do.
5.2. Sơ đồ lắp đặt và đi dây (hình vẽ)
e. Quy trình lắp mạch
Các bước Nội dung công việc Chỉ dẫn kỹ thuật Yêu cầu cần đạt
1 Kiểm tra các khí cụ
điện lắp vào mạch
+ Công tắc tơ - Loại công tắc tơ và -Xác định đúng
điện áp điều khiển vị trí các tiếp
- Công suất, cường độ điểm thường
dòng điện cho phép đóng, thường mở
- Kiểm tra các tiếp
điểm thường đóng,
thường mở
- Kiểm tra cuộn dây
+ Rơle nhiệt
- Kiểm tra Iđm của - Xác định được
phần tử đốt nóng chất lượng của
- Dòng điện điều Rơ le nhiệt để
chỉnh của rơle nhiệt đưa vào vận
- Kiểm tra tiếp điểm hành.
+ Bộ nút ấn 2 phím thường đóng (D), tiếp
điểm thường mở (M)
2 Gá lắp các khí cụ điện Gá lắp theo sơ đồ lắp Chắc chắn, vị trí
lên bảng gỗ ráp các khí cụ điện
hợp lý
3 Mắc mạch điều khiển Đấu theo sơ đồ lắp Dây đi chắc
ráp chắn, gọn, đúng
sơ đồ lắp ráp
4 Đấu mạch động lực Đấu theo sơ đồ lắp Dây đi chắc
ráp chắn, gọn, đúng
(chưa đấu phần động sơ đồ lắp ráp
cơ vào mạch)
5 Kiểm tra mạch, chạy - Kiểm tra mạch điều Mạch tác động
thử khiển tốt, công tắc tơ
- Kiểm tra mạch động không có tiếng
lực. kêu

6 Đấu động cơ vào Trước khi đấu động Mạch vận hành
mạch, chạy thử cơ vào mạch ta phải tốt, động cơ chạy
ngắt điện vào mạch đạt yêu cầu sử
điện sau đó mới đấu dụng
vào (U, V, W ). Ta
kiểm tra lần cuối cùng
nếu thấy an toàn ta
đóng mạch chạy thử

CD

1CC 2CC

OFF

ON
§g K KY
f. Mô phỏng một số hư hỏng thường gặp
- Cắt nguồn cung cấp.
- Sự cố 1: Dời điểm nối dây trên đế RTh ở cực số 6 sang điểm số 5 và
ngược lại. Sau đó cho mạch vận hành. Quan sát động cơ, ghi nhận hiện tượng,
giải thích.
- Sự cố 2: Hở mạch cấp nguồn cho cuộn KY K; nối tắt tiếp điểm
K(9,11) và KY(15,17). Sau đó cấp lại nguồn, vận hành và quan sát hiện
tượng, giải thích.

Bài 7: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận hành đảo chiều quay động cơ
điện xoay chiều KĐB ba pha bằng cầu dao 2 ngả.
7.1 Sơ đồ nguyên lý

A B C

1CD

CC

KÐB
2CD Lam viec - dung

Y Khoi dong

7.2 Nguyên lý làm việc.


7.3 Đấu nối mạch và vận hành

Bài 8: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận hành đảo chiều quay động cơ
điện xoay chiều KĐB ba pha bằng khởi động từ kép.

8.1 Sơ đồ nguyên lý
a. Sơ đồ nguyên lý
3
A B C N

CD

2CC D Mt
N
T
1 3
5 7 6 RN
1CC 1Đ
t

T N Mn T
N
3 9 1

n
RN 4

2
®kb RN

Hình 1.7: Sơ đồ nguyên lý mạch đảo chiều quay gián tiếp KĐB 3 pha

b. Trang bị điện trong mạch


- CD : Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch.
- 1CC: Cầu chì, bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực.
- 2CC: Cầu chì, bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển.
- RN: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB).
- T, N: Công tắc tơ, điều khiển động cơ quay thuận, nghịch.
- MT; MN: Nút bấm thường mở, điều khiển động cơ quay thuận, quay
nghịch.
- D: Nút bấm thường đóng, điều khiển dừng động cơ.
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái quay thuận, quay nghịch và quá tải
của động cơ.
c. Nguyên lý hoạt động
- Muốn điều khiển động cơ quay thuận ta ấn nút mở MT công tắc tơ T
có điện, tiếp điểm T bên mạch động lực đóng lại cấp điện cho động cơ Đ quay
thuận, đồng thời tiếp điểm T ( 3- 5) đóng lại để duy trì.
- Muốn dừng ấn nút D động cơ dừng tự do.
- Muốn điều khiển động cơ quay ngược ấn nút mở MN công tắc tơ N có
điện, tiếp điểm N bên mạch động lực đóng lại đổi thứ tự hai trong ba pha cấp
điện cho động cơ Đ quay ngược đồng thời tiếp điểm N (3- 11) đóng lại để duy
trì.
- Để tránh ngắn mạch hai pha khi cả hai công tơ T và N cùng làm việc ta
dùng các tiếp điểm liên động về điện. Tiếp điểm thường đóng T đấu gửi ở
mạch cuộn dây N và ngược lại.
d. Sơ đồ lắp đặt đi dây (hình vẽ)
e. Bảng quy trình lắp đặt
Các
Nội dung công việc Chỉ dẫn kỹ thuật Yêu cầu cần đạt
bước
1 Kiểm tra các khí cụ - Loại công tắc tơ và điện - Xác định đúng
điện lắp vào mạch áp điều khiển vị trí các tiếp
+ Công tắc tơ - Công suất, cường độ điểm thường
dòng điện cho phép đóng, thường
- Kiểm tra các tiếp điểm mở.
thường đóng, thường mở
- Kiểm tra cuộn dây

+ Rơle nhiệt - Kiểm tra Iđm của phần tử - Xác định được
đốt nóng chất lượng của
- Dòng điện điều chỉnh công tắc tơ để
của rơle nhiệt đưa vào vận
+ Bộ nút bấm hành.
- Kiểm tra tiếp điểm
thường đóng (Stop), tiếp
điểm thường mở (Start)
2 Gá lắp các khí cụ điện Gá lắp theo sơ đồ lắp ráp Chắc chắn, vị trí
lên bảng gỗ các khí cụ điện
hợp lý
3 Mắc mạch điều khiển Đấu theo sơ đồ lắp ráp Dây đi chắc
chắn, gọn, đúng
sơ đồ lắp ráp
4 Đấu mạch động lực Đấu theo sơ đồ lắp ráp Dây đi chắc
( chưa đấu phần động cơ chắn, gọn, đúng
vào mạch) sơ đồ lắp ráp

5 Kiểm tra mạch, chạy - Kiểm tra mạch điều Mạch tác động
thử khiển: Đặt que đo của ôm tốt, công tắc tơ
mét vào 2 đầu mạch điều không có tiếng
khiển, mạch điều khiển sẽ kêu
nối đúng nếu ôm mét chỉ
giá trị vô cùng khi chưa
tác động và chỉ giá trị
tương đương với điện trở
cuộn hút của công tắc tơ
trong các trường hợp sau:
Ấn nút MT
Ấn nút MN
Ấn vào vị trí tác động
thử của công tăc tơ (để
đóng tiếp điểm duy trì)
- Kiểm tra mạch động lực:
ấn vào vị trí tác động thử
của công tắc tơ, đo lần
lượt các cặp pha bằng
đồng hồ vạn năng để
thang điện trở x1, đồng hồ
chỉ giá trị điện trở bằng
điện trở giữa hai đầu cực
ra dây động cơ.
6 Đấu động cơ vào Trước khi đấu động cơ Mạch vận hành
mạch, chạy thử vào mạch ta phải ngắt tốt, động cơ chạy
điện vào mạch điện sau đó đạt yêu cầu sử
mới đấu vào (U, V, W). dụng
Ta kiểm tra lần cuối cùng
nếu thấy an toàn mới
đóng mạch chạy thử

f. Mô phỏng các hư hỏng thường gặp


- Sự cố 1: Mạch đang vận hành tác động vào nút test ở RN. Quan sát
động cơ, ghi nhận hiện tượng, giải thích.
- Sự cố 2: Cắt nguồn, cô lập mạch động lực (hở dây nối mạch động lực
phía sau rơ le nhiệt). Nối tắt tiếp điểm N(5,7) và T(9,11). Sau đó cấp lại nguồn,
vận hành và quan sát hiện tượng, giải thích.
Chú ý: sự cố này chỉ được mô phỏng khi đã cô lập mạch động lực.

CD

1CC 2CC

Mt

T N Mn


RN 2Đ

Hình 1.8: Sơ đồ nối dây mạch đảo chiều gián


tiếp KĐB 3 pha

Bài 9: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận hành mạch tự động đảo chiều
quay động cơ điện xoay chiều ba pha bằng công tắc hành trì

Mạch tự động giới hạn hành trình và đổi chiều chuyển động.
Mạch giới hạn hành trình và đổi chiều chuyển động thường được tra bị
để giới hạn hành trình vào đảo chiều chuyển động của bàn xe dao thiết bị gia
công cơ khí như máy tiện, máy phay, máy bào...; giới hạn hành trình vào đảo
chiều chuyển động của máy cưa gỗ; thang máy xây dựng; hệ thống cửa cuốn ...
a, Sơ đồ nguyên lý
3
A B C N

CD

2CC d mt n HT1
3
t
1 6
5 7 rn
1Cc
t

T N Mn HT2
t
n
3 9 11

n
RN

®kb

Hình 9.1: Sơ đồ nguyên lý mạch giới hạn hành trình và


đổi chiều chuyển động
b. Trang bị điện trong mạch
- CD: Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch.
- 1CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực.
- 2CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển.
- D: Nút bấm thường mở điều khiển dừng cấp nguồn mạch điều khiển.
- M: Nút bấm thường mở điều khiển cấp nguồn mạch điều khiển.
- RN1: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐC1).
c. Nguyên lý hoạt động
Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực
chuẩn bị làm việc.
- Muốn điều khiển động cơ quay thuận (hành trình tiến) ta ấn nút mở
MT công tắc tơ T có điện, tiếp điểm T bên mạch động lực đóng lại cấp điện
cho động cơ Đ quay thuận, đồng thời tiếp điểm T ( 3- 5) đóng lại để duy trì.
Khi bàn máy tiến đến cuối hành trình tác động vào công tắc hành trình HT1 để
mở tiếp điểm HT1 ra cắt nguồn cấp cho mạch điều khiển, bên mạch động lực
KT mở ra cắt nguồn cấp cho động cơ để dừng bàn xe dao tại cuối hành trình.
- Để điều khiển động cơ quay ngược ấn nút mở MN công tắc tơ N có
điện, tiếp điểm N bên mạch động lực đóng lại đổi thứ tự hai trong ba pha cấp
điện cho động cơ Đ quay ngược đồng thời tiếp điểm N (3- 11) đóng lại để duy
trì. Khi bàn máy tiến đến đầu hành trình tác động vào công tắc hành trình HT2
để mở tiếp điểm HT2 ra cắt nguồn cấp cho mạch điều khiển, bên mạch động
lực KN mở ra cắt nguồn cấp cho động cơ để dừng bàn xe dao tại đầu hành
trình.
- Trong quá trình làm việc muốn dừng máy ta ấn nút D động cơ dừng tự
do.
d. Sơ đồ lắp đặt đi dây (hình vẽ)
e. Mô phỏng các hư hỏng thường gặp
- Sự cố 1: Mạch đang vận hành tác động vào nút test ở RN1; RN2; RN3.
Quan sát động cơ, ghi nhận hiện tượng, giải thích.
- Sự cố 2: Bỏ qua tiếp điểm duy trì K1, cấp nguồn và vận hành mạch,
Quan sát và ghi nhận hiện tượng, giải thích.
- Sự cố 3: Bỏ qua 1 trong 3 tiếp điểm K1 bên mạch động lực, cấp nguồn
và vận hành mạch, Quan sát và ghi nhận hiện tượng, giải thích.

CD

1CC 2CC

Mt
T N
Mn

RN

HT1 HT2

Hình 1.34: Sơ đồ nối dây mạch giới hạn hành trình


Bài 10: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận hành mạch tự động đảo chiều
quay động cơ điện xoay chiều ba pha.
1. Sơ đồ nguyên lý

A N

2CC

MT MN
d N
t
7
3 5 9
rn
t
1® 6
1

t
n
13
3 11
N 15


2
rn

Hình 1.9: Sơ đồ nguyên lý mạch đảo chiều trực tiếp KĐB 3 pha

b. Trang bị điện trong mạch :


- CD : Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch.
- 1CC: Cầu chì, bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực.
- 2CC: Cầu chì, bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển.
- RN: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB).
- T, N: Công tắc tơ, điều khiển động cơ quay thuận, nghịch.
- MT; MN: Nút bấm thường mở, điều khiển động cơ quay thuận, quay
nghịch.
- D: Nút bấm thường đóng, điều khiển dừng động cơ.
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái quay thuận, quay nghịch và quá tải
của động cơ.
2. Nguyên lý hoạt động:
Muốn điều khiển động cơ quay thuận ta ấn nút mở MT công tắc tơ T có
điện. Tiếp điểm thường mở T bên mạch động lực đóng lại cấp nguồn cho động
cơ Đ quay thuận đồng thời tiếp điểm thường mở T (3-5) bên mạch điều khiển
đóng lại để duy trì dòng điện cho cuộn hút T.
- Muốn điều khiển động cơ quay ngược ấn nút mở MN công tắc tơ N có
điện. Tiếp điểm thường mở N bên mạch động lực đóng lại cấp nguồn cho động
cơ Đ quay ngược đồng thời tiếp điểm thường mở N (3-11) đóng lại để duy trì
dòng điện cho cuộn hút T.
- Để tránh ngắn mạch hai pha khi cả hai công tơ T và N cùng làm việc ta
dùng các tiếp điểm liên động:
+ Liên động về điện dùng tiếp điểm thường đóng T đấu gửi ở mạch cuộn
dây N và ngược lại.
+ Liên động về cơ nhờ nút ấn liên động: Khi ấn nút MT thì tiếp điểm
thường đóng liên động với nó ở mạch cuộn dây N mở ra không cho cuộn N có
điện. Tương tự khi ấn nút mở MN thì tiếp điểm liên động với nó ở mạch cuộn
dây T mở ra không cho T có điện.
3. Sơ đồ lắp đặt đi dây (hình vẽ)

Bài 11: Bảo dưỡng ổ bi, bạc đỡ động cơ điện xoay chiều KĐB ba pha
11.1 Làm sạch động cơ:
Bước 1: Dùng dẻ khô lau sạch bụi bẩn và dầu mỡ trên rôto, stato, ổ bi,
trục và vỏ máy.
Bước 2: Dùng giấy nhám rà tẩy những vị trí rỉ sét.
Bước 3: Dùng dẻ khô lau sạch tiếp xúc giữa chổi than với vành trượt,
vành góp, tiếp điểm của công tắc ly tâm (nếu có).

11.2. Kiểm tra tổng quát tình trạng động cơ.


a. Xem xét vỏ máy:
Bước 1: Kiểm tra rạn nứt, bể vỏ máy.
Bước 2: Kiểm tra rạn nứt, bể hoặc vênh nắp, nắp không lắp sát được vào
thân vỏ động cơ.
Bước 3: Kiểm tra rỉ sét, mục vỏ máy, trầy sước và hỏng sơn cách điện.

b. Kiểm tra rôto:


Bước 1: Kiểm tra rạn nứt hỏng vòng ngắn mạch.
Bước 2: Kiểm tra rạn nứt đứt thanh dẫn bằng rô nha.
Bước 3: Kiểm tra lá thép rôto.
c. Kiểm tra vòng bi (bạc đạn):
Bước 1: Kiểm tra độ rơ, rạn nứt và bể.
Bước 2: Kiểm tra điều kiện bôi trơn.

Bài 12: Bảo dưỡng bộ dây quấn stato động cơ điện xoay chiều KĐB ba pha
Bảo dưỡng bộ dây quấn stato thực hiện các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra thông mạch từng cuộn dây:
- Tách điểm nối chung giữa các pha.
- Dùng đồng hồ vạn năng hoặc mêgômmet để kiểm tra thông
mạch từng pha.
Bước 2: Kiểm tra chạm chập giữa các cuộn dây:
- Tách điểm nối chung giữa các pha.
- Dùng đồng hồ vạn năng hoặc mêgômmet để kiểm tra chạm chập
giữa các pha.
Bước 3: Kiểm tra chạm chập giữa các cuộn dây với vỏ:
- Tách điểm nối chung giữa các pha.
- Dùng đồng hồ vạn năng hoặc mêgômmet để kiểm tra chạm chập
từng pha với vỏ.
Bước 4: Kiểm tra chạm chập giữa các bối trong cuộn dây:
- Tách điểm nối chung giữa các bối trong cuộn dây.
- Dùng đồng hồ vạn năng hoặc mili ôm đo điện trở từng cuộn dây
và so sánh với các cuộn dây tương ứng của nhóm khác hoặc cuộn mẫu (nếu
có).

Bài 13: Lắp đặt động cơ điện xoay chiều ba pha


13.1. Đấu dây vận hành động cơ 3 pha:
Bước 1: Căn cứ số liệu ghi trên nhãn và điện áp lưới chọn cách đấu Y
hoặc Δ.
Bước 2: Tháo các êru trên hộp cực, xếp các cầu đấu dây theo kiểu đấu Y
(hoặc Δ - Như hình vẽ), xiết êru ở các cực cố định: Z; X; Y.
Bước 3: Đưa cáp nguồn vào các cực: A; B; C và xiết êru cố định các đầu
dây.
Bước 4: Vận hành động cơ thông qua khí cụ khống chế (Cầu dao, áp tô
mát, …)
* Lưu ý: Để đảo chiều quay động cơ ta đảo 2 trong pha bất kỳ nguồn cấp
cho động cơ.

A B A B
C C
Z X Z X

Động cơ 3 pha ñấu Y Động cơ 3


pha đñấu
HÌNH 4.4 SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY TRÊN HỘ CỰC ĐỘNG CƠ BA PHA.

13.2. Đấu dây vận hành động cơ 1 pha


Bước 1: Tháo các êru trên hộp cực, xếp các cầu đấu dây và đưa các đầu
dây tụ vào cọc đấu dây (như hình vẽ), xiết êru ở các cực cố định: B1; B2.
Bước 2: Đưa cáp nguồn vào các cực: A1; A2 và xiết êru cố định các đầu
dây.
Bước 3: Vận hành động cơ thông qua khí cụ khống chế (Cầu dao, áp tô
mát, …)
* Lưu ý: Để đảo chiều quay động cơ ta có thể đấu như hình 4.6.b/ và
4.5.b/
A1 B1
A1 B1
A2 B2
A2 B

C C
Hình a/. Hình b/.
Cách đấu dây động cơ 4 vị trí ra dây với 2 chiều quay khác
nhau

A1 B1 A1 B1
C1 K LT C1 KLT
C A C A

CLV CLV

CK CK
Hình a/. Hình b/.
Cách đấu dây động cơ 6 vị trí ra dây với 2 chiều quay khác
nhau
13.3. Kiểm tra dòng điện không tải:
Bước 1: Thao tác vận hành động cơ.
Bước 2: Đưa ampe kìm vào đo dòng không tải các pha.
Bước 3: So sánh dòng không tải với dòng định mức ghi trên nhãn máy.
Bước 4: Kết luận: Động cơ đạt yêu cầu theo cách kiểm ra dòng không tải
khi: Dòng ở các pha bằng nhau và dòng không tải nằm trong giớ hạn:
I0 = (0,2 ÷ 0,4)Iđm (A)
Bài 14: Vẽ sơ đồ trải dây quấn stato động cơ điện xoay chiều KĐB ba pha
14.1 Sơ đồ dây quấn động cơ KĐB ba pha.
* Khái niệm.
Dây quấn máy điện xoay chiều có nhiệm vụ cảm ứng lên 1 sđđ xác định đồng thời
cũng tham gia vào việc tạo ra từ trường cần thiết cho sự biến đổi năng lượng cơ điện
trên máy.
Kết cấu của dây quấn phải đảm bảo được những yêu cầu như tiết kiệm dây đồng (
chủ yếu là phần đầu nối, bền về cơ, điện, nhiệt) đồng thời chế tạo đơn giản lắp ráp sữa
chữa dễ dàng.
Dây quấn có thể chế tạo với số pha m = 1,2,3 trong đó chủ yếu là dây quấn 3 pha,
sau đó là dây quấn 2pha chỉ có ở những trường hợp đặc biệt.
Thường thì số rãnh dưới 1 pha của 1 cực q là số nguyên, có những trường hợp đặc
biệt thì q là phân số.
Dây quấn máy điện xoay chiều có thể đặt trong rãnh thành 1 hoặc 2 lớp và tương
ứng là dây quấn 1 lớp và dây quấn 2 lớp, trong thực tế rất nhiều kiểu dây quấn máy
điện xoay chiều.
14.1.1 Dây quấn 3 pha 1 lớp động cơ điện không đồng bộ

Dây quấn 1 lớp thường được dùng trong các động cơ điện công suất nhỏ duới 7kw.
Đó là loại dây quấn trong mỗi rãnh chỉ đặt một cạnh tác dụng của 1 phần tử ( còn gọi
là bối dây). Vì mỗi phần tử có 2 cạnh tác dụng nên đối với dây quấn 1 lớp số phần tử
là S = Z/2
Dây quấn 1 lớp của ĐKB 3 pha có 2 kiểu
- Dây quấn kiểu đồng tâm
- Dây quấn kiểu xếp đơn
* Dây quấn kiểu đồng tâm

*Đặc điểm

Trên mỗi đôi cực gồm các cuộn dây riêng có hình dạng và chiều dài khác nhau
chia thành 1 nhóm các cuộn dây, mỗi cuộn dây có 2 cạnh nằm trong 2 rãnh khác nhau
của stato có khoảng cách bằng 1 bước quấn Y, trong dây quấn đồng tâm các cuộn dây
khác nhau thuộc 1 pha phân bố dưới 1 đôi cực nối tiếp với dây quấn này tạo thành
nhóm cuộn dây.
Số cuộn dây trong 1 nhóm phụ thuộc vào số rãnh dưới 1 cực của 1pha.
q = Z / 2P.m
*Phương pháp tính toán

+ tính số rãnh dưới 1 cực của 1 pha: q = Z/ 2P.m


+ Tính bước quấn Y:
- Bước quấn nhỏ nhất Y1 = 2q + 2
Y2 = Y1 +2
Yn = Y(n - 1) + 2
+ Tính rãnh đấu dây là khoảng cách giữa 2 rãnh trong 1 pha của nhóm cuộn dây
thứ nhất đến nhóm cuộn dây thứ 2 được tính bằng rãnh.
Zđ = 3q + 1( kể cả rãnh bắt đầu đấu)
+ Tính rãnh cho dòng điện vào ra trong 3 pha
ABC / XYZ = 2/3. = 2q + 1

- Phương pháp vẽ sơ đồ trải

VD: Đ/c KĐB 3pha Z=24; 2p=4; m=3.


q=Z/2P.m=24/4.3=2.
Y1=2q+2=6.
Y2=Y1+2=8.
Zđ= 3q+1=7
ABC/XYZ=2q+1=5.
- Căn cứ vào q vạch những đường thẳng song song ứng với 3 pha.
- Căn cứ vào Y1 và Y2 để nối các phần tử dây quấn .
- Căn cứ vào ABC/XYZ để đặt các đầu dây ABC và XYZ.
VD2: Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu đồng tâm biết:

- Z = 36; 2p = 4; m =3

- Z = 36; 2p = 6; m =3

- Z = 48; 2p = 4; m =3

- Z = 54; 2p = 6; m =3

* Dây quấn kiểu xếp đơn

* Đặc điểm

Trên mỗi cực các phần tử dây quấn có kích thước hoàn toàn giống nhau, 2 cạnh của
1 phần tử cách nhau 1 bước quấn Y.
Quấn xếp đơn có 2 kiểu: Quấn bước đủ Y = 

Quấn bước ngắn Y < 


b1. Dây quấn kiểu xếp đơn bước đủ

* Phương pháp tính toán


 = z/2p
q = z/ 2p.m
Zđ = 2q+1
y= 
ABC/XYZ = 2q + 1
+ Vẽ sơ đồ trải
VD:Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu xếp đơn bước đủ biết
Z = 24 ;2p =4 ; m=3
q = Z/2p.m = 24/4.3 = 2
Y = ( = Z/2p = 24/4 = 6 k/c = 7 Rãnh
Zđ = 3q = 3.2 = 6
A-B-C / X-Y-Z= 2q +1 = 2.2 +2 =5

1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4

VD2: Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu xếp đơn bước
đủ biết:

- Z = 36; 2p = 4; m =3

- Z = 36; 2p = 6; m =3

- Z = 48; 2p = 4; m =3

- Z = 54; 2p = 6; m =3

B2. Dây quấn kiểu xếp đơn bước ngắn

* Đặc điểm:

Dây quấn bước ngắn có y < (


y = ( Thường chọn (= 5/6 hoặc = 3/4)

*Phương pháp tính toán:

q = Z/ 2P.m
Y = 3q ( q là 1 số chẵn)
Y = 3q - 1 ( q là 1 số lẻ).
Zđ = 3q + 1 ( q chẵn)
Zđ = 3q ( q lẻ)
ABC/XYZ = 2q + 1.
*Vẽ sơ đồ trải:
VD:Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu xếp đơn bước ngắn
biết:
Z = 24 ;2p =4 ; m=3
q = Z/2p.m = 24/4.3 = 2
Y = 3q = 6
Zđ = 3q+1 = 3.2 +1 = 7
A-B-C / X-Y-Z= 2q +1 = 2.2 +2 =5

VD2: Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu xếp đơn bước
ngắn biết:

- Z = 36; 2p = 4; m =3

- Z = 36; 2p = 6; m =3

- Z = 48; 2p = 4; m =3

- Z = 54; 2p = 6; m =3

14.2 Dây quấn 3 pha 2 lớp động cơ điện KĐB

* Đặc điểm:
Dây quấn 3 pha 2 lớp là loại dây quấn mà trong mỗi rãnh có đặt 2 cạnh tác
dụng của 2 phần tử. Như vâyh đối với dây quấn 2 lớp số phần tử S bằng số
rãnh Z ( S = Z). So với dây quấn 1 lớp , dây quấn 2 lớp cơ ưu điểm có thể chọn
số rãnh dưới một cực là một phân số mà kiểu quấn 1 lớp không thực hiện được.

a. Dây quấn 2 lớp bước đủ ( Y =( )

* Đặc điểm

- Số nhóm dây trong một pha bằng số cực 2p

- Trong một rãnh đặt 2 cạnh tác dụng của 2 phần tử dây quấn thuộc 1 pha

- Nhóm cuộn dây thứ 2 cách nhóm cuộn dây thứ nhất cùng pha một bước cực

* Phương pháp tính toán:

Giống như xếp đơn bước đủ, chỉ khác là Zđ = 3q + 1

* Phương pháp vẽ sơ đồ

VD: Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu xếp kép bước đủ
biết:

Z = 24; 2p = 4; m =3

q = Z/2p.m = 24/4.3 = 2
Y = ( = Z/2p = 24/4 = 6 k/c = 7 Rãnh
Zđ = 3q + 1 = 3.2 + 1 = 7
A-B-C / X-Y-Z= 2q +1 = 2.2 +2 =5
b. Dây quấn 2 lớp bước ngắn ( Y < ( )

* Đặc điểm:

- Dây quấn 2 lớp bước ngắn có Y < ( ( thường Y = 5/6( hoặc Y = 3/4 ( )

- Trong một rãnh đặt 2 cạnh tác dụng của 2 phần tử dây quấn thuộc 1 pha
hoặc 2 pha khác nhau

* Phương pháp tính toán:

Giống như xếp kép bước đủ

* Phương pháp vẽ sơ đồ

VD: Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu xếp kép bước
ngắn biết:

Z = 24; 2p = 4; m =3

q = Z/2p.m = 24/4.3 = 2
Y = ( = Z/2p = 24/4 = 6 k/c = 7 Rãnh
Zđ = 3q + 1 = 3.2 + 1 = 7
A-B-C / X-Y-Z= 2q +1 = 2.2 +2 =5
* Phương pháp vẽ sơ đồ trải

Bài 15: Quấn bộ dây stato động cơ KĐB ba pha một lớp dây quấn đồng
tâm
15.1. Chuẩn bị:
- Vật tư: Dây emay phù hợp với từng loại động cơ, giấy cách điện, ống
gen, chì hàn, nhựa thông ...
- Thiết bị: Động cơ ba pha.
- Dụng cụ đồ nghề: Kìm, kéo, tuốc nơ vít, cưa, bàn quấn, mỏ hàn ...

15.2. Trình tự thực hiện:


15.2.1 Dây quấn một lớp:
*. Tháo và vệ sinh động cơ.
a. Tháo:
Bước 1: Tháo các liên kết ở trục trước, nắp bảo vệ quạt làm mát và quạt
khỏi trục sau.
Bước 2: Tháo nắp trước.
Bước 3: Tháo rôto.
Bước 4: Tháo nắp sau.

b. Vệ sinh động cơ.


Bước 1: Lau chùi sạch sẽ các chi tiết, bộ phận đã được tháo.
Bước 2: Kiểm tra bổ sung phụ gia bôi trơn cho ổ bi nếu cần và lau chùi
sạch sẽ.
Bước 3: Thực hiện tháo bộ dây quấn cháy hỏng.
Bước 4: Vệ sinh lõi thép:
- Nạo sạch cách điện bám trên lõi thép và trong rãnh.
- Dùng xăng rửa và lau chùi sạch sẽ.
- Hiệu chỉnh các lá thép bị cong vênh.

c. Bảng kê các thiết bị - khí cụ


Bảng 6.1:

TT Thiết bị - khí cụ SL Đơn vị Ghi chú


1 Giấy cách điện pha m Dùng chung

2 Giấy cách điên rãnh m Dùng chung

3 Băng Cuoän Dùng chung

4 Daây 2 x 32 m 0.5 m / 1hs

5 E may nhoâm 0.75 Kg 0.65 Kg/caùi

6 Oáng gen trung Sôïi 1/2 Dùng chung

7 ……

15..2.2 Khảo sát và vẽ lại sơ đồ dây quấn.


Khảo sát và vẽ lại bộ dây quấn hoặc tính tóan vẽ lại.

Bài tập ứng dụng:


Tính toán vẽ sơ đồ dây quấn một lớp đồng tâm phân tán và thực hiện
quấn dây cho động cơ có: Z = 36; 2P = 4; P = 1,1KW.

Bước 1: Trình tự tính toán:


1 1
- Số phần tử dây quấn: S= Z = .36 = 18
2 2
Z 36
- Bước cực: = = =9
2P 4
- Số rãnh tác dụng của 1 pha dưới 1 cực:
Z 36
q= = =3
2 P.m 4 .3
3600 .P 360 0.2
- Góc độ điện: = = = 200
Z 36
- Vùng pha:  = q. = 3.200 = 600
120 0 1200
- Pha cách pha: Zp = = =6
 20 0
* Lưu ý: Theo yêu cầu dây quấn phân tán nên số nhóm = 2P = 4 (nhóm),
tuy nhiên số phần tử mỗi pha là Sp = 6 không chia đều cho 4 nhóm vì vậy giữa
các nhóm có số phần tử không đều nhau. Cụ thể mỗi pha sẽ có 2 nhóm lớn (2
phần tử/nhóm) và 2 nhóm nhỏ (1 phần tử/nhóm)
- Bước dây quấn y: Dây quấn bước ngắn y < 
2
Nhóm lớn có yTB =  +  = 8, ( = 2), với y1 = 7; y2= 9.
3
2
Nhóm nhỏ có y=  +  = 7, ( = 1).
3
Bước 2: Vẽ sơ đồ dây quấn:
/9
8/9   

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 20 1 2 3 4 5 6 7 8 9 30 1
2 3 4 5 6

X
A Z B C Y

HÌNH 4.1 SƠ ĐỒ TRÃI DÂY QUẤN 1 LỚP ĐỘNG CƠ 3 PHA .


15.2.3 Thu thập các số liệu cần thiết.
Lấy số liệu từ bộ dây quấn cũ hoặc tham khảo quấn theo số liệu sau:
d = 0.75 (mm); Wb = 65 (vòng/bối)
m = 0,65 Kg (Dây emay nhôm)

15.2.4. Thi công quấn dây.


a. Cắt lót cách điện:
Bước 1: Chọn bìa cách điện phù hợp, đo các kích thước và triển khai lên bìa
cách điện các kích thước như hình vẽ:
h: Chiều cao rãnh.
a: Bề rộng đáy rãnh.
d1: Chiều dài thực của rãnh
d2 = d’2: Phần gia công bên ngoài rãnh.

h
d1
d’ d 2 d2 d’

HÌNH 4.2 BIỂU DIỄN CÁC KÍCH THƯỚC GẤP BÌA CÁCH ĐIỆN.

Bước 2: Gấp bìa cách điện:


- Cắt đủ số bìa cách điện.
- Gấp theo đường nét đứt giữa a và h, mặt trơn vào trong.
- Gấp theo đường nét đứt giữa d2 và d’2 , gấp ngược mặt trơn ra sau lưng.
HÌNH 4.3 BÌA CÁCH ĐIỆN ĐÃ GẤP HOÀN CHỈNH .

Bước 3: Lót cách điện:


- Luồn lần lượt bìa cách điện vào các rãnh.
- Bẻ tai cách điện để định vị bìa cách điện, dùng que nong ép chặt bìa
cách điện vào sát các bề mặt của rãnh.
Bước 4: Cắt đủ bìa lót miệng rãnh theo yêu cầu
- Kích thước dài: d1 + 2d2
- Bề rộng phải đủ ôm 1/3 kích thước cạnh tác dụng.
- Bo cong các góc.

b. Làm khuôn quấn dây:


Bước 1: Xác định kích thước bối dây:
- Lần lượt xác định chiều rộng bối dây theo các bước dây đã xác định.

- Nhóm lớn:
+ Chiều dài bối dây có bước dây y1 là: l1 = (d1 + 2d 2) + 2k (mm).
+ Chiều dài bối dây có bước dây y2 là: l2 = l1 + k (mm).
- Nhóm nhỏ: Chiều dài bối dây có bước dây y = y1
- k là độ dôi phụ thuộc vào công suất và kiểu quấn dây, thường lấy:

TT P (KW) k : Dq đồng tâm


01 0.5 ÷ 1 7 ÷ 10 (mm)
02 1÷2 10 ÷ 12 (mm)
03 2÷3 12 ÷ 15 (mm)
04 3÷5 15 ÷ 17 (mm)
05 5÷7 17 ÷ 20 (mm)

Bước 2: Triển khai lên ván khuôn:


- Chọn ván, xác định kích thước bối dây lớn nhất và khai triển lên ván
khuôn.
- Cộng thêm mỗi bên từ 20 ÷ 25 (mm).
Bước 3: Gia công khuôn:
- Cắt 2 miếng ván khuôn
- Xác định tâm khuôn và khoan lỗ  = 8 ÷ 10 (mm)
- Lần lượt xác định lỗ góc các khuôn theo kích thước các bối dây đã xác
định và khoan lỗ  = 3 ÷ 4 (mm)
- Tạo rãnh ra dây và rãnh buộc bối dây cho khuôn.
- Làm nhẵn mép khuôn.
* Lưu ý: Cắt 3 miếng ván khuôn để tạo bộ khuôn quấn dây đồng thời cả
nhóm lớn và nhóm nhỏ.
Bước 4: Tạo khung khuôn:
- Gia công tấm đệm khuôn bằng ván dày có kích thước nằm lọt trong
khuôn nhỏ nhất, không tiếp xúc với dây quấn và các lỗ khuôn, bề dày tối thiểu bằng
chiều cao rãnh h.
- Khoan lỗ tâm và mài nhẵn các mép.
- Vót que tre tương ứng với kích thước lỗ khuôn tạo khung khuôn.

Rãnh buộc bối


dây

(2 tấm) Rãnh ra (1 tấm)


dây
HÌNH 6.4 KHUÔN QUẤN DÂY ĐỒNG TÂM .

c. Vót que nong, que nêm, que gạt:


Bước 1: Vót que nong: Que nong được vót bằng tre có chiều dài dài hơn rãnh
có tiết diện mặt cắt như mặt cắt rãnh nhưng nhỏ hơn dùng để ép định vị giấy cách điện
vào rãnh.
Bước 2: Vót que nêm: Que nêm thường làm bằng cật tre có tiết diện mặt cắt
ngang dẹp và rộng hơn miệng rãnh, chiều dài bằng giấy cách điện dùng để nêm chặt
bìa lót miệng rãnh và dây quấn trong rãnh vì vậy bề dày phụ thuộc vào mức độ chiếm
chỗ của dây trong rãnh.
Bước 3: Vót que gạt: (Dao gạt dây)
- Dùng cật tre già vót có hình dạng như 1 dao nhỏ có cán cầm, yêu cầu:
+ Phần lưỡi và mũi chải dây có bề dày bằng 1/3 bề rộng miệng rãnh.
+ Có kích thước đủ dài để tiện cho thao tác.
- Chuốt bóng bằng giấy nhám.

d. Tạo bối dây:


Bước 1: Lắp khuôn:
- Chọn vị trí thích hợp gá định vị máy quấn dây.
- Định vị chắc chắn bộ khuôn lên máy quấn dây theo đúng vị trí đã định.
- Chọn tỷ số truyền phù hợp, căn chỉnh máy quấn, xác định chiều quấn.
Bước 2: - Đặt dây vào khuôn quấn có bước dây quấn nhỏ nhất, đầu dây đưa qua
rãnh ra dây ra ngoài.
- Quay tay quay đếm đủ số vòng yêu cầu.
- Lắp que tre tạo khung khuôn có bước dây kế tiếp và thực hiện quấn đủ
số vòng theo yêu cầu. Tiến hành thực hiện tương tự với các bối dây còn lại.
Bước 3: Ra dây:
- Tháo bộ khuôn dây ra khỏi máy quấn dây.
- Luồn dây qua rãnh buộc bối dây định vị bối dây chắc chắn không làm
rối dây.
- Tháo khuôn lấy lấy lần lượt từng bối dây ra khỏi khuôn.
- Vào lại khuôn và thực hiện quấn đủ số bối dây trong nhóm, số nhóm,
số pha theo yêu cầu.
* Lưu ý:
- Không thực hiện hàn nối dây trên cạnh tác dụng.
- Hai đầu dây của bối dây phải cùng phía, đầu dây giữa các bối, các
nhóm phải đủ dài.
e. Lồng dây:
Bước 1: Bước 1: Xác định cách thức lồng dây:
- Các vị trí đưa dây ra hộp cực, chiều lồng dây thuận tiện.
- Vị trí đặt nhóm bối dây, rãnh đặt dây, rãnh đặt dây tiếp theo...
* Lưu ý: Lồng bối dây có bước dây nhỏ trước, lớn sau.

Bước 2: Đưa dây vào lòng stato:


- Định dạng bối dây: Tạo độ võng cho đầu bối dây.
- Đưa dây vào lòng stato, lót cách điện tạm thời cho cạnh tác dụng chưa
vào, tháo dây định vị cạnh tác dụng cần lồng.
Bước 3: Lồng dây vào rãnh:
- Dùng que gạt tách từng nhóm nhỏ các sợi dây đưa vào rãnh.
- Dùng que gạt chải các sợi dây đã lồng vào rãnh sao cho không chồng
chéo và đưa các nhóm dây kế tiếp vào rãnh và thực hiện chải dây cho đến hết.
- Lót bìa cách điện miệng rãnh.
- Lồng dây vào rãnh kế tiếp theo sơ đồ và thực hiện tương tự cho đến
hết.
* Lưu ý:
- Trong quá trình lồng dây tùy theo đặc điểm thực tế có thể thực hiện:
+ Đồng thời việc lót cách điện các đầu dây và nêm rãnh.
+ Cắt rời các nhóm hoặc không
- Các đầu dây đưa ra cùng phía.

HÌNH 4.5 ĐỘNG CƠ 3 PHA ĐANG ĐƯỢC LỒNG DÂY .


f. Lót cách điện, đấu nối, đai dây:
Bước 1: Lót bìa cách điện miệng rãnh và nêm miệng rãnh.
Bước 2: Đấu nối:
- Nạo sạch cách điện, nối theo sơ đồ
- Làm sạch mối nối và hàn
* Lưu ý:
- Đối với động cơ 3 pha không thực hiện đấu bên trong, các đầu dây
được đưa ra hộp cực như hình vẽ để tiện cho việc đấu Y hoặc Δ.

A B
C
Z X

HÌNH 4.6 BỐ TRÍ CỌC ĐẤU DÂY TRÊN HỘ CỰC ĐỘNG CƠ BA PHA.

- Đối với động cơ 3 pha tùy thuộc điện áp lưới có thể thực hiện đấu Y
hoặc Δ theo sơ đồ nguyên lý sau:

NGUỒN 3 PHA NGUỒN 3 PHA


A B C A B C

A B C A B C

X Y Z
X Y Z
Động cơ 3 pha đấu Y Động cơ 3 pha đấu
Δ
HÌNH 4.7 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ĐỘNG CƠ 3 PHA.

Bước 3: Kiểm tra toàn bộ bộ dây quấn: Chạm chấp, hở mạch, sai sơ đồ, ...
Bước 4: Lót cách điện pha các đầu dây, đai dây.

15.2.5 Thử nghiệm.


Bước 1: Kiểm tra nguội:
- Lắp ráp, quay trục kiểm tra sát cốt, rơ, tiếng kêu lạ.
- Kiểm tra thông mạch, chạm chập, chạm vỏ ... các sai sót trong quá trình
thực hiện, kiểm tra sơ lược phần cơ.

HÌNH 4.8 THAO TÁC KIỂM TRA BẰNG RÔ NHA.

HÌNH 4.9 THAO TÁC KIỂM TRA BẰNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG .

Bước 2: Kiểm tra nóng:


- Đưa nguồn vào vân hành và kiểm tra các thông số: I0, Imm0, Ur, n, t0
- Kiểm tra chiều quay, nghe tiếng kêu lạ.
Bước 3: Tháo thực hiện sơn tẩm và sấy:
- Sấy khô máy điện làm thóat hơi nước và tạo điều kiện cho việc tẩm sơn
ở nhiệt độ 70 C ÷ 800C trong 2 ÷ 4 giờ.
0
- Tẩm sơn: Dùng cọ quét sơn nhiều lần lên đầu các bối dây để sơn ngấm
sâu vào dây quấn đến khi sơn chớm chảy sang đầu bên kia thì lật ngược lại và thực
hiện tương tự. Tùy theo điều kiện cụ thể có thể tẩm 2 ÷ 3 lần.
- Sấy khô: Tùy theo điều kiện cụ thể mà chọn phương pháp sấy phù hợp
để sấy trong thời gian từ 6 ÷ 8 giờ ở nhiệt độ 70 0C ÷ 80 0C
Bước 4: Kiểm tra chất lượng sau khi sấy:
- Sơn không còn dính tay.
- Điện trở cách điện: R ≥ 0.5 (MW), với Uđm < 500 (V)

15.2.6 Các pan hư hỏng và biện pháp khắc phục.

TT Hư hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục


Đứt dây quấn. Kiểm tra hàn nối lại hoặc quấn
Không có mới.
1
nguồn vào
Đứt dây nguồn. Kiểm tra hàn nối lại.
Bị chập (cháy) dây quấn Quấn lại
Có nguồn Mất pha Kiểm tra nối lại
vào nhưng
2 Kiểm tra bi, điều chỉnh lại khe hở
không hoạt Sát cốt
động rôto và stato
Đấu sai Kiểm tra đấu lại
Quay Đấu sai Kiểm tra đấu lại
3
ngược
Kiểm tra bi, điều chỉnh lại khe hở
Sát cốt
rôto và stato
Động cơ Quạt làm mát vênh, nứt Thay mới
4 kêu, rung vỡ
và nóng
Lỏng ốc vít định vị Kiểm tra xiết lại hoặc thay mới.
Đấu sai Kiểm tra đấu lại
5 … … …
Bài 16: Quấn bộ dây stato động cơ điện KĐB ba pha một lớp dây quấn đồng
khuôn

16.1. Chuẩn bị:


- Vật tư: Dây emay phù hợp với từng loại động cơ, giấy cách điện, ống gen, chì
hàn, nhựa thông ...
- Thiết bị: Động cơ ba pha.
- Dụng cụ đồ nghề: Kìm, kéo, tuốc nơ vít, cưa, bàn quấn, mỏ hàn ...

16.2. Trình tự thực hiện:


16.2.1 Dây quấn một lớp:
*. Tháo và vệ sinh động cơ.
a. Tháo:
Bước 1: Tháo các liên kết ở trục trước, nắp bảo vệ quạt làm mát và quạt khỏi
trục sau.
Bước 2: Tháo nắp trước.
Bước 3: Tháo rôto.
Bước 4: Tháo nắp sau.

b. Vệ sinh động cơ.


Bước 1: Lau chùi sạch sẽ các chi tiết, bộ phận đã được tháo.
Bước 2: Kiểm tra bổ sung phụ gia bôi trơn cho ổ bi nếu cần và lau chùi sạch sẽ.
Bước 3: Thực hiện tháo bộ dây quấn cháy hỏng.
Bước 4: Vệ sinh lõi thép:
- Nạo sạch cách điện bám trên lõi thép và trong rãnh.
- Dùng xăng rửa và lau chùi sạch sẽ.
- Hiệu chỉnh các lá thép bị cong vênh.

c. Bảng kê các thiết bị - khí cụ


Bảng 6.1:

TT Thiết bị - khí cụ SL Đơn vị Ghi chú


1 Giấy cách điện pha M Dùng chung
2 Giấy cách điện rãnh m Dùng chung

3 Băng dính cách điện Cuộn Dùng chung

4 Dây điện 2 x 32 m 0.5 m / 1hs

5 E may 0.75 Kg 0.65 Kg/cân

6 Ống ghen lụa Sợi 1/2 Dùng chung

7 ……

16..2.2 Khảo sát và vẽ lại sơ đồ dây quấn.


Khảo sát và vẽ lại bộ dây quấn hoặc tính tóan vẽ lại.

Bài tập ứng dụng:


Tính toán vẽ sơ đồ dây quấn một lớp đồng khuôn và thực hiện quấn dây cho
động cơ có: Z = 36; 2P = 4; P = 1,1KW.

Bước 1: Trình tự tính toán:


1 1
- Số phần tử dây quấn: S= Z = .36 = 18
2 2
Z 36
- Bước cực: = = =9
2P 4
- Số rãnh tác dụng của 1 pha dưới 1 cực:
Z 36
q= = =3
2 P.m 4 .3
3600 .P 360 0.2
- Góc độ điện: = = = 200
Z 36
- Vùng pha:  = q. = 3.200 = 600
120 0 1200
- Pha cách pha: Zp = = = 6 (1-7)
 20 0
* Lưu ý: Theo yêu cầu dây quấn phân tán nên số nhóm = 2P = 4 (nhóm), tuy
nhiên số phần tử mỗi pha là Sp = 6 không chia đều cho 4 nhóm vì vậy giữa các nhóm
có số phần tử không đều nhau. Cụ thể mỗi pha sẽ có 2 nhóm lớn (2 phần tử/nhóm) và
2 nhóm nhỏ (1 phần tử/nhóm)
Bước 2: Vẽ sơ đồ dây quấn:

     

1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6

A Z B C X Y

16.2.3 Thi công quấn dây động cơ.

You might also like