Professional Documents
Culture Documents
3 Dong Co Xoay Chieu Khong Dong Bo 3 Pha
3 Dong Co Xoay Chieu Khong Dong Bo 3 Pha
3 Dong Co Xoay Chieu Khong Dong Bo 3 Pha
Bài giảng Động cơ xoay chiều KĐB 3 pha được biên soạn trên cơ sở chương
trình khung của nghề điện dân dụng, bài giảng được viết cho đối tượng đào tạo
hệ trung cấp nghề ở sơ cấp nghề có thể sử dụng được.
Động cơ xoay chiều KĐB 3 pha là một trong những tập bài giảng chuyên môn
nghề quan trọng trong chương trình đào tạo hệ trung cấp nghề.Vì vậy tập bài
giảng đã bám sát chương trình khung của nghề nhằm đạt mục tiêu đào tạo của
nghề đồng thời tạo điều kiện cho người sử dụng tài liệu tốt và hiệu quả.
Nội dung của bài giảng Động cơ xoay chiều KĐB 3 pha được biên soạn ngắn
gọn, dễ hiểu bổ xung nhiều kiến thức, đề cập những nội dung cơ bản, cốt yếu,
nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước.
Tuy tác giả đã có nhiều cố gắng khi biên soạn, nhưng bài giảng chắc không
tránh khỏi những thiếu sót mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của
độc giả.
Tác giả
Hình 3.3 Rotor lồng sóc động cơ điện không đồng bộ.
nhôm tạo thành lồng sóc người ta thường quen gọi là lồng sóc hình 3.3.
Hình 2.5
Hình 2.6
Để thấy rõ sự hình thành từ trường, khi vẽ từ trường ta quy ước chiều dòng
điện như sau:
- Dòng điện pha nào dương có chiều từ đấu đến cuối pha, đầu được ký
hiệu bằng vòng tròn có dấu nhân ở giữa (×), còn cuối ký hiệu bằng vòng tròn
có dấu chấm ở giữa (·). Dòng điện pha nào âm có chiều và ký hiệu ngược lại,
đấu ký hiệu bằng (·) cuối ký hiệu bằng (×).
Bây giờ ta xét từ trường ở các thời điểm khác nhau:
Hình 2-7. Sự tạo thành từ trường quay
Thời điểm pha ωt = 900: ở thời điểm này, đòng điện pha A cực đại và
dương ( xem hình 2-7a), dòng điện pha B và C âm. Theo quy định trên, dòng
điện pha A dương, nên đầu A ký hiệu là (×), cuối X ký hiệu là (·); dòng điện
pha B và C âm nên đầu B và C kí hiệu là (·) cuối Y và Z ký hiệu (×).
Dùng quy tắc vặn nút chai xác định chiều đường sức từ trường do các
dòng điện sinh ra (hình 2-7a); từ trường tổng có một cực S và một cực N, được
gọi là từ trường một đôi cực (p =1). Trục của từ trường tổng trùng với trục dây
quấn pha A là pha có dòng điện cực đại.
Thời điểm pha ωt = 900 + 1200 : Là thời điểm sau thời điểm đã xét ở trên
một phần ba chu kỳ. Ở thời điểm này, dòng điện pha B cực đại và dương, các
dòng điện pha A và C âm (Hình 2-7b). Dùng qui tắc vặn nút chai xác định
chiều đường sức từ trường. Ta thấy từ trường tổng đã quay đi một góc là 120o
so với thời điểm trước. Trục của từ trường tổng trùng với trục dây quấn là pha
có đòng điện cực đại.
Thời điểm pha ωt = 90 0 + 2400 : Là thời điểm chậm sau thời điểm đầu
2/3 chu kỳ ; lúc này dòng điện pha C cực đại và dương, còn dòng điện pha A và
B âm (hình 2.7c).
- Từ trường tổng thời điểm này đã quay đi một góc 2400 so với thời
điểm đầu. Trục của từ trường tổng trùng với trục của dây quấn pha C là pha có
dòng điện cực đại.
- Qua sự phân tích ở trên, ta thấy từ trường tổng của dòng điện ba pha là
từ trường quay. Từ trường quay móc vòng với cả hai dây quấn stato và rôm, đó
là từ trường chính của máy điện, tham gia vào quá trình biến đổi năng lượng.
- Với cách cấu tạo dây quấn như trên, ta có từ trường quay một đôi cực.
Nếu thay đổi cách cấu tạo dây quấn, ta có từ trường 2,3 hay 4 v.v... đôi cực.
* Đặc điểm của từ trường quay
Từ trường quay của hệ thống dòng điện ba pha đối xứng cố 3 đặc điểm
quan trọng.
- Tốc độ từ trường quay. Tốc độ từ trường quay phụ thuộc vào tần số
dòng điện stato f và số đôi cực p. Thật vậy, ở hình 2-7 khi dòng điện biến thiên
một chu kỳ, từ trường quay được một vòng, do đó trong một giây dòng điện
stato biến thiên f chu kỳ, từ trường quay được f vòng. Vậy khi từ trường cố một
đôi cực tốc độ của từ trường quay là n 1 = f (vòng/giây). Khi từ trường có 2 đôi
cực dòng điện biến thiên một chu kỳ, từ trường quay được 1/2 vòng ( từ cực N
qua S đến N là l/2vòng), do đó tốc độ từ
trường quay là n1 = f/2. Một cách tổng quát, khi từ trường quay có p đôi
cực, tốc độ từ trường quay (còn gọi là tốc độ đồng bộ) là:
f
n1 = (vòng/giây)
p
60f
hoặc n = p (vòng/phút)
thành dẫn của dây quấn rôto, cảm ứng các sức điện động. Vì dây quấn rơm nối
ngắn mạch, nên sức điện động cảm ứng sẽ sinh ra dòng trong các thanh dẫn
rôto. Lực tác dụng tương hỗ giữa từ trường quay của máy với thanh dẫn mang
dòng điện rôto, kéo rôto quay cùng chiều quay từ trường với tốc độ n.
Để minh hoạ, trên hình 2-9a vẽ từ trường quay tốc độ n 1 chiều sức điện
động và dòng điện cảm ứng trong thanh dẫn rôto, chiều các lực điện từ Fdt
Hình 2- 9
Khi xác định chiều sức điện động cảm ứng theo quy tắc bàn tay phải, ta
căn cứ vào chiều chuyền động tương đối của thanh dẫn với từ trường. Nếu coi
từ trường đứng yên, thì chiều chuyển động tương đối của thanh dẫn ngược
chiều n1, từ đó áp dụng bàn tay phải, xác định chiều sđđ như hình vẽ (dấu (×)
chỉ chiều đi từ ngoài vào trang giấy).
Chiều điện từ xác định theo quy tắc bàn tay trái, trùng với chiều quay n1.
Tốc độ n của máy nhỏ hơn tốc độ từ trường quay n1 vì nếu tốc độ bằng
nhau thì không có sự chuyển động tương đối, trong dây quấn rôto không có sđđ
và dòng điện cảm ứng , lực điện từ bằng không.
Độ chênh lệch giữa tốc độ từ trường quay và tốc độ máy gọi là tốc độ
trượt n2
n2 = n 1 - n
Hệ số trượt của tốc.độ là :
n2 n1- n
s= = (2.27)
n1 n1
Khi rôto đứng yên (n=0), hệ số trượt s= l; khi rôto quay định mức s = 0
02 + 0,06. Tốc độ động cơ là:
60f
n = n1 (l - s) = p (l - s) vg/ph (2.28)
Bài 2: Xác định cực tính của bộ dây Stato động cơ điện xoay chiều
KĐB ba pha.
A B C
_
+ mA
_
+
X Y Z
- Xác định các cặp cuộn dây bằng đồng hồ.
Ta nối hai đầu của cuộn dây bất kỳ với nguồn điện, cuộn dây kia được nối với
đồng hồ mA (một chiều).
+ Nếu kim đồng hồ chỉ thuận thì đầu nối với cực dương (+) của nguồn và
đầu nối với cực âm (-) của đồng hồ là đầu – đầu hoặc cuối – cuối.
+ Nếu ta quy định đầu dương (+) là đầu đầu thì đầu âm (-) của nguồn nối với
cuộn dây là đầu cuối và ngược lại.
Các cuộn còn lại ta cũng xác định tương tự.
Bài 3: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận hành động cơ điện xoay chiều
KĐB ba pha bằng cầu dao
3.1 Sơ đồ nguyên lý
A B C
1CD
CC
CK 2CD
KÐB
Bài 4: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận hành động cơ điện xoay chiều
KĐB 3 pha bằng khởi động từ đơn
4.1. Sơ đồ nguyên lý
A B C N
CD
1Cc 2Cc
K
M 2®
d
K 4
1
3 5 6
Rn k rn rn 2
1® 8
®kb
Hình4.1 : Sơ đồ nguyên lý mạch điện
1CC 2CC
K M
k
1Đ
2Đ
RN
5.1 Sơ đồ nguyên lý
a.Sơ đồ nguyên lý
3
A B C
CD
2CC M
D
®g
5
1 3 RN
1Cc RTh
§g
6
Đg
RTh KY
RN k 4
7
9
5 K 1§
11
®kb k
RTh K
13
ky
15
KY 2§
ky 17
3®
2
RN
6 Đấu động cơ vào Trước khi đấu động Mạch vận hành
mạch, chạy thử cơ vào mạch ta phải tốt, động cơ chạy
ngắt điện vào mạch đạt yêu cầu sử
điện sau đó mới đấu dụng
vào (U, V, W ). Ta
kiểm tra lần cuối cùng
nếu thấy an toàn ta
đóng mạch chạy thử
CD
1CC 2CC
OFF
ON
§g K KY
f. Mô phỏng một số hư hỏng thường gặp
- Cắt nguồn cung cấp.
- Sự cố 1: Dời điểm nối dây trên đế RTh ở cực số 6 sang điểm số 5 và
ngược lại. Sau đó cho mạch vận hành. Quan sát động cơ, ghi nhận hiện tượng,
giải thích.
- Sự cố 2: Hở mạch cấp nguồn cho cuộn KY K; nối tắt tiếp điểm
K(9,11) và KY(15,17). Sau đó cấp lại nguồn, vận hành và quan sát hiện
tượng, giải thích.
Bài 7: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận hành đảo chiều quay động cơ
điện xoay chiều KĐB ba pha bằng cầu dao 2 ngả.
7.1 Sơ đồ nguyên lý
A B C
1CD
CC
KÐB
2CD Lam viec - dung
Y Khoi dong
Bài 8: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận hành đảo chiều quay động cơ
điện xoay chiều KĐB ba pha bằng khởi động từ kép.
8.1 Sơ đồ nguyên lý
a. Sơ đồ nguyên lý
3
A B C N
CD
2CC D Mt
N
T
1 3
5 7 6 RN
1CC 1Đ
t
T N Mn T
N
3 9 1
2Đ
n
RN 4
3Đ
2
®kb RN
Hình 1.7: Sơ đồ nguyên lý mạch đảo chiều quay gián tiếp KĐB 3 pha
+ Rơle nhiệt - Kiểm tra Iđm của phần tử - Xác định được
đốt nóng chất lượng của
- Dòng điện điều chỉnh công tắc tơ để
của rơle nhiệt đưa vào vận
+ Bộ nút bấm hành.
- Kiểm tra tiếp điểm
thường đóng (Stop), tiếp
điểm thường mở (Start)
2 Gá lắp các khí cụ điện Gá lắp theo sơ đồ lắp ráp Chắc chắn, vị trí
lên bảng gỗ các khí cụ điện
hợp lý
3 Mắc mạch điều khiển Đấu theo sơ đồ lắp ráp Dây đi chắc
chắn, gọn, đúng
sơ đồ lắp ráp
4 Đấu mạch động lực Đấu theo sơ đồ lắp ráp Dây đi chắc
( chưa đấu phần động cơ chắn, gọn, đúng
vào mạch) sơ đồ lắp ráp
5 Kiểm tra mạch, chạy - Kiểm tra mạch điều Mạch tác động
thử khiển: Đặt que đo của ôm tốt, công tắc tơ
mét vào 2 đầu mạch điều không có tiếng
khiển, mạch điều khiển sẽ kêu
nối đúng nếu ôm mét chỉ
giá trị vô cùng khi chưa
tác động và chỉ giá trị
tương đương với điện trở
cuộn hút của công tắc tơ
trong các trường hợp sau:
Ấn nút MT
Ấn nút MN
Ấn vào vị trí tác động
thử của công tăc tơ (để
đóng tiếp điểm duy trì)
- Kiểm tra mạch động lực:
ấn vào vị trí tác động thử
của công tắc tơ, đo lần
lượt các cặp pha bằng
đồng hồ vạn năng để
thang điện trở x1, đồng hồ
chỉ giá trị điện trở bằng
điện trở giữa hai đầu cực
ra dây động cơ.
6 Đấu động cơ vào Trước khi đấu động cơ Mạch vận hành
mạch, chạy thử vào mạch ta phải ngắt tốt, động cơ chạy
điện vào mạch điện sau đó đạt yêu cầu sử
mới đấu vào (U, V, W). dụng
Ta kiểm tra lần cuối cùng
nếu thấy an toàn mới
đóng mạch chạy thử
CD
1CC 2CC
Mt
T N Mn
1Đ
RN 2Đ
3Đ
Bài 9: Đấu dây, kiểm tra, sửa chữa và vận hành mạch tự động đảo chiều
quay động cơ điện xoay chiều ba pha bằng công tắc hành trì
Mạch tự động giới hạn hành trình và đổi chiều chuyển động.
Mạch giới hạn hành trình và đổi chiều chuyển động thường được tra bị
để giới hạn hành trình vào đảo chiều chuyển động của bàn xe dao thiết bị gia
công cơ khí như máy tiện, máy phay, máy bào...; giới hạn hành trình vào đảo
chiều chuyển động của máy cưa gỗ; thang máy xây dựng; hệ thống cửa cuốn ...
a, Sơ đồ nguyên lý
3
A B C N
CD
2CC d mt n HT1
3
t
1 6
5 7 rn
1Cc
t
T N Mn HT2
t
n
3 9 11
n
RN
®kb
CD
1CC 2CC
Mt
T N
Mn
RN
HT1 HT2
A N
2CC
MT MN
d N
t
7
3 5 9
rn
t
1® 6
1
t
n
13
3 11
N 15
2®
3®
2
rn
Hình 1.9: Sơ đồ nguyên lý mạch đảo chiều trực tiếp KĐB 3 pha
Bài 11: Bảo dưỡng ổ bi, bạc đỡ động cơ điện xoay chiều KĐB ba pha
11.1 Làm sạch động cơ:
Bước 1: Dùng dẻ khô lau sạch bụi bẩn và dầu mỡ trên rôto, stato, ổ bi,
trục và vỏ máy.
Bước 2: Dùng giấy nhám rà tẩy những vị trí rỉ sét.
Bước 3: Dùng dẻ khô lau sạch tiếp xúc giữa chổi than với vành trượt,
vành góp, tiếp điểm của công tắc ly tâm (nếu có).
Bài 12: Bảo dưỡng bộ dây quấn stato động cơ điện xoay chiều KĐB ba pha
Bảo dưỡng bộ dây quấn stato thực hiện các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra thông mạch từng cuộn dây:
- Tách điểm nối chung giữa các pha.
- Dùng đồng hồ vạn năng hoặc mêgômmet để kiểm tra thông
mạch từng pha.
Bước 2: Kiểm tra chạm chập giữa các cuộn dây:
- Tách điểm nối chung giữa các pha.
- Dùng đồng hồ vạn năng hoặc mêgômmet để kiểm tra chạm chập
giữa các pha.
Bước 3: Kiểm tra chạm chập giữa các cuộn dây với vỏ:
- Tách điểm nối chung giữa các pha.
- Dùng đồng hồ vạn năng hoặc mêgômmet để kiểm tra chạm chập
từng pha với vỏ.
Bước 4: Kiểm tra chạm chập giữa các bối trong cuộn dây:
- Tách điểm nối chung giữa các bối trong cuộn dây.
- Dùng đồng hồ vạn năng hoặc mili ôm đo điện trở từng cuộn dây
và so sánh với các cuộn dây tương ứng của nhóm khác hoặc cuộn mẫu (nếu
có).
A B A B
C C
Z X Z X
C C
Hình a/. Hình b/.
Cách đấu dây động cơ 4 vị trí ra dây với 2 chiều quay khác
nhau
A1 B1 A1 B1
C1 K LT C1 KLT
C A C A
CLV CLV
CK CK
Hình a/. Hình b/.
Cách đấu dây động cơ 6 vị trí ra dây với 2 chiều quay khác
nhau
13.3. Kiểm tra dòng điện không tải:
Bước 1: Thao tác vận hành động cơ.
Bước 2: Đưa ampe kìm vào đo dòng không tải các pha.
Bước 3: So sánh dòng không tải với dòng định mức ghi trên nhãn máy.
Bước 4: Kết luận: Động cơ đạt yêu cầu theo cách kiểm ra dòng không tải
khi: Dòng ở các pha bằng nhau và dòng không tải nằm trong giớ hạn:
I0 = (0,2 ÷ 0,4)Iđm (A)
Bài 14: Vẽ sơ đồ trải dây quấn stato động cơ điện xoay chiều KĐB ba pha
14.1 Sơ đồ dây quấn động cơ KĐB ba pha.
* Khái niệm.
Dây quấn máy điện xoay chiều có nhiệm vụ cảm ứng lên 1 sđđ xác định đồng thời
cũng tham gia vào việc tạo ra từ trường cần thiết cho sự biến đổi năng lượng cơ điện
trên máy.
Kết cấu của dây quấn phải đảm bảo được những yêu cầu như tiết kiệm dây đồng (
chủ yếu là phần đầu nối, bền về cơ, điện, nhiệt) đồng thời chế tạo đơn giản lắp ráp sữa
chữa dễ dàng.
Dây quấn có thể chế tạo với số pha m = 1,2,3 trong đó chủ yếu là dây quấn 3 pha,
sau đó là dây quấn 2pha chỉ có ở những trường hợp đặc biệt.
Thường thì số rãnh dưới 1 pha của 1 cực q là số nguyên, có những trường hợp đặc
biệt thì q là phân số.
Dây quấn máy điện xoay chiều có thể đặt trong rãnh thành 1 hoặc 2 lớp và tương
ứng là dây quấn 1 lớp và dây quấn 2 lớp, trong thực tế rất nhiều kiểu dây quấn máy
điện xoay chiều.
14.1.1 Dây quấn 3 pha 1 lớp động cơ điện không đồng bộ
Dây quấn 1 lớp thường được dùng trong các động cơ điện công suất nhỏ duới 7kw.
Đó là loại dây quấn trong mỗi rãnh chỉ đặt một cạnh tác dụng của 1 phần tử ( còn gọi
là bối dây). Vì mỗi phần tử có 2 cạnh tác dụng nên đối với dây quấn 1 lớp số phần tử
là S = Z/2
Dây quấn 1 lớp của ĐKB 3 pha có 2 kiểu
- Dây quấn kiểu đồng tâm
- Dây quấn kiểu xếp đơn
* Dây quấn kiểu đồng tâm
*Đặc điểm
Trên mỗi đôi cực gồm các cuộn dây riêng có hình dạng và chiều dài khác nhau
chia thành 1 nhóm các cuộn dây, mỗi cuộn dây có 2 cạnh nằm trong 2 rãnh khác nhau
của stato có khoảng cách bằng 1 bước quấn Y, trong dây quấn đồng tâm các cuộn dây
khác nhau thuộc 1 pha phân bố dưới 1 đôi cực nối tiếp với dây quấn này tạo thành
nhóm cuộn dây.
Số cuộn dây trong 1 nhóm phụ thuộc vào số rãnh dưới 1 cực của 1pha.
q = Z / 2P.m
*Phương pháp tính toán
- Z = 36; 2p = 4; m =3
- Z = 36; 2p = 6; m =3
- Z = 48; 2p = 4; m =3
- Z = 54; 2p = 6; m =3
* Đặc điểm
Trên mỗi cực các phần tử dây quấn có kích thước hoàn toàn giống nhau, 2 cạnh của
1 phần tử cách nhau 1 bước quấn Y.
Quấn xếp đơn có 2 kiểu: Quấn bước đủ Y =
1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
VD2: Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu xếp đơn bước
đủ biết:
- Z = 36; 2p = 4; m =3
- Z = 36; 2p = 6; m =3
- Z = 48; 2p = 4; m =3
- Z = 54; 2p = 6; m =3
* Đặc điểm:
q = Z/ 2P.m
Y = 3q ( q là 1 số chẵn)
Y = 3q - 1 ( q là 1 số lẻ).
Zđ = 3q + 1 ( q chẵn)
Zđ = 3q ( q lẻ)
ABC/XYZ = 2q + 1.
*Vẽ sơ đồ trải:
VD:Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu xếp đơn bước ngắn
biết:
Z = 24 ;2p =4 ; m=3
q = Z/2p.m = 24/4.3 = 2
Y = 3q = 6
Zđ = 3q+1 = 3.2 +1 = 7
A-B-C / X-Y-Z= 2q +1 = 2.2 +2 =5
VD2: Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu xếp đơn bước
ngắn biết:
- Z = 36; 2p = 4; m =3
- Z = 36; 2p = 6; m =3
- Z = 48; 2p = 4; m =3
- Z = 54; 2p = 6; m =3
* Đặc điểm:
Dây quấn 3 pha 2 lớp là loại dây quấn mà trong mỗi rãnh có đặt 2 cạnh tác
dụng của 2 phần tử. Như vâyh đối với dây quấn 2 lớp số phần tử S bằng số
rãnh Z ( S = Z). So với dây quấn 1 lớp , dây quấn 2 lớp cơ ưu điểm có thể chọn
số rãnh dưới một cực là một phân số mà kiểu quấn 1 lớp không thực hiện được.
* Đặc điểm
- Trong một rãnh đặt 2 cạnh tác dụng của 2 phần tử dây quấn thuộc 1 pha
- Nhóm cuộn dây thứ 2 cách nhóm cuộn dây thứ nhất cùng pha một bước cực
* Phương pháp vẽ sơ đồ
VD: Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu xếp kép bước đủ
biết:
Z = 24; 2p = 4; m =3
q = Z/2p.m = 24/4.3 = 2
Y = ( = Z/2p = 24/4 = 6 k/c = 7 Rãnh
Zđ = 3q + 1 = 3.2 + 1 = 7
A-B-C / X-Y-Z= 2q +1 = 2.2 +2 =5
b. Dây quấn 2 lớp bước ngắn ( Y < ( )
* Đặc điểm:
- Dây quấn 2 lớp bước ngắn có Y < ( ( thường Y = 5/6( hoặc Y = 3/4 ( )
- Trong một rãnh đặt 2 cạnh tác dụng của 2 phần tử dây quấn thuộc 1 pha
hoặc 2 pha khác nhau
* Phương pháp vẽ sơ đồ
VD: Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu xếp kép bước
ngắn biết:
Z = 24; 2p = 4; m =3
q = Z/2p.m = 24/4.3 = 2
Y = ( = Z/2p = 24/4 = 6 k/c = 7 Rãnh
Zđ = 3q + 1 = 3.2 + 1 = 7
A-B-C / X-Y-Z= 2q +1 = 2.2 +2 =5
* Phương pháp vẽ sơ đồ trải
Bài 15: Quấn bộ dây stato động cơ KĐB ba pha một lớp dây quấn đồng
tâm
15.1. Chuẩn bị:
- Vật tư: Dây emay phù hợp với từng loại động cơ, giấy cách điện, ống
gen, chì hàn, nhựa thông ...
- Thiết bị: Động cơ ba pha.
- Dụng cụ đồ nghề: Kìm, kéo, tuốc nơ vít, cưa, bàn quấn, mỏ hàn ...
7 ……
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 20 1 2 3 4 5 6 7 8 9 30 1
2 3 4 5 6
X
A Z B C Y
h
d1
d’ d 2 d2 d’
HÌNH 4.2 BIỂU DIỄN CÁC KÍCH THƯỚC GẤP BÌA CÁCH ĐIỆN.
- Nhóm lớn:
+ Chiều dài bối dây có bước dây y1 là: l1 = (d1 + 2d 2) + 2k (mm).
+ Chiều dài bối dây có bước dây y2 là: l2 = l1 + k (mm).
- Nhóm nhỏ: Chiều dài bối dây có bước dây y = y1
- k là độ dôi phụ thuộc vào công suất và kiểu quấn dây, thường lấy:
A B
C
Z X
HÌNH 4.6 BỐ TRÍ CỌC ĐẤU DÂY TRÊN HỘ CỰC ĐỘNG CƠ BA PHA.
- Đối với động cơ 3 pha tùy thuộc điện áp lưới có thể thực hiện đấu Y
hoặc Δ theo sơ đồ nguyên lý sau:
A B C A B C
X Y Z
X Y Z
Động cơ 3 pha đấu Y Động cơ 3 pha đấu
Δ
HÌNH 4.7 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ĐỘNG CƠ 3 PHA.
Bước 3: Kiểm tra toàn bộ bộ dây quấn: Chạm chấp, hở mạch, sai sơ đồ, ...
Bước 4: Lót cách điện pha các đầu dây, đai dây.
HÌNH 4.9 THAO TÁC KIỂM TRA BẰNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG .
7 ……
1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6
A Z B C X Y