Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ SỐ 05
ĐỀ SỐ 05
Tổng quan bài thi: (dấu * là pas hoặc cpp tùy vào ngôn ngữ sử dụng)
Bài File chương trình File dữ liệu File kết quả Điểm
5 2
1 3 -5 3 4
Bài 2: Bộ ba nguyên tố
Một bộ ba (a, b, c) được gọi là bộ ba nguyên tố nếu a, b và c là nguyên tố và a < b < c ≤ N đồng
thời a + b = c. Hai bộ ba được gọi là khác nhau nếu chúng khác nhau ở ít nhất một vị trí. Cho N, tìm số
lượng bộ ba nguyên tố có thể tạo từ các số nguyên từ 1 tới N.
Dữ liệu: vào từ tệp văn bản 3PRIME.INP gồm một số nguyên dương N (N≤ 106) .
Kết quả: ghi ra tệp văn bản 3PRIME.OUT gồm một số là kết quả tìm được.
Ví dụ:
3PRIME.INP 3PRIME.OUT
6 1
Bài 3. 8 Divisible
Cho số nguyên dương N có không quá 1000 chữ số, bạn hãy xác định xem nếu hoán vị các chữ cái
của N (hoặc giữ nguyên) thì số sau khi biến đổi có chia hết cho 8 hay không.
Dữ liệu: Vào từ file 8DIVISIBLE.INP gồm một số N.
Kết quả: Đưa ra file 8DIVISIBLE.OUT số N sau khi hoán vị và chia hết cho 8, nếu có nhiều phương án
thì đưa ra số nhỏ nhất (không cho phép số 0 vô nghĩa ở phía trái). Nếu không tồn tại phương án nào thì ghi
số -1.
Ví dụ:
8DIVISIBLE.INP 8DIVISIBLE.OUT
625 256
Bài 4: ĐÀN KIẾN
Cho N con kiến nằm trên một trục số. Trục số có độ dài L. Các con kiến ban đầu nằm trên các
điểm có toạ độ nguyên trong khoảng [0, L]. Các con kiến ban đầu di chuyển về một trong hai đầu trục số
với vận tốc không đổi là 1 đơn vị độ dài trên một giây. Khi hai con kiến chạm đầu nhau, chúng quay đầu
180 độ, rồi tiếp tục di chuyển cho đến khi rời khỏi trục số (thời gian quay đầu không đáng kể).
Yêu cầu: Hãy tính thời điểm con kiến cuối cùng rời khỏi trục số.
Dữ liệu: vào từ tệp văn bản ANT.INP có cấu trúc:
Dòng đầu chứa 2 số nguyên dương n và L (n ≤ 105, L ≤ 109 ).
Dòng thứ i trong n dòng tiếp theo chứa số nguyên xi (0 ≤ xi ≤ L) là tọa độ của con kiến thứ i và một
kí tự là ‘L’ hoặc ‘R’. Nếu là ‘L’ tức là con kiến thứ i ban đầu di chuyển sang trái và ngược lại là
‘R’ tức là di chuyển sang phải.
Kết quả: ghi ra tệp văn bản ANT.OUT một số duy nhất là thời điểm con kiến cuối cùng ra khỏi trục số.
Ví dụ:
ANT.IN ANT.OUT
P
24 3
2L
1R
4 6
1
1112
Ràng buộc:
Có 20% số test tương ứng với 20% số điểm điểm có N ≤ 104;
Có 80% số điểm còn lại không có ràng buộc gì thêm.