Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 2

ĐỀ SỐ 05

Tổng quan bài thi: (dấu * là pas hoặc cpp tùy vào ngôn ngữ sử dụng) 
Bài File chương trình File dữ liệu File kết quả Điểm

1 0-SUM.* 0-SUM.INP 0-SUM.OUT 6

2 3PRIME.* 3PRIME.INP 3PRIME.OUT 5

3 8DIVISIBLE.* 8DIVISIBLE.INP 8DIVISIBLE.OUT 4

4 ANT.* ANT.INP ANT.OUT 3

5 TBC.* TBC.INP TBC.OUT 2


Bài 1: 0-SUM
Cho dãy gồm N số nguyên, hãy tìm số đầu tiên (tính từ trái sang phải) của dãy số sao cho khi nhân
số đó với -1 thì tổng của dãy số mới bằng 0.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản 0-SUM.INP gồm 2 dòng:

Dòng đầu chứa số nguyên dương N (N ≤ 105).

Dòng thứ hai chứa N số nguyên là dãy số, mỗi số có trị tuyệt đối không quá 109
Kết quả: Đưa ra file văn bản 0-SUM.OUT một số là số thứ tự của số tìm được hoặc đưa ra -1 nếu không
tồn tại số nào thỏa mãn.
Ví dụ:
0-SUM.INP 0-SUM.OUT

5 2
1 3 -5 3 4
Bài 2: Bộ ba nguyên tố
Một bộ ba (a, b, c) được gọi là bộ ba nguyên tố nếu a, b và c là nguyên tố và a < b < c ≤ N đồng
thời a + b = c. Hai bộ ba được gọi là khác nhau nếu chúng khác nhau ở ít nhất một vị trí. Cho N, tìm số
lượng bộ ba nguyên tố có thể tạo từ các số nguyên từ 1 tới N.
Dữ liệu: vào từ tệp văn bản 3PRIME.INP gồm một số nguyên dương N (N≤ 106) .
Kết quả: ghi ra tệp văn bản 3PRIME.OUT gồm một số là kết quả tìm được.
Ví dụ:
3PRIME.INP 3PRIME.OUT

6 1
Bài 3. 8 Divisible
Cho số nguyên dương N có không quá 1000 chữ số, bạn hãy xác định xem nếu hoán vị các chữ cái
của N (hoặc giữ nguyên) thì số sau khi biến đổi có chia hết cho 8 hay không.
Dữ liệu: Vào từ file 8DIVISIBLE.INP gồm một số N.
Kết quả: Đưa ra file 8DIVISIBLE.OUT số N sau khi hoán vị và chia hết cho 8, nếu có nhiều phương án
thì đưa ra số nhỏ nhất (không cho phép số 0 vô nghĩa ở phía trái). Nếu không tồn tại phương án nào thì ghi
số -1.
Ví dụ:
8DIVISIBLE.INP 8DIVISIBLE.OUT

625 256
Bài 4: ĐÀN KIẾN
Cho N con kiến nằm trên một trục số. Trục số có độ dài L. Các con kiến ban đầu nằm trên các
điểm có toạ độ nguyên trong khoảng [0, L]. Các con kiến ban đầu di chuyển về một trong hai đầu trục số
với vận tốc không đổi là 1 đơn vị độ dài trên một giây. Khi hai con kiến chạm đầu nhau, chúng quay đầu
180 độ, rồi tiếp tục di chuyển cho đến khi rời khỏi trục số (thời gian quay đầu không đáng kể).
Yêu cầu: Hãy tính thời điểm con kiến cuối cùng rời khỏi trục số.
Dữ liệu: vào từ tệp văn bản ANT.INP có cấu trúc:
 Dòng đầu chứa 2 số nguyên dương n và L (n ≤ 105, L ≤ 109 ).
 Dòng thứ i trong n dòng tiếp theo chứa số nguyên xi (0 ≤ xi ≤ L) là tọa độ của con kiến thứ i và một
kí tự là ‘L’ hoặc ‘R’. Nếu là ‘L’ tức là con kiến thứ i ban đầu di chuyển sang trái và ngược lại là
‘R’ tức là di chuyển sang phải.
Kết quả: ghi ra tệp văn bản ANT.OUT một số duy nhất là thời điểm con kiến cuối cùng ra khỏi trục số.
Ví dụ:
ANT.IN ANT.OUT
P

24 3
2L
1R

Bài 5: TRUNG BÌNH CỘNG 


Cho số tự nhiên k và dãy số tự nhiên A1, A2,.. AN. Bạn hãy đếm tất cả các đoạn [L,R] (1 ≤ L ≤ R ≤
N) sao cho trung bình cộng của tất cả các số AL, AL+1,…AR bằng k
Dữ liệu: Vào từ file văn bản TBC.INP gồm:
 Dòng thứ nhất chứa số nguyên dương N (N ≤ 105);
 Dòng thứ hai chứa số tự nhiên k (k ≤ 105);
 Dòng thứ ba chứa N số tự nhiên A1, A2,.. AN (Ai ≤ 109 với i = 1 ÷ N);
Kết quả: Ðưa ra file văn bản TBC.OUT một số nguyên duy nhất là kết quả tìm được.
Ví dụ:
TBC.INP TBC.OUT

4 6
1
1112
Ràng buộc:
 Có 20% số test tương ứng với 20% số điểm điểm có N ≤ 104;
 Có 80% số điểm còn lại không có ràng buộc gì thêm.

You might also like