Professional Documents
Culture Documents
T1 Bai 8
T1 Bai 8
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN MINH,
TÔN TRỌNG KỈ CƯƠNG PHÁP LUẬT
TIẾT 15 - BÀI 8
GIAO TIẾP, ỨNG XỬ CÓ VĂN HÓA (Tiết 1)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được thế nào là giao tiếp, ứng xử có văn hóa; biểu hiện của hành vi
giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
- Trình bày được ý nghĩa của hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
2. Năng lực:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động để giữ gìn và phát huy nét đẹp trong
văn hóa giao tiếp, ứng xử của địa phương.
- Điều chỉnh hành vi: Có những việc làm, lời nói cụ thể, phù hợp để giữ gìn và
phát huy văn hóa giao tiếp, ứng xử của địa phương.
- Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện
đạo đức phát huy nét đẹp trong văn hóa giao tiếp, ứng xử.
- Giao tiếp - hợp tác: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Học sinh có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh
thực tế đời sống của bản thân.
- Yêu nước: Tự hào về những nét đẹp văn hóa của địa phương.
- Trách nhiệm: Hành động, lời nói có trách nhiệm với chính mình, với truyền thống
của địa phương.
- Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực chủ động
tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp những
nét đẹp trong giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Tài liệu học tập, giáo án, máy chiếu, bài giảng powerpoint, tranh
ảnh, vi deo…
2. Học sinh: Tài liệu học tập, vở ghi, phiếu học tập, sưu tầm những gương điển
hình tiêu biểu về cách giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
1
Trường THCS Đình Tổ Giáo viên: Nguyễn Thị Lành
2
Trường THCS Đình Tổ Giáo viên: Nguyễn Thị Lành
Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm học tập
3
Trường THCS Đình Tổ Giáo viên: Nguyễn Thị Lành
Nhiệm vụ 1: Giao tiếp, ứng xử có văn hoá và một số biểu hiện của hành vi
giao tiếp, ứng xử có văn hoá.
a) Mục tiêu:
- Học sinh nêu được thế nào là giao tiếp, ứng xử có văn hóa; biểu hiện của hành
vi giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
- Trình bày được ý nghĩa của hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hóa
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát các bức hình trong sách giáo khoa, tìm hiểu và khám phá nội
dung các bức tranh đó để tìm ra được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của hành
vi giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
c) Sản phẩm:
- Đáp án của câu hỏi, sản phẩm học tập của các nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
* Giáo viên giao nhiệm vụ học tâp cho học II. Hình thành kiến thức mới
sinh 1. Giao tiếp, ứng xử có văn hoá
- Giáo viên cho học sinh quan sát các bức và một số biểu hiện của hành
tranh trong sách giáo khoa trang 45. vi giao tiếp, ứng xử có văn hoá
a) Thế nào là giao tiếp, ứng xử
có văn hóa
4
Trường THCS Đình Tổ Giáo viên: Nguyễn Thị Lành
5
Trường THCS Đình Tổ Giáo viên: Nguyễn Thị Lành
Ăn vào cho đỏ môi mình môi ta. đức, chuẩn mực văn hoá xã hội
=> Qua đó cho thấy Mời trầu - là một nét văn thông qua thái độ, lời nói, cử chỉ
hóa đẹp, truyền thống thể hiện tấm lòng hiếu và những kĩ năng giao tiếp giữa
khách, trân quý khi có khách đến chơi của người với người.
người dân Kinh Bắc. Bởi vậy mà đi đâu ai
cũng yêu quý người Bắc ninh luôn trọng chữ
tình.
- GV: Theo em, thế nào là hành vi giao tiếp,
ứng xử có văn hoá?
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét và kết luận
6
Trường THCS Đình Tổ Giáo viên: Nguyễn Thị Lành
7
Trường THCS Đình Tổ Giáo viên: Nguyễn Thị Lành
8
Trường THCS Đình Tổ Giáo viên: Nguyễn Thị Lành
- HS: Chia sẻ
9
Trường THCS Đình Tổ Giáo viên: Nguyễn Thị Lành
- GV: Chuyển ý
Để củng cố cho phần kiến thức mới cô và các
em vừa tìm hiểu được thì bậy giờ chúng ta
cùng nhau làm bài 1 phần Luyện tập.
10
Trường THCS Đình Tổ Giáo viên: Nguyễn Thị Lành
- Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi: Bài tập 1:
Đọc các tình huống sau và thảo luận để tìm Tình huống a:
ra cách giải quyết phù hợp. Bạn nam đó cư xử thô lỗ, thiếu
a. Chủ nhật, mẹ dẫn Tuấn đi chơi quảng tế nhị. Nếu là Tuấn em sẽ quay
trường Trung tâm Văn hoá Kinh Bắc. Khi đến lại xin lỗi bạn nam đó và hỏi
đây, Tuấn vô tình va vào người một bạn nam bạn có đau không, có cần giúp
đi đối diện. Bạn nam tức giận, nói với Tuấn: đỡ gì không? Qua cách cư xử đó
“Đi kiểu gì thế hả?” bạn nam sẽ hiểu được cần tế nhị
Em có nhận xét gì về thái độ và lời nói của hơn trong lời nói.
bạn nam? Nếu em ở trong hoàn cảnh đó, em
sẽ ứng xử như thế nào?
Tình huống b:
b. Nam và Quân đang đi dạo ở công viên
Cách ứng xử của bạn Quân là
Nguyễn Văn Cừ thì có một cụ ông tiến lại hỏi
thiếu tôn trọng người lớn tuổi,
thăm đường đến Bưu điện tỉnh. Nam đang
và chưa biết giúp đỡ mọi người
định trả lời thì Quân ngăn lại rồi quay sang
xung quanh. Nếu là Nam em sẽ
phía cụ ông nói: “Cụ hỏi người khác đi,
nói nhỏ với Quân là không nên
chúng cháu không biết gì đâu”.
nói như vậy chúng mình cần
Em có nhận xét gì về cách ứng xử của bạn
phải giúp đỡ cụ trong khả năng
Quân trong tình huống trên? Nếu em là Nam,
mình có thể. Và nếu biết đường
em sẽ có cách ứng xử như thế nào?
tới Bưu điện em sẽ chỉ đường
- HS: Làm bài
cho cụ còn nếu không biết em sẽ
- GV: Nhận xét và bổ sung
đi tìm người khác hỏi thăm giúp
cụ và dìu cụ đi tới đó.
Hoạt động 4: Vận dụng (5’)
a) Mục tiêu: Học được vận dụng kiến thức đã học vào chính trong cuộc sống của
mình và mọi người.
b) Nội dung: Hệ thống bài tập vận dụng trong sách giáo khoa
c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
* Giáo viên: Giao nhiệm vụ cho học sinh IV. Vận dụng
- GV: Giao bài tập vận dụng Bài tập vận dụng 1: Bộ quy tắc
Em hãy sưu tầm bộ quy tắc ứng xử văn hoá ứng xử trong trường THCS
của trường em và các cơ quan, đơn vị quanh Điều 3: Mục 2: Đối với bạn bè
nơi em sống. Nêu ý nghĩa của các bộ quy tắc 1. Tôn trọng bạn bè, biết chia sẻ,
11
Trường THCS Đình Tổ Giáo viên: Nguyễn Thị Lành
12
Trường THCS Đình Tổ Giáo viên: Nguyễn Thị Lành
- GV: Hướng dẫn: Mỗi học sinh về nhà tiếp tục làm nhiệm vụ trong bài tập vận
dụng 1. Khuyến khích các em sáng tạo hơn. Tiết học sau sẽ nộp sản phẩm của
mình.
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và về nhà hoàn thành.
Hoạt động 5: Tổng kết và đánh giá (5’)
- GV: Cho học sinh xem một video bài hát: “Con chim Vành Khuyên nhỏ” (Tác
giả: Hoàng Vân) (Thời gian 2 phút)
13
Trường THCS Đình Tổ Giáo viên: Nguyễn Thị Lành
14