Professional Documents
Culture Documents
5. vật chất di truyền-1
5. vật chất di truyền-1
CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA
SỰ DI TRUYỀN -1
Giảng viên: TS. Lê Thị Ngọc Quỳnh
Email: ngocquynhle@tlu.edu.vn
1 Axit nucleic
Click to (DNA và RNA)
add Title
2 DNA là vật to
Click chất
adddiTitle
truyền
3 Cấu trúc,
Clickchức
to addnăng
Title của gen
1. Axit nucleic
(DNA và RNA)
Thành phần cấu tạo của các axit nucleic
º ’
® º
©
º © ®
® º
º ’ © º
º ®
© ®
®’ ©’
©’ º’ Adenine (A) Guanine (G)
c) Deoxyribose monophosphate Baz¬ nit¬ cña ADN vµARN
Đường ribose của các nucleotide. Cấu trúc bazo nito của các nucleotide. Dẫn xuất của các
a) Đường ribose có nhóm –OH ở vị pyrimidine gồm thymine (T), cytosine (C) và uracil (U);
trí C-2’, b) Đường deoxyribose có dẫn xuất của purine gồm adenine (A) và guanine (G).
gốc –H ở vị trí C-2’, c) đường ADN được cấu tạo từ dA, dT, dG và dC, trong khi ARN
deoxyribose mang nhóm phosphate được cấu tạo từ A, U, G và C.
ÐẦU 3’
Cấu trúc hóa học của ADN
Nguyên tắc Chargaff (A+G = T+C)
THÀNH PHẦN CÁC NUCLEOTIDE THEO TỈ LỆ PHẦN TRĂM (%) Ở MỘT SỐ LOÀI
Loài Adenine Guanine Cytosine Tymine
Virút
Thực khuẩn thể T2 32,6 18,1 16,6 32,6
Herpes simplex 18,8 37,7 35,6 12,8
Phage λ 26,0 23,8 24,3 25,8
Pseudorables 13,2 37,0 36,3 13,5
Vi khuẩn
Escherichia coli 26,0 24,9 25,2 23,9
Diplococcus pneumoniae 29,8 20,5 18,0 31,6
Micrococcus hysodeikticus 14,4 37,3 34,6 13,7
Ramibacterium ramosum 35,1 14,9 15,2 34,8
Nấm men
Neurospora crassa 23,0 27,1 26,6 23,3
Aspergillus niger 25,0 25,1 25,0 24,9
Saccharomyces cerevisiae 31,7 18,3 17,4 32,6
Sinh vật nhân chuẩn
Arachis hypogaea (đậu) 32,1 17,6 18,0 32,2
Bombyx mori (Tằm) 30,7 18,9 19,4 31,1
Drosophila melanogaster 30,7 19,6 20,2 29,4
Homo sapiens (người)
Tế bào gan 30,3 19,5 19,9 30,3
Tinh trùng 29,8 20,2 18,2 31,8
Tuyến giáp 30,5 19,9 20,6 28,9
Nicotinana tabacum 29,3 23,5 16,5 30,7
Rana pipiens (ếch) 26,3 23,5 23,8 26,4
Zea mays (ngô) 25,6 24,5 24,6 25,3
Đường
Đường
Khung đường -
phosphate
Rãnh phụ
Rãnh chính
H O C trong C và N trong P
chuỗi este các bazo
NHIỆT ĐỘTĂNG
Biến tính
hoàn toàn Vùng giàu A:T
Tm = Nhiệt
biến tính trước
độ biến tính
Độ hấp thụ UV
Biến tính
một phần
Nhiệt độ tăng
Sợi ADN
xoắn kép
Các điểm
khởi đầu sao chép
Các mạch
ADN mới
Các đơn vị
sao chép
Đơn vị
sao chép
mở rộng
Các mạch
ADN mới
Sợi ADN
xoắn kép
Mạch
ADN mới
Bazơ nitơ
"văng ra"
• Loại RNA này chỉ chiếm 2-5% tổng lượng RNA của tế bào.
• Ở sinh vật nhân sơ, phần lớn mRNA là bản sao nguyên vẹn trình
tự nucleotide được hình thành sau quá trình phiên mã từ phân tử
DNA, đồng thời được sử dụng ngay làm khuôn để dịch mã tổng
hợp protein.
• Còn ở sinh vật nhân thật, hầu hết các phân tử mRNA được hình
thành sau phiên mã còn phải trải qqua giai đoạn hoàn thiện gọi là
sự chế biến RNA trong nhân tế bào
Quá trình hoàn thiện mRNA sinh vật nhân thực gồm 3 sự kiện cơ bản:
• Kích thước của sợi mRNA thường dài từ 900 đến 1200 ribonucleotide,
khối lượng trung bình khoảng từ 3 x 105 đến 4 x 106 Da với hệ số lắng
giao động từ 6S đến 25S.
• Ở sinh vật nhân thực, phần lớn mRNA được tổng hợp trong nhân tế bào,
chỉ trừ một số ít được tổng hợp từ các gen trong ti thể và lạp thể.
Thành phần và cấu trúc hóa học của ARN
Về mARN
Phân bố các vùng chính của RNA trưởng thành nói chung
(1) Mũ 5’CAP
(2) Vùng không dịch mã (UTR-UnTranslated Regions)
(3) Vùng mã hóa (coding sequence)
(4) Đuôi polyA
Vòng TC
5’
T C 3’
(B)
Bộ ba đối mã
• Cấu trúc tRNA điển hình gồm 1 mạch polynucleotide cuộn xoắn dạng lá phân thùy,
trong đó 1 vài đoạn xoắn kép do có các ribonucleotide liên kết bổ sung theo
nguyên tắc Chargaff.
• Trong cấu trúc này tRNA có 1 thùy tiếp nhận axit amin thông qua liên kết hóa trị, có
đầu tận cùng luôn là trình tự CCA.
Vòng TC
5’
T C 3’
(B)
Bộ ba đối mã
• Thùy đối mã mang bộ ba đối mã phù hợp với mã bộ ba trên phân tử mRNA làm
mạch khuôn trong quá trình dịch mã.
• Ngoài ra còn có 1 hoặc 2 thùy tùy vào từng loại tRNA.
• Mỗi loại tRNA có vai trò vận chuyển 1 loại axit amin duy nhất. Tuy nhiên một axit
amin có thể được vận chuyển bởi nhiều tRNA khác nhau.
Thành phần và cấu trúc hóa học của RNA
Về rRNA
• Tùy theo hệ số lắng S (sedimentation) trong quá trình ly tâm phân tích, rRNA
chia thành nhiều loại.
• Ở sinh vật nhân thực, ribosome ở tế bào chất có hệ số lắng là 80S. Tiểu phần nhỏ có hệ số
lắng là 40S được cấu tạo từ một phân tử rRNA 18S và khoảng 35 phân tử protein cấu trúc.
Tiểu phần lớn có hệ số lắng 60S được cấu tạo từ từ 3 phân tử rRNA với hệ số lắng là 5S,
5,8S và 28S kết hợp với khoảng 50 phân tử protein cấu trúc.
Thành phần và cấu trúc hóa học của RNA
Về rRNA
Thành phần cấu tạo của các ribosome ở các sinh vật khác nhau
• Ở sinh vật nhân sơ, ribosome có hệ số lắng 70S, cũng gồm 2 tiếu phần. Tiểu phần
nhỏ có hệ số lắng 30S được cấu tạo từ phân tử rRNA 16S và 21 phân tử protein cấu
trúc; tiểu phần lớn có hệ số lắng 50S gồm 2 phân tử rRNA là 5S và 23S kết hợp với
31 phân tử protein cấu trúc.
tARN ~4 23 – 30 73 – 95 ~ 16
rARN 5 ~ 35 ~ 100
23 ~ 1100 ~ 3100
Ở phần lớn sinh vật (chỉ trừ một số virut), ADN có chức năng là vật chất mang
thông tin di truyền. Để đảm nhiệm chức năng này, ADN có bốn đặc tính cơ bản
sau:
1. Có khả năng lưu giữ thông tin ở dạng bền vững cần cho việc cấu tạo, sinh
sản và hoạt động của tế bào.
2. Có khả năng sao chép chính xác để thông tin di truyền có thể được truyền
từ thế hệ này sang thế hệ kế tiếp thông qua quá trình phân bào hay quá
trình sinh sản.
3. Thông tin chứa đựng trong vật chất di truyền phải được dùng để tạo ra các
phân tử cần cho cấu tạo và các hoạt động của tế bào.
4. Vật liệu di truyền có khả năng biến đổi, nhưng những thay đổi này (đột
biến) chỉ xảy ra ở tần số thấp.
Chức năng sinh học của ARN
Khác với ADN, trong tế bào có nhiều loại ARN; mỗi loại đảm nhận một
chức năng sinh học riêng biệt. Có thể tóm tắt các chức năng cơ bản của
ARN như sau:
1. Chức năng vận chuyển thông tin di truyền: đây là vai trò chủ yếu của
mARN. Phân tử này là bản phiên mã của gen (ADN), đồng thời là khuôn để
tổng hợp protein.
Phân tích
Gây chết Hỗn hợp mô
S
bởi nhiệt
Tiêm
Chểt
R
Dòng S phục hồi
2. Phagơ tiêm hệ
gen của nó vào tế
Lõi bào vi khuẩn
Thành tế
bào chủ
4. Đóng gói hạt phagơ mới 3. Hệ gen phagơ sao chép và
Phagơ T2 dịch mã trong tế bào chủ
Không
phát xạ
Ly
tâm
Ly
tâm
Không
Gây nhiễm E. coli và nuôi Protein vỏ phagơ Gây nhiễm
Phagơ T2 phát xạ
trên môi trường chứa 35S được đánh dấu 35P vi khuẩn
Bằng chứng về ADN là vật chất di truyền
Thí nghiệm của Hershey và Chase (1953)
• Gen bao gồm các cấu trúc exon và intron. Là đặc điểm quan trọng để
phân biệt DNA của sinh vật eukaryote và prokaryote.
Exon là những đoạn DNA mã hóa cho axit amin.
Intron là những đoạn không mã hóa, chiếm tỷ lệ lớn trong DNA của
eukaryote. Sẽ bị cắt đi khi tổng hợp mRNA, hiện chưa làm rõ được
chức năng.
• Enhancer/silencer: nơi các protein điều hòa thường liên kết với các
đoạn trình tự này để tương ứng “bật” hoặc “tắt” các gen vào những
thời điểm và vị trí (tế bào và mô) nhất định trong quá trình sinh trưởng
của cơ thể sinh vật.
• Gen Lặp
Là các đoạn DNA lặp đi lặp lại hàng nghìn lần trong bộ gen, chiếm 55%
tổng số gen.
Gen lặp
Chức năng của gen
• Đảm bảo thông tin di truyền được giữ nguyên
vẹn để truyền cho thế hệ sau. Nhờ quá trình
nhân đôi của DNA.
• Là khuôn mẫu để tổng hợp nên protein.
• Là chìa khóa quy định đặc điểm riêng của mỗi
loài, mỗi cá thể.
• Điều hòa sự biểu hiện của các gen khác.