Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 4

ÔN TẬP TỔNG HỢP PEPTIT, PROTEIN – POLIME

1. Cho 4,06 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 7,06. B. 9,66. C. 9,30. D. 2,25.
2. Cho 0,1 mol Gly-Ala-Gly tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số
mol KOH đã phản ứng là
A. 0,3. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,4.
3. Cho m gam Ala-Gly tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,3 mol. Giá
trị của m là
A. 26,4. B. 29,2. C. 21,9. D. 24,6.
4. Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 18,6. B. 20,8. C. 16,8. D. 22,6.
5. Cho 8,76 gam đipeptit Gly-Ala tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,10. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,24.
6. Cho 4,06 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 7,06. B. 9,66. C. 9,30. D. 2,25.
7. Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn
toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,64. B. 2,17. C. 1,83. D. 2,83.
8. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol đipeptit Gly-Gly (mạch hở) thu được CO 2, H2O và N2. Tổng khối lượng CO2 và H2O
thu được là
A. 24,8 gam. B. 18,6 gam. C. 27,9 gam. D. 15,5 gam.
9. Oligopetit X tạo nên từ a-aminoaxit Y, Y có công thức phân tử là C 3H7NO2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì
thu được 15,3 gam nước. Vậy X là
A. Đipeptit     B. Tetrapeptit C. Tripeptit    D. Pentapeptit
10. Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit A có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%. Khối lượng
phân tử của A là :
A. 231. B. 160. C. 373. D. 302.
11. Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam
Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
A. 40,0 B. 59,2 C. 24,0 D. 48,0
12. Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một oligopeptit X thu được 22,25 gam alalin và 56,25 gam glyxin. X thuộc loại
nào?
A. Tripeptit B. Tetrapeptit C. Hexapeptit D. Đipeptit
13. Thủy phân 14(g) một Polipeptit(X) với hiệu suất đạt 80%,thi thu được 14,04(g) một α - aminoacid (Y). Xác định
Công thức cấu tạo của Y?
A. H2N(CH2)2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH D. H2NCH(C2H5)COOH
14. Tripeptit X có công thức sau : H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn
dung dịch sau phản ứng là :
A. 28,6 gam. B. 22,2 gam. C. 35,9 gam. D. 31,9 gam.
15. Peptit X có công thức cấu tạo NH 2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Cho 0,2 mol X tác dụng
vừa đủ với dung dịch chứa a gam NaOH đun nóng. Giá trị của a là
A. 8,0.       B. 33,6.       C. 16,0.       D. 24,0.
16. Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 22,3. B. 31,4. C. 24,0. D. 29,6.
17. Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn
khan. Giá trị của m là
A. 127,5 gam B. 118,5 gam C. 237,0 gam D. 109,5 gam
18. Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam Gly-Ala-Gly trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 30,5 B. 34,9 C. 62,5 D. 6,90
1
19. Cho 0,15 mol Gly-Glu tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol
KOH đã phản ứng là
A. 0,15. B. 0,6. C. 0,45. D. 0,3
20. Cho 0,15 mol tripeptit Glu – Ala- Gly vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là:
A. 59,85. B. 69,45 C. 62,55 D. 56,55
21. Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được
dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:
A. 40,42 gam. B. 41,82 gam. C. 37,50 gam. D. 38,45 gam.
22. Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 28,72. B. 30,16. C. 34,70. D. 24,50.
23. Thủy phân hoàn toàn m tripeptit mạch hở X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 62,46 gam hỗn hợp gồm ba
muối của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là
A. 40,86 gam. B. 50,58 gam. C. 47,34 gam. D. 44,10 gam.
24. Thuỷ phân hoàn toàn 26,0 gam peptit mạch hở X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 29,1 gam muối của
glyxin và 11,1 gam muối của alanin. Số liên kết peptit trong X là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
25. Lấy 14,6g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch
HCl tham gia phản ứng:
A. 0,1 lit B. 0,2 lít C. 0,3 lít D. 0,4 lít
26. Thủy phân hoàn toàn 29,2 gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dd NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn
toàn bộ dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22 B. 41,6 C. 1,36 D. 1,64
27. Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 28,0 B. 24,0 C. 30,2 D. 26,2
28. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được a gam Ala; 37,5
gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là
A. 92,1 và 26,7. B. 84,9 và 26,7. C. 90,3 và 30,9. D. 99,3 và 30,9.
29. Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam
hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,6. B. 83,2. C. 87,4. D. 73,4.
30. X là tetrapeptit Gly-Val-Ala-Val, Y là tripeptit Val-Ala-Val. Đun nóng 14,055 gam hỗn hợp X và Y bằng dung
dịch NaOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 19,445 gam
muối. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là :
A. 51,05% B. 38,81%. C. 61,19%. D. 48,95%.
31. Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit, thu được 159 gam các amin oaxit. Biết rằng các đipeptit
được tạo bởi các amino axit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng amin oaxit thu
được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:
A. 19,55 gam. B. 20,375 gam. C. 23,2 gam. D. 20,735 gam.
32. Đun nóng 0,1 mol tripeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu trong dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng hoàn toàn,
tính khối lượng muối thu được?
            A. 39,9 gam                  B. 37,7 gam     C. 35,5 gam                  D. 33,3 gam
33. Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng
H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam
X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,59. B. 21,75. C. 15,18. D. 24,75.
34. X là một Hexapeptit cấu tạo từ một Aminoacid H2N-CnH2n-COOH(Y). Y có tổng % khối lượng Oxi và Nito là
61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường acid thu được 30,3(g) pentapeptit, 19,8(g) đieptit và 37,5(g) Y.
Giá trị của m là?
A. 69 gam. B. 84 gam. C. 100 gam. D. 78 gam.
35. Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,7.                        B. 13,7                   C. 10,6.                   D. 14,6.

2
36. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một peptit (X) do n gốc alanyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình
đựng nước vôi trong dư thì thu được 45 gam kết tủa. (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit.
37. Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được
dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:
A. 37,50 gam B. 41,82 gam C. 38,45 gam D. 40,42 gam
38. Cho X là đipeptit mạch hở Gly-Ala; Y là tripeptit mạch hở Ala-Ala-Gly. Đun nóng 36,3 gam hỗn hợp gồm hai
peptit X và Y (tỉ lệ mol 1:1) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam
muối khan. Giá trị của m là:
A. 43,6 gam B. 52,7 gam C. 40,7 gam D. 41,1 gam
39. Thủy phân m gam pentapeptit A tạo bởi phân tử amino axit (glyxin) thu được 0,3 gam Glyxin; 0,792 gam đipeptit
Gly-Gly; 1,701 gam tripeptit Gly-Gly-Gly; 0,738 gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly và 0,303 gam A. Giá trị của m
là:
A. 4,545 gam B. 3,636 gam C. 3,843 gam D. 3,672 gam
40. X là đipeptit Val - Ala, Y là tripeptit Gly - Ala – Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol n x : ny =
3:2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được
17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với?
A. 12,0. B. 11,1. C. 11,6. D. 11,8.
41. Thủy phân hoàn toàn 9,24 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α- amino axit có cùng công thức dạng
H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 12,88 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 9,24 gam
X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 13,96. B. 12,98. C. 14,33. D. 12,89.
42. Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lít
CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 18,00 B. 18,90. C. 21,60. D. 19,80.
43. Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịchY. Đem dung dịch Y tác dụng với HCl dư cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng (trong
quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học ) thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 70,55                        B. 59,6                       C. 48,65                  D. 74,15.
44. Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm 2 amino axit X 1, X2 (đều no,
mạch hở phân tử có 1 COOH, 1NH 2). Đốt cháy hoàn toàn lượng X 1, X2 cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu
được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị m là
A. 3,17     B. 3,89                     C. 4,31                   D. 3,59.
45. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình
đựng nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit.
46. Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các
Aminoaxit (Các Aminoaxit chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm -NH 2). Cho tòan bộ X tác dụng với dung dịch
HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m gam muối khan. Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của
m lần lượt là:
A. 8,145 gam và 203,78 gam. B. 32,58 gam và 10,15 gam.
C. 16,2 gam và 203,78 gam D. 16,29 gam và 203,78 gam.
47. Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết răng X tạo thành từ các α-amino axit mà phân
tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong X là:
A. 10 B. 9 C. 5 D. 4
48. X là tetrapeptit mạch hở: Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit mạch hở: Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp
chứa X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 68,1. B. 17,025. C. 19,455. D. 78,4
49. Hỗn hợp X gồm Glu, lys, Val, Ala và Gly. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần 0,825 mol O 2 thu được
H2O, 0,09 mol N2 và 0,67 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Glu có trong X gần nhất với?
A. 35  B. 40  C. 30  D. 25
50. X là đipeptit; Y là pentapeptit đều được tạo bởi từ một loại α - amino axit. X có công thức phân tử là C6H12O3N2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,26 mol hỗn hợp F gồm CO 2,
H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ F thu được hỗn hợp khí có thể tích là 40,768 lít (đktc). Giá trị m là.
3
A. 39,44 gam B. 35,18 gam C. 38,12 gam D. 36,48 gam
51. Peptit X mạch hở được t ạo bởi từ glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, sản
phẩm cháy gồm CO2, N2 và 1,15 mol H2O. Số liên kết peptit có trong X là.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
52. Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn
toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O 2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy
ph}n hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 mL dung dịch NaOH 1m, đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn
thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
A. 9 và 27,75 B. 10 và 27,75 C. 9 và 33,75 D. 10 và 33,75
53. A là peptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo hỗn hợp glyxin và alanin. A có số liên kết peptit không vượt
quá 12. Cho m gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn được 83,65 gam muối khan, còn nếu cho
cũng lượng A trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 73,5 gam muối khan. Giá trị m là?
A. 55,5 B. 67,1 C. 47,3 D. 35,1
54. Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau  khi  phản  ứng
xảy  ra  hoàn  toàn thu được dung dịch Y. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận (trong 
quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thì thu được chất rắn khan có khối lượng là m gam. Giá trị 
của m là ?         
A. 70,55. B. 59,60. C. 48,65. D. 74,15.
55. Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp T gồm một tetrapeptit và một hexapeptit, thu được dung dịch chứa 12
gam glyxin và 10,68 gam alanin. Đốt cháyhoàn toàn 18,72 gam T, thu được CO 2, N2 và m gam H2O. Giá trị của m

A. 18,0.          B. 10,8.              C. 13,5.            D. 14,4.
56. Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam peptit X, thu được hai α–amino axit Y và Z theo phương trình hóa học:
Nếu đốt cháy toàn bộ lượng Y tạo thành cần vừa đủ 2,88 gam O 2, thu được 3,52 gam CO2, 1,8 gam H phân tử
trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Z là
A. glyxin.          B. alanin.            C. axit glutamic.            D. lysin.
57. Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly, thu được hỗn hợp B gồm 3 gam Gly; 0,792
gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị
của m là:
A. 8,5450 gam. B. 5,8345 gam. C. 6,672 gam. D. 5,8176 gam.
58. Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin; gam 3,56 alanin và
2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala – Val – Gly và đi peptit Gly – Ala, không
thu được đi peptit Ala – Gly. Công thức cấu tạo của X là :
A. Gly – Ala – Gly – Val – Gly – Ala. B. Ala – Val – Gly – Ala – Ala – Gly.
C. Gly – Ala – Val – Gly – Gly – Ala D. Gly – Ala – Val – Gly – Ala – Gly.
59. Thủy phân hoàn toàn 16 gam một đipeptit mạch hở X tạo thành 17,8 gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử
mỗi chất có chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH ). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
60. Khi thủy phân hoàn toàn 0,2 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và một nhóm
cacboxylic) bằng lượng dung dịch KOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hơp chất rắn
tăng so với khối lượng A là 108,4 gam. Số liên kết peptit trong A là
A. 4. B. 9. C. 10. D. 5.
61. Peptit X mạch hở có công thức tổng quát dạ ng CnH2n-1O4N3; trong đó phần trăm khối lượng của cacbon chiếm
38,095%. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
62. Thủy phân hoàn toàn a mol peptit X mạch hở trong môi trường axit thu được 2a mol axit glutamic và 3a mol
glyxin. Số nguyên tử oxi có trong peptit X là.
A. 10. B. 12. C. 8. D. 6.
63. Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa một nhóm axit, một nhóm
amin thì thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b-c = 4a. Số liên kết peptit trong X là.
A. 10. B. 9. C. 5 D. 6
64. Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly
và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù
hợp của Y là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

You might also like