Đề cương ôn tập PTVTKHT Logistics

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 28

1.

Tầm quan trọng trong thiết kế hệ thống Logistics


A. Đối với nền kinh tế quốc dân
1.Phát triển nền kinh tế quốc dân: Lưu thông phân phối hàng hóa,trao đổi và giao lưu
thương mại giữa các vùng trong nước với nhau và với nước ngoài là hoạt động thiết yếu
của nền kinh tế quốc dân. Nếu những hoạt động này thông suốt có hiệu quả thì sẽ góp
phần to lớn làm cho các ngành sản xuất phát triển,còn những hoạt động này bị ngưng trệ
sẽ làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất và đời sống
2.Giải quyết những vấn đề nảy sinh từ sự phân công lao động Quốc tế: Các công ty xuyên
quốc gia có các chi nhánh, các cơ sở sản xuất, cung ứng và dịch vụ đặt ở nhiều nơi, ở
nhiều quốc gia khác nhau, do đó các công ty này đã áp dụng “hệ thống Logistics toàn
cầu” để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, khắc phục ảnh hưởng
của các yếu tố cự ly, thời gian và chi phí sản xuất
3. Góp phần phân bố các ngành sản xuất một cách hợp lý để đảm bảo sự cân đối và tăng
trưởng của nền kinh tế quốc dân: Mỗi một vùng địa lý có những đặc điểm về địa hình
khác nhau, nguồn tài nguyên khoáng sản khác nhau và có phương thức lao động tập quán
khác nhau do đó cần có sự phân bố sắp các khu công nghiệp,các ngành sản xuất,các trung
tâm kinh tế sao cho phù hợp với những điều kiện riêng và tổng thể nhằm phát huy được
các nguồn lực một cách hiệu quả nhất.
B. Đối với doanh nghiệp
- Làm cho quá trình lưu thông, phân phối hàng hóa được thông suốt, chuẩn xác và an
toàn: Logistics là sự phối hợp, gắn kết các hoạt động, các khâu trong dòng lưu chuyển
của hàng hố qua các giai đoạn -cung ứng - sản xuất - lưu thôngphân phối. Vì vậy lúc này
người kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận không chỉ đơn thuần là người giao nhận vận
chuyển nữa, mà thực tế họ đã tham gia cùng với người sản xuất đảm nhận thêm các khâu
liên quan đến quá trình sản xuất và lưu thơng hàng hố như: lắp ráp, đóng gói, gom
hàng,xếp hàng, cung cấp kho hàng, lưu trữ hàng, xử lý thơng tin... Thậm chí cả những
hoạt động khác trong qúa trình sản xuất như cung cấp thơng tin hay tạo ra những sản
phẩm phù hợp cho các thị trường cụ thể hay các quốc gia...
- Giảm chi phí vận tải: Hoạt động vận tải giao nhận thuần tuý đã dần chuyển sang hoạt
động quản lí tồn bộ dây chuyền phân phối vật chấtvà trở thành một bộ phận khăng khít
của chuỗi mắt xích cung - cầu. Chỉ khi tối ưu được quá trình này mới giải quyết được vấn
đề đặt ra là: vừa làm tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp sản xuất, vừa làm tăng lợi
nhuận cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận, đảm bảo được lợi ích
chung.
- Giúp khách hàng có thể mua hàng một cách nhanh chóng và thuận tiện: Thời gian ngày
càng quan trọng, thế giới càng phát triển thì con người càng coi trọng thời gian hơn. Do
đó, đây là một yếu tố cực kì có giá trị để tạo ra sự hài lòng cho khách hàng. Thời gian mà
họ nhận được sản phẩm càng ngắn, thì họ sẽ càng hài lòng hơn. Chẳng thế mà hiện nay
có các dịch vụ vận chuyển ngay lập tức. Ví dụ như “giao hàng 2h” của Tiki. Xin cam
đoan rằng chẳng ai muốn mua hàng online, ví dụ như mua một đôi giày mà phải đợi đến
1 tuần mới nhận được hàng thay vì 2h sau.
2. Phân tích dịch vụ khách hàng
*K/N: Dịch vụ khach hang la toan bộ những hoạt động tương tac, hỗ trợ của doanh
nghiệp tới khach hang trong suốt qua trinh trải nghiệm sản phẩm dịch vụ nhằm đap
ứng những nhu cầu mong muốn của họ
*Vai tro:
-Dịch vụ khach hang như la 1 hoạt động: dịch vụ khach hang chủ yếu thể hiện vai
tro la giải quyết đơn hang, lập hoa đơn, giải quyết cac vấn đề phan nan va khiếu
nại của khach hang
-Dịch vụ khach hang la thước đo kết quả thưc hiện được: việc xac định kết quả
bằng con số giup doanh nghiệp đo lường mức độ hai long của khach hang để đạt
được sự hai long thực sự
-Dịch vụ khach hang như la một triết li: nang dịch vụ len thanh thoả thuận, cam kết
ma DN nhằm cung cấp sự thoả man cho khach hang bằng cac dịch vụ khach hang
cao hơn
-Tầm quan trọng: Cac cong ty Logistics luon co khach hang la cac doanh nghiệp.
Nếu lam tốt dịch vụ khach hang sẽ tạo được niềm tin va sự gắn bo lau dai va co
them cơ hội với cac đối tac lớn.
-Triển khai: Trao cho khach hang nhiều gia trị hơn mong đợi.
Các giá trị mang lại cho khách hang:
+Co nhiều yếu tố để tạo nen dịch vụ khach hang, trong logistics thi cũng tương tự.
Cac doanh nghiệp co thể ap dụng một hay nhiều yếu tố để cải thiện hiệu quả kinh
doanh của minh.
+Việc sử dụng cac yếu tố nay chủ yếu la để thực hiện chinh sach gia trị thuộc về
khach hang. Tức la đưa cho khach hang gia trị lớn hơn.
+Gia trị thuộc về khach hang được hiểu la sự chenh lệch giữa chi phi ma họ bỏ ra
so với những gia trị họ thực sự nhận được. Chi phi được hiểu khong chỉ bao gồm
tiền bạc, ma con gồm cả thời gian, cong sức,… Con gia trị thi thuộc về cac lợi ich
họ đạt được.
-Thời gian
+Cang nhanh cang tốt: đối với khach hang thời gian la yếu tố quan trọng để quyết
định chất lượng dịch vụ, luon nhanh va đung hẹn giup khach hang co nhiều thiện
cảm hơn. Đối với DN, no đoi hỏi một hệ thống, quy trinh đồng bộ để đảm bảo việc
thực hiện cac khau một cach nhanh va hiệu quả
+Hiểu ro sự mong đợi sử dụng sản phẩm của khach hang: khi khach hang đặt mua
1 sản phẩm hay dịch vụ, họ sẽ luon trong tam thế hồi hộp, mong chờ để sở hữu sản
phẩm/ dịch vụ ấy, nen yếu tố thời gian cang nhanh cang tốt sẽ giup khach hang
luon tin tưởng, tin cậy va sẽ hợp tac với DN trong những lần tiếp theo
VI DỤ: Cửa hang HASAKI giao hang nhanh trong 2 giờ đối với đơn hang trong
nội thanh phố,nếu như giao trễ sẽ hoan tiền 100% đơn hang đo, từ đo thu hut được
nhu cầu khach hang.
-Độ tin cậy: được thể hiện qua thời gian giao hang, phan phối an toan va sửa chữa
đơn hang. No cho thấy khả năng thực hiện dịch vụ đung cam kết va hiệu quả
Thương hiệu.
+Về mặt nay, chung ta đang noi đến vấn đề thương hiệu. Thương hiệu co độ tin cậy
cang cao thi dịch vụ khach hang cang co cơ hội để lam thỏa man khach hang lớn
hơn.
+Hay nhin lại chinh minh, tất cả chung ta đều cảm thấy an toan hơn khi mua ở
những thương hiệu uy tin. Chung ta khong bị ap lực tinh thần về việc lừa đảo hay
những gi tương tự khi sử dụng no.
+Dịch vụ khach hang trong logistics dựa rất nhiều vao độ tin cậy, bởi no ảnh
hưởng trực tiếp với quy trinh kinh doanh của khach hang.
VI DỤ: Chắc chắn bạn sẽ thich mua va mang về một chiếc điện thoại từ Thế giới
di động về nha hơn la từ một cai shop nao đấy ma bị tố lừa đảo đầy rẫy tren mạng
xa hội.
-Giá tiền
+Cạnh tranh về gia đang đầy rẫy thị trường, vi sao vậy? Đo la do khach hang luon
thich những sản phẩm co gia rẻ hơn, hay noi đung hơn la co gia phu hợp với họ.
+Nếu bạn co thể cung cấp cung mặt hang, cung chất lượng (hay chất lượng cao
hơn) với gia thanh rẻ hơn thi bạn đang thực sự co một lợi thế cực ki lớn.
+ben cạnh đo chi phi cũng la một yếu tố quyết định, chi phi dịch vụ phải phu hợp
với chất lượng dịch vụ DN cung cấp, chi phi cạnh tranh, thấp nhưng mang lại chất
lượng dịch vụ cao đap ưng nhu cầu khach hang.
VI DỤ: Cửa hang HASAKI luon cung cấp cac loại sản phẩm co gia thanh rẻ hơn
so với thị trường nen từ đo thu hut được khach hang.
+Độ linh hoạt
-Đo la khả năng linh động về sản phẩm theo nhu cầu khach hang.
-Khach hang muốn sử dụng một sản phẩm giải quyết được vấn đề của họ, cho nen
nếu co thể hay tuy biến sản phẩm để no co thể phu hợp nhất với nhu cầu khach
hang.
VD:
3. Phân tích LIS
Mô hình hệ thống thông tin Logistics (LIS):
LIS giúp nắm vững thông tin về biến động của nhu cầu,thị trường và nguồn cung ứng,
giúp cho các nhà quản trị chủ động được kế hoạch mua hàng, giao hàng, dự trữ,mua dịch
vụ vận tải…một cách hợp lí thỏa mãn yêu cầu của khách hàng với mức chi phái thấp
nhất. LIS góp phần đảm bảo việc sự dụng linh hoạt các hoạt động Logistics, xây dụng
chương trình Logistics hiệu quả, chỉ rõ thời gian,không gian và phương pháp vận hành
các chu kỳ hoạt động trong Logistics.
Hệ thống lập kế hoạch: Bao gồm một loạt các kỹ thuật liên quan đến việc thiết kế các kế
hoạch tầm chiến lược như thiết kế mạng lưới, lập kế hoạch và dự đoán nhu cầu, phối hợp
các nguồn lực, kế hoạch hóa cung ứng, sắp xếp và lên kế hoạch sản xuất, kế hoạch phân
phối, các kế hoạch tầm chiến thuật như quản trị dự trữ, vận tải, và các tác nghiệp như
nghiệp vụ kho, quá trình đặt hàng và các sự kiện xảy ra hàng ngày.
Hệ thống thực thi: Bao gồm các kỹ thuật đảm nhiệm các chức năng triển khai Logistics
trong thời gian ngắn hoặc hàng ngày về quản lý nhà kho, vận tải, mua sắm, dự trữ, quản
lý hiệu quả các đơn hàng của khách hàng.
Hệ thống nghiêng cứu và thu thập thông tin: Để thích nghi với các nhân tố môi trường vĩ
mô, môi trường kênh và nguồn lực bên trong công ty. Hệ thông nghiêng cứu và thu thập
thông tin có vai trò quan sát môi trường, thu thập thông tin bên ngoài, thông tin có sẵn
trong lĩnh vực Logistics và trong nội bộ công ty.
Hệ thống báo cáo kết quả: Hệ thống báo cáo là thành phần cuối cùng trong LIS. Nếu các
báo cáo và kết quả không được truyền đạt hiệu quả thì các tư tưởng, nghiên cứu hữu ích
và giải pháp quản lý sẽ không thể đạt được. Các báo cáo hỗ trợ quyết định quản trị
Logistics tập trung vào 3 loại:
+ Báo cáo để lập kế hoạch gồm các thông tin có tính lịch sử và thông tin trong tương lai
như thông tin về xu hướng bán, khuynh hướng dự báo, các thông tin thị trường,các yếu tố
chi phí của dự án kinh doanh.
+ Báo cáo hoạt động cung cấp những thông tin sẵn có cho nhà quản trị và người giám sát
về hoạt động thực tế như việc nắm giữ hàng tồn kho, thu mua, đơn hàng vận tải, kế hoạch
sản xuất và kiểm soát, vận chuyển.
+ Báo cáo kiểm soát cụ thể tổng kết chi phí và thông tin hoạt động ở các giai đoạn thích
hợp, so sánh ngân sách và chi phí hiện tại,chúng tạo ra nền tảng cho việc tiếp cận chiến
lược hoạt động và các sách lược.
4. Phân tích mô hình Logistics
-Mo hinh Log bao gồm viẹc hoạch định, thực hiện va kiểm soat co hiệu lực, hiệu
quả cac dong vận động va dự trữ hang hoa, dịch vụ cung cac thong tin lien quan từ
điểm khởi đầu đến cac điểm tieu thụ theo đơn đặt hang nhằm thoả man nhu cầu
khach hang
Phan tich mo hinh Log:
-Yếu tố đầu vao:
+Nguyen vật liệu: để sản xuất ra một sản phẩm ( vd quần ao) tung ra thị trường,
doanh nghiệp cần nguyen vật liệu để sản xuất sản phẩm ấy ( vải, kim, chỉ, may
may….)
+Nhan sự: để tạo ra một sản phẩm hay kiểm soat, quản ly dong vận động, dự trữ
hang hoa dịch vụ thi yếu tố con người la khong thể thiếu trong bất ki hoạt động nao
+Tai chinh: để duy tri DN luon phat triển cũng như đầu tư đầy đủ cơ sở vật chất,
trả lương cho nhan vien thi cần nguồn tai chinh đủ tốt để duy tri va phat triển
+Nguồn tai chinh: Nguồn tai chinh co thể la vốn của chủ DN, hoặc keu gọi đầu tư
từ DN khac, hay vay vốn ngan hang
-Qua trinh sản xuất:
Để sản xuất ra cac vật liệu, ban thanh phẩm, thanh phẩm đến tay khach hang cần
phải thực hiện tuần tự va đầy đủ cac bước Hoạch định, thực thi, kiểm soat
+Hoạch định: la việc thiết lập cac mục tieu của tổ chức, xay dựng chiến lược tổng
quat để đạt được cac mục tieu đa đặt ra va phat triển 1 hệ thống cac kế hoạch toan
diện để phối hợp va kết hợp cac hoạt động của tổ chức. Hoạch định giup cải thiện
hiệu quả trong cong việc, tập trung mọi nổ lực để đạt được mục tieu, giup thể hiện
ro gia trị thu được, giảm thiểu rủi ro cac trường hợp phat sinh co thể xảy ra, giup
giải quyết cac mau thuẩn….
+Thực thi: sau khi đa len kế hoạch, hoạch định chiến lược đầy đủ ro rang sẽ tiến
hanh thực hiện kế hoạch mục tieu đa đề ra. Sau khi đa hoạch định được mục tieu,
cac bước thực hiệ để đạt được mục tieu ấy thi việc thực thi, thực hiện sẽ diễn ra
đơn giản, dễ dang va trơn tru hơn giup cho cac hoạt động trong chuỗi được diễn ra
nhanh hơn
+Kiểm soat: ben cạnh việc thực hiện được diễn ra nhanh chong hơn, chung ta cần
kiểm soat cac quy trinh thực hiện ấy 1 cach chặt chẽ, đảm bảo phải được thực hiện
đung, đủ như kế hoạch đa được đề ra ban đầu tranh tinh trạng lam nữa với sẽ lam
ảnh hưởng đến chất lượng cũng như hiệu quả, mục tieu ban đầu đa đề ra.
-Ben cạnh đo để giup cho qua trinh Log được diễn ra suong sẽ hơn chung ta cần
phải thực hiện tốt một số nghiệp vụ sau:
+Dịch vụ khach hang
+Xử ly đơn đặt hang
+Cung ứng hang hoa
+Quản trị dự trữ
+Quản trị vận chuyển
+Nghiệp vụ mua hang
+Nghiệp vụ kho
+Bao bi đong goi
+Bốc dỡ, chất xếp
+Quản ly thong tin
-Yếu tố đầu ra:
+Định hướng thị trường:xac định được nhu cầu va mong muốn của khach hang để
tạo ra cac sản phẩm đap ứng nhu cầu đo. Định hướng thị trường nhằm giải quyết
những lo ngại của người tieu dung nhằm giup đảm bảo sự hai long của khach hang
với toan bộ cong ty va thuc đẩy long trung thanh
+Tiện ich về thời gian va địa điểm
+Hiệu quả vận chuyển: phải đảm bảo thời gian vận chuyển nhanh để kịp thời đưa
sản phẩm đến tay người tieu dung, đap ứng nhu cầu của người tieu dung
+Tai sản sở hữu
5. Mạng lưới Logistics là gì? Trình bày phương pháp bố trí mạng lưới Logistics (bố
trí các điểm nút cố định, phụ thuộc, sự liên kết giữa các điểm nút)
Mạng lưới logistics được hiểu đơn giản là dòng chảy của sản phẩm và nguyên vật liệu
thông qua liên kết giữa các điểm nút và đường dẫn, được tổ chức đặc biệt và tích hợp
trong một hệ thống kinh doanh hay một thị trường nhất định.
Mạng lưới cơ sở hạ tầng logistics thường được xác định bằng các cơ sở hạ tầng giao
thông bao gồm các nút hay đầu mối giao thông và mạng lưới các tuyến đường liên kết.
Trong đó, các tuyến liên kết là các tuyến đường kết nối các nhà máy, nhà xưởng sản xuất,
các điểm trung chuyển với các thị trường và tiêu dùng trong và ngoài nước. Các điểm nút
là điểm giao của các tuyến đường này. Trong đó, mạng lưới các điểm nút sản xuất phụ
thuộc nhiều vào nguồn cung nguyên vật liệu. Tuy nhiên, các nút giao thông và phân phối
lại phụ thuộc nhiều vào cấu trúc mạng lưới giao thông vận tải, sự phân bố ngành và thị
trường tiêu dùng về mặt địa lý.
* phương phap bố tri mạng lưới Logistics:
-Những nut cố định la những nut được bố tri theo quy hoạch của nha nước,
những thuận lợi phụ thuộc theo vị tri địa li, những nguồn cung. Bao gồm:
bến cảng(Seaport), san bay(Airport), thị trường(Market)… la những điểm
nut cố định.
- Điểm nut phụ thuộc la những nut tuy vao những địa điểm cung ứng cố
định, tuy vao đặc điểm của từng vung đất đo, no cung ứng cho ta loại
nguyen vật liệu gi để bố tri cho nha may. Nha may la điểm nut phụ thuộc.
Tương tự kho bai cũng vậy sau khi hang hoa được nhập vao vận chuyển đến
cảng, san bay chung ta co thể bố tri cac nha kho ở đo để tối ưu hoa cac qua
trinh vận chuyển va lưu trữ hang hoa. Như vậy nha kho cũng la điểm nut
phụ thuộc. Những nut phụ thuộc bao gồm: nha kho(Warehouse), nha
may(Plant).
-Những điểm nut nay sẽ được kết nối với nhau bằng cac tuyến vận tải va
luồng chuyển dịch hang hoa va thong tin.
-Những điểm nut phụ thuộc ngoai việc cung ứng trong thị trường của no, ma
no con hộ trợ cac sản phẩm, hang hoa cho khu vực nếu co nhu cầu.

6. PP định tính trong dự báo nhu cầu.


-Phương phap định tinh dựa vao trực giac, khả năng quan sat hay y kiến chủ quan về thị
trường. Phương phap nay sử dụng thich hợp khi co rất it dữ liệu qua khứ để tiến hanh dự
bao. Khi co một dong sản phẩm tung ra thị trường, cong ty co thể dự bao dựa vao so sanh
giữa cac sản phẩm hay vị thế của sản phẩm ma cong ty cho rằng co sự giống nhau giữa
sản phẩm nay với sản phẩm ma cong ty sản xuất ra.
Lấy ý kiến ban điều hành
Ưu điểm: thu thập được kinh nghiệm từ nhiều chuyên gia khác nhau
Nhược điểm: có tính chủ quan, ý kiến của người có chức vụ cao chi phối ý kiến người
khác
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi
Đối tượng lấy ý kiến
Các nhà quản trị cao cấp
Người phụ trách công việc quan trọng
Các chuyên viên kỹ thuật, tài chính, sản xuất, tiếp thị
Trị dự báo trung bình có thể không có hoặc có trọng số. Trọng số thường lớn với những
nhà quản lý có kiến thức về loại số liệu cần dự báo
Mỗi nhà quản lý nhận được số liệu quá khứ và họ tự đưa ra số liệu dự báo
Số liệu dự báo cá nhân được trình bày bằng các báo cáo hoặc phát biểu trong cuộc họp
Lấy ý kiến của những người bán hàng. Những người bán hàng là những người hiểu rõ
nhu cầu, thị hiếu, nắm bắt được sát thực nhất những thay đổi trong xu hướng tiêu dùng
của khách hàng. Tập hợp các đánh giá của nhân viên bán hàng, quản trị bán hàng hoặc cả
hai, để dự báo cho khối lượng bán sản phẩm cá nhân hoặc cho tổng khối lượng bán 60-
70% công ty sử dụng phương pháp này như là một bộ phận thường xuyên của chương
trình dự báo
Các hãng công nghiệp sử dụng thường xuyên kỹ thuật này để lập các dự báo ngắn hạn,
trung hạn
Lấy ý kiến người tiêu dùng :
Lấy ý kiến của khách hàng hiện tại, khách hàng tiềm năng. Do bộ phận bán hàng, bộ
phận nghiên cứu thị trường, công ty tư vấn tiến hành Hỏi ý kiến trực tiếp của khách hàng
Gửi các câu hỏi theo đường bưu điện, điện thoại, phỏng vấn, e- mail, Internet … Ưu
điểm: Giúp dự báo được nhu cầu trong tương lai. Đánh giá được mức độ thoả mãn của
sản phẩm đối với người tiêu dùng, phục vụ cho việc cải tiến sản phẩm
Nhược điểm: tốn kém và mất nhiều thời gian
Phương pháp chuyên gia
Chuyên gia: Là người có chuyên môn sâu, kinh nghiệm rộng trong lĩnh vực cần nghiên
cứu. Tận dụng trình độ uyên bác về lý luận, thành thạo về chuyên môn, phong phú về khả
năng thực tiễn, nhạy bén của một tập thể các nhà khoa học, các nhà quản lý cùng đội ngũ
các cán bộ lão luyện thuộc các chuyên môn bao hàm hay nằm trong miền lân cận của đối
tượng dự báo.
Phạm vi áp dụng
• Đối tượng dự báo thiếu thông tin, thiếu thống kê đầy đủ, toàn diện và đáng tin cậy về
quy luật vận động của đối tượng dự báo trong quá khứ và hiện tại.
• Đối tượng dự báo thiếu hoặc không có cơ sở lý luận thực tiễn chắc chắn đảm bảo cho
việc mô tả quy luật vận động của đối tượng bằng cách sử dụng các mô hình toán học.
• Đối tượng dự báo có độ bất định lớn, độ tin cậy thấp về hình thức thể hiện, về chiều
hướng biến thiên,…
• Khi dự báo dài hạn
• Trong hoàn cảnh cấp bách với khoảng thời gian ngắn mà phải lựa chọn một phương án
quan trọng
• Áp dụng đối với đối tượng dự báo hoàn toàn mới mẻ, không chịu ảnh hưởng của chuỗi
số liệu quá khứ mà chịu ảnh hưởng của phát minh khoa học.
• Đối tượng dự báo chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố phần lớn là các nhân tố rất khó
lượng hóa, đặc biệt là các nhân tố thuộc về tâm lý xã hội (thị hiếu, thói quen, lối sống,
đặc điểm dân cư,…) hoặc tiến bộ kỹ thuật. Phạm vi áp dụng (tt)
Nhược điểm
• Mang tính chủ quan, do đó lựa chọn chuyên gia không đúng tiêu chuẩn thì thì độ tin cậy
dự báo thấp.
• Khi các ý kiến chuyên gia tản mạn trái ngược nhau thì quá trình xử lý sẽ khá phức tạp.
• Nhiều chuyên gia đưa ra số liệu dự báo nhưng cơ sở lý giải lại không rõ ràng, biên độ
dao động lớn, khiến cho việc đánh giá sai số và khoảng tin cậy gặp khó khăn.
• Việc tập trung các chuyên gia đầy đủ trong một cuộc họp, việc thu hồi phiếu trả lời
đúng thời hạn cũng không phải dễ dàng.
7. Những vấn đề thường gặp trong quản trị nguồn cung và mua hàng
-Kich thước lo hang lớn: đối với những lo hang qua lớn khi lưu trữ sẽ chiếm 1 diện
tich lớn trong kho, tốn them khong gian dự trữ hang tồn kho, lam tốn them chi phi
va nhan lực để quản ly ( tăng chi phi tồn kho)
-Kich thước lo hang nhỏ: gia một đơn vị sản phẩm cao, rủi ro trong thiếu hụt
nguyen vật liệu cho qua trinh sản xuất
-Nha cung cấp ở xa: việc kho của nha sản xuất cach xa nha cung cấp đều nay sẽ
lam tăng chi phi vận chuyển; đối với cac nha cung cấp ở xa như vậy thường sẽ mua
hang với số lượng lớn để tiết kiệm được chi phi vận chuyển; việc vận chuyển trong
1 quảng đường xa sẽ xảy ra nhiều rủi ro trong qua trinh vận chuyển vi vậy nen co
những giải phap thich hợp để lam giảm rủi ro co thể xảy ra
8. Các tuyến vận tải biển chủ yếu
vaṇ tải biển noi chung đa đong gop moṭ phần rất quan trọng trong cac hoạt đoṇ g
thương mại hang hoa va đăc ̣ bieṭ , vaṇ tải biển quốc tế luon giữ vai tro then chốt
thuc đẩy mọi tiến trinh vaṇ tải hang hoa số lượng lớn, gia trị cao bằng cac kieṇ
hang Container chuyen dụng từ nước nay sang nước khac
-Đặc điểm: khach hang va người ban ở 2 quốc gia khac nhau; ra đời kha sớm,
chiếm vị tri chủ chốt trong việc chuyen chở hang hoa xnk ( chiếm 80% tổng khối
lượng hang hoa trong TMQT)
-Ưu điểm: thich hợp với khoảng cach địa li xa; khối lượng hang hoa nhiều, tải
trọng lớn
-Khuyết điểm: thời gian vận chuyển dai, co nhiều rủi ro va nguy hiểm
-Cac tuyến vận tải biển chủ yếu:
+Tuyến Địa Trung Hải qua kenh đao Xuyen qua biển đỏ tới Ấn Độ Dương
+Tuyến Ấn Độ Dương qua Đong Nam A tới Thai Binh Dương
+Tuyến xuyen Thai Binh Dương từ Chau A sang Chau Mĩ
+Tuyến Thai Binh Dương qua kenh Panama sang Đại Tay Dương
+Tuyến xuyen Đại Tay Dương từ Chau Mĩ sang Chau Au va Chau Phi
9. JIT vai trò và phương pháp
Just in time ( JIT): 4 đung, 3 khong; ”Đung sản phẩm – với đung số lượng – tại
đung nơi – vao đung thời điểm cần thiết”; “tồn kho bằng khong - thời gian chờ đợi
bằng khong - chi phi phat sinh bằng khong”. JIT la hệ thống điều hanh sản xuất
trong đo cac luồng nguyen nhien vật liệu, hang hoa va sản phẩm lưu hanh trong
qua trinh sản xuất va phan phối được lập kế hoạch chi tiết nhất trong từng bước,
sao cho quy trinh tiếp theo co thể thực hiện ngay khi quy trinh hiện thời chấm dứt.
Qua đo, khong co hạng mục nao trong qua trinh sản xuất rơi vao tinh trạng để
khong, chờ xử ly, khong co nhan cong hay thiết bị nao phải đợi để co đầu vao vận
hanh. sản xuất đung sản phẩm với đung số lượng tại đung nơi vao đung thời điểm
nhằm mục tieu tồn kho bằng khong, thời gian chờ đợi bằng khong, chi phi phat
sinh bằng khong
-Vai tro: quy trinh sản xuất JIT chủ yếu phụ thuộc vao quy trinh sản xuất ổn định,
tay nghề chất lượng cao, khong co sự cố về may moc va nha cung cấp uy tin, co
thể tin cậy được cach thức hoạt động đung luc JIT đa giup cac nha may, cong ty,
doanh nghiệp hạn chế cac trường hợp sản xuất qua tải, sản xuất sản phẩm với số
lượng lớn dẫn đến tinh trạng thừa thải, kho tieu thụ hết.
Sản xuất chỉ trong thời gian co hạn JIT cắt giảm chi phi tồn kho vi cac nha sx
khong phải trả chi phi lưu trữ; cac nha sx cũng khong phải để lại hang tồn kho
khong mong muốn nếu nhận được một đơn đặt hang kho nhằn
-Phương pháp:
+ Luồng “hang hoa” lưu hanh trong qua trinh sản xuất va phan phối được lập chi
tiết cho từng bước sao cho cong đoạn tiếp theo thực hiện được ngay sau khi cong
đoạn trước hoan thanh.
+ Mỗi cong đoạn chỉ lam một số lượng sản phẩm / ban thanh phẩm đung bằng số
lượng ma cong đoạn sản xuất tiếp theo cần tới.
+ Kiểm tra, nghiệm thu ban sản phẩm được chuyển đến trước khi thực hiện cong
việc của minh. Sản phẩm khong đạt yeu cầu sẽ bị loại bỏ ra khỏi day chuyền va
bao cho toan Hệ thống để điều chỉnh kế hoạch kịp thời.
+ Sử dụng mo hinh Just in time đoi hỏi sự kết hợp chặt chẽ giữa nha sản xuất va
nha cung cấp. Tăng cường phan cong lao động xa hội thong qua hợp tac với cac
Cong ty lien kết.
10. Trình bày các phương pháp vận hành trong hệ thống logistics
-Hệ thống dạng bậc thang:
+Dong lưu chuyển sản phẩm thường thong qua một trinh tự phổ biến từ cac xi
nghiệp, nha may, từ nơi bắt đầu đến nơi kết thuc
+Ap dụng hệ thống dạng bậc thang khi co sự cần thiết về dự trữ một lượng tồn kho
nhất định hoặc cac hoạt động nhất định cần được thực hiện theo một trinh tự lien
tiếp của chuỗi cung ứng.
-Hệ thống trực tiếp:
+La sự kết hợp ly tưởng những thế mạnh va lợi ich vốn co của hệ thống dạng bậc
thang va trực tiếp. Trong đo , hang hoa tieu thụ nhanh hoặc nguyen vật liệu thường
được dự trữ trong cac nha kho của nha sản xuất, những hang hoa co gia trị hoặc rủi
ro cao hơn sẽ được dự trữ tại cac kho trung tam để vận chuyển trực tiếp đến khach
hang
11. Phân tích các yếu tố quyết định địa điểm thành lập trung tâm phân phối
1.Gần khách hang:
+Dễ dang nắm bắt nhu cầu: khach hang ở đay co thể la doanh nghiệp, tổ chức, hay
ca nhan. Nhu cầu của khach hang co thể thay đổi bất cứ luc nao, để ma nắm bắt
nhu cầu của khach hang một cach nhanh chong thi cac trung tam phan phối phải
thanh lập ở gần những khach hang co nhu cầu cao về sản phẩm để biết được la họ
cần sản phẩm gi, nang cấp sản phẩm lam sao cho phu hợp với nhu cầu khach hang
+Sản xuất để đap ứng nhu cầu: sau khi đa biết được nhu cầu của khach hang thi
nhanh chong tiến hanh sản xuất nhằm đap ứng kịp thời về số lượng, mẫu ma, tinh
năng đap ứng được nhu cầu khach hang, tăng khả năng cạnh tranh
+Giao hang nhanh: nếu cac trung tam phan phối ở gần khach hang rất thuận tiện
cho việc giao hang đến tay khach hang, giảm chi phi vận chuyển cho doanh
nghiệp, nang cao chất lượng dịch vụ khach hang, tăng khả năng cạnh tranh
+Co nhiều đơn hang tiếp theo: tạo được ấn tượng tốt với khach hang về khả năng
đap ứng nhanh thi sẽ giup cho doanh nghiệp co nhiều đơn đặt hang từ khach hang
than thiết va thu hut được nhiều khach hang tiềm năng.
2.Gần nha cung cấp:
+JIT: gần nha cung cấp sẽ co lợi cho việc nhận được sản phẩm đung mẫu ma, đung
số lượng, đung thời gian giao hang, đung địa điểm giao hang
+Giảm chi phi lưu kho: khi ma gần nha cung cấp như vậy thi tranh được tinh trạng
lưu kho nguyen vật liệu tại doanh nghiệp. vi khoảng cach nha cung cấp va doanh
nghiệp gần nhau nen khi nao cần nguyen vật liệu, thanh phẩm để sản xuất, ban thi
doanh nghiệp sẽ bắt đầu lấy từ nha cung cấp ma khong cần phải dự trữ một số
lượng lớn trong kho để chờ sản xuất.
+Giảm chi phi vận chuyển: chi phi vận chuyển giảm vi khoảng cach của nha cung
cấp va doanh nghiệp khong qua xa
3. Môi trường kinh doanh thuận lợi:
4. +Co sự hiện diện của cac doanh nghiệp cung quy mo: co thể lien kết với cac
doanh nghiệp cung quy mo để duy tri, phat triển chuỗi cung ứng
5. +Co sự hiện diện của cac cong ty cung nganh va cac cong ty nước ngoai
+Chinh sach hỗ trợ của chinh phủ va chinh quyền địa phương
+Trợ cấp
+Hạ mức thu thuế
4.Tổng chi phí mục tieu:
+CP khu vực
+CP phan phối
+CP hoạt động
+CP ẩn
+Tổng CP mục tieu + CP hoạt động
5.Cơ sở hạ tầng:
+Cac đường giao thong vận tải: để đap ứng được cac yếu tố gần khach hang , gần
nha cung cấp, giảm thiểu được chi phi thi việc lựa chọn tuyến đường vận tải phu
hợp để xay dựng trung tam phan phối la điều ma cac doanh nghiệp quan tam hang
đầu. việc thanh lập trung tam phan phối lien quan đến tuyến đường giao thong vận
tải khiến cho nhiều doanh nghiệp phải can đong đo đếm rất nhiều. Vi nếu xay dựng
trung tam phan phối ở một nơi ma nơi đo cơ sở hạ tầng con tho sơ hoặc tuyến vận
tải luc nao cũng trong tinh trạng tắc nghẽn, thi việc ở gần khach hang hay nha cung
cấp đi chăng nữa vẫn khong thể đap ứng được nhu cầu của khach hang va phat sinh
them nhiều chi phi cho doanh nghiệp.
+Năng lượng, viễn thong:
+Moi trường, bến bai
6.Chất lượng lao động:
+Trinh độ học vấn
+Kỹ năng
+Thiện chi lam việc
+Chịu kho
+Ham học hỏi
+Sự sang tạo
12. Vai trò và đặc điểm của Logistic ngược. Các mô hình logistics ngược. Cho ví dụ
-Vai tro :
+Logistics ngược tạo sự thong suốt cho qua trinh logistics xuoi: Ở nhiều khau của
qua trinh logistics xuoi xuất hiện những sản phẩm khong đạt yeu cầu cần sửa chữa
lại, bao bi lỗi phải dan nhan mac lại… Để đảm bảo đưa cac sản phẩm nay trở lại
kenh logistics xuoi một cach nhanh chong, kịp thời nhất thi cần phải phat sinh một
loạt cac hoạt động logistics ngược nhằm hỗ trợ dong vận động xuoi nay. Điều nay
cho thấy, sự vận hanh của dong logistics ngược sẽ gop phần đảm bảo sự thong suốt
cho qua trinh logistics xuoi. Hay noi cach khac, để đạt hiệu quả trong quản trị dong
logistics xuoi, cac cong ty cần kết hợp thực hiện với cac hoạt động logistics ngược.
+Logistics ngược gop phần nang cao trinh độ dịch vụ khach hang: Thong qua việc
thu hồi cac sản phẩm khong đap ứng được nhu cầu của khach hang để khắc phục,
sửa chữa, bao hanh, bảo dưỡng… sẽ gop phần thỏa man tốt hơn yeu cầu của khach
hang, nang cao trinh độ dịch vụ khach hang của DN. Do đo, một chinh sach thu hồi
tốt sẽ gop phần mang lại lợi thế cạnh tranh cho DN.
+Logistics ngược giup tiết kiệm chi phi cho DN: Khi phải thu hồi hang hoa trong
kenh logistics ngược, cac chi phi lien quan đến vận chuyển, dự trữ, phục hồi, sửa
chữa… hang hoa thu hồi sẽ tăng len. Theo ước tinh chi phi danh cho cac hoạt động
logistics ngược trung binh chiếm khoảng 3% đến 15% tổng chi phi của DN. Tuy
nhien, nếu tổ chức va triển khai tốt dong logistics ngược thi DN sẽ tiết kiệm được
đang kể cac khoản chi phi khac, như: tiết kiệm được chi phi nguyen vật liệu do
được tai sinh, giảm chi phi bao bi do tai sử dụng bao bi nhiều lần, thu hồi được gia
trị con lại của những sản phẩm đa loại bỏ, ban lại sản phẩm (du co thể mức gia
khong bằng gia của sản phẩm mới) để tăng doanh thu… Những lợi ich kinh tế đo
đoi hỏi cac DN phải đầu tư nhiều hơn, nghiem tuc hơn vao cac chương trinh
logistics ngược. Bởi vi những khoản chi phi ma họ phải bỏ ra để xử ly hang hoa bị
trả lại khong kiểm soat được vượt xa con số ma họ đầu tư cho việc quản ly cac
chương trinh logistics ngược một cach bai bản.
+Logistics ngược giup tạo dựng hinh ảnh “xanh” cho DN. Một trong những
nguyen nhan chủ yếu dẫn đến sự o nhiễm moi trường nghiem trọng như hiện nay la
do hoạt động sản xuất kinh doanh của con người gay ra. Do đo, cac DN cần quan
tam hơn nữa tới việc giảm sự tac động tieu cực của sản xuất kinh doanh đến moi
trường thong qua thu hồi nguyen vật liệu, sản phẩm va bao bi để tai chế hoặc vứt
bỏ no một cach co trach nhiệm. Khong những thế, khach hang, cac cơ quan quản ly
chức năng va cong chung cũng thường đanh gia rất cao trước những hanh vi than
thiện với moi trường của DN. Điều nay một lần nữa khẳng định, nếu DN thực hiện
tốt logistics ngược sẽ gop phần tạo dựng hinh ảnh “xanh” trong tam tri khach hang
va thực hiện tốt trach nhiệm xa hội của minh.
Logistics ngược được xem la một cong cụ giup cac cac DN nang cao được khả
năng cạnh tranh, tăng lợi nhuận va thỏa man khach hang tốt hơn. Điều nay đoi hỏi
cac DN cần phải nhận thức ro hơn về vai tro của logistics ngược va co những đầu
tư thich đang cho hoạt động nay.
-Đặc điểm :
+ Dự bao kho khăn hơn
+Vận chuyển từ nhiều điểm tới một điểm
+Chất lượng sản phẩm khong đồng nhất
+Bao bi sản phẩm thường đa bị pha hủy
+ Gia cả phụ thuộc vao nhiều yếu tố
+Tốc độ thường khong được xem la ưu tien
+Chi phi khong thể ước tinh.
+Quản ly dự trữ khong đồng nhất.
+Mau thuẫn về sở hữu va trach nhiệm
13. Phân tích các mô hình thiết kế Layout kho.
1.Dạng đường thẳng:
-Bố cục chữ I được xem la bố cục tối ưu nhất cho dạng kho co khối lượng luan
chuyển lớn, quy mo diện tich rộng, ưu tien chiều dai do co thể cắt giảm được số
lượng lối đi va đoạn đường của cac xe nang. Với bố cục kho hang dạng nay, khu
vực nhận hang ở một đầu va giao hang ở đầu ben kia, khu vực lưu trữ sẽ nằm ở
giữa rất phu hợp với nguyen tắc quản ly FIFO. Hang hoa với thường xuyen đi hơn
sẽ ưu tien ở gần khu vực shipping hơn.
-Một trong những điểm mạnh của bố cục chữ I la co thể mở rộng khong gian
Loading va Shipping được đặc ở 2 đầu khac nhau khả năng tạo ra được nhiều cửa
hơn để dong hang hoa được triển khai thuận lợi va giảm thiểu rủi ro về mặt quản
ly. Mo hinh cross docking thường được vận hanh với bố cục nay.
2.Dạng chữ U:
- Bố cục chữ U được xem la bố cục phổ biến nhất, la một lựa chọn tuyệt vời cho
mọi khong gian kho hang lớn nhỏ. Trong thiết kế kho hang dạng nay, khu vực nhận
hang (Loading Area) va khu vực gửi hang (Shipping Area) được sắp xếp gần như
la gần kề nhau.
-Để hoạt động hiệu quả khu vực tiếp nhận (Reception Area) được đề xuất nằm
ngay sau khu vực nhận hang va khu vực đong goi (Pitching Area) được đặt trước
khu vực gửi hang
-Hang hoa nhận sẽ được tập kết va xử ly ở Reception Area trước khi được đưa vao
cac khu vực lưu trữ (storage area) phia sau của kho hang. Tuy theo tinh năng động
của sản phẩm ma hang hoa sẽ được chia theo 2 khu vực:
- Dynamic storage: Khu vực lưu trữ động danh cho cac hang hoa co thời gian lưu
kho ngắn, ban chạy hoặc co sự thay đổi thường xuyen về mặt số lượng, hinh thai …
- Static storage: Khu vực lưu trữ tĩnh danh cho cac hang hoa co tinh ổn định/ co số
lượng lớn/ khu vực lưu trữ đặc thu.
-Với bố cục chữ L, Khu vực xếp dỡ va giao hang sẽ ở 2 cạnh liền kề của kho hang,
phần ben trong sẽ tối ưu cho khong gian lưu trữ. Bố cục kho hang chữ L cũng giảm
thiểu đang kể sự tắc nghẽn trong kho hang.
-Bố cục kho hang dạng nay được xem la tối ưu cho hoạt động lưu trữ, phan loại va
bổ sung hang hoa
14. Trình bày các nguyên tắc trong thiết kế kho
1. xác định mục tieu
Cac mục tieu doanh nghiệp đặt ra cho kho hang của minh sẽ ảnh hưởng đến kich
thước, thiết kế, tỷ lệ kho trong nha so với khong gian san ben ngoai, vị tri, kich
thước va thanh phần cấu truc, cung với cac quy định được thực hiện cho việc lắp
đặt va phan chia thiết bị chuyen dụng giữa kho va khong gian lam việc. Mục đich
sử dụng sẽ chi phối hiệu quả, chi phi vận hanh, moi trường lam việc của kho hang
2. Lựa chọn địa điểm
Khi lựa chọn vị tri kho hang, ta nen dựa vao Outbound Logistics – Dong logistics
đầu ra lien quan đến việc dịch chuyển hang từ hoa điểm cuối cung của day chuyền
sản xuất đến khach hang. Một trong những yếu tố quan trọng va cạnh tranh cao
chinh la dịch vụ khach hang, ma đặc trưng nhất la thời gian giao hang. doanh
nghiệp thường ap dụng chiến lược dịch vụ giao hang nhanh nen việc xac định vị tri
kho hang của minh gần khach hang hoặc gần cac hang vận chuyển đối tac la một
quyết định hoan hảo. Đồng thời doanh nghiệp cần tim hiểu về vị tri của nha cung
cấp đồng thời đặt một hạn mức thời gian với họ khi đặt hang đồng thời tim hiểu
mức độ uy tin của nha cung cấp vi đay la những thong tin quan trọng trong việc lập
kế hoạch kich thước va đặt vị tri của kho.vị tri kho hang tối ưu nhất la khi doanh
nghiệp chu trọng hơn vao việc định vị kho đủ gần khach hang để giup nang cao
chất lượng dịch vụ nhưng đồng thời khong gay kho khăn cho phia cung ứng.
3. Len kế hoạch thiết kế
Nếu như đa quyết định về số lượng kho cần thiết va xac định được cac vị tri kho
phu hợp, điều tiếp theo ma doanh nghiệp phải nghĩ đến đo chinh la thiết kế về kết
cấu va quy mo của từng kho. Co rất nhiều yếu tố co thể ảnh hưởng đến việc len kế
hoạch nay, vi vậy ta cần phải liệt ke một số cau hỏi trước khi bắt tay vao thiết kế
- Những hoạt động sẽ diễn ra trong kho? Hoạt động trong kho sẽ bao gồm việc tiếp
nhận, lưu trữ, lựa chọn, đong goi va gửi đi, hoặc cần cac khu vực danh rieng để
thực hiện cac dịch vụ gia trị gia tăng?
+ Các đặc tính của sản phẩm? Yếu tố nay sẽ co tac động đang kể đến thiết kế
kho, điều nay co nghĩa la cần phải xac định nhu cầu của doanh nghiệp về việc thiết
ke kho để lưu trữ cac sản phẩm như thế nao một cach kỹ lưỡng.
+ Trong kho sẽ lưu trữ những loại sản phẩm nao?
+ Cac hang hoa sẽ được lưu trữ như thế nao? Đặt tren cac pallet (kệ hang), trong
thung giấy hoặc để độc lập?
+ Ngoai lưu trữ thi hang hoa con cần trải qua qua trinh nao nữa?
+ Hang hoa co cần được lưu trữ tuan thủ bất kỳ quy tắc hoặc quy định đặc biệt nao
khong?
+ Hang hoa co cần bất kỳ hinh thức kiểm soat nao trong moi trường lưu trữ (hang
đong lạnh, kiểm soat nhiệt độ) khong?
-Hang hóa có tuân theo mua vụ không?
+ Kho sẽ phải xử lý hang trả lại?Nếu kho cần xử ly nhiều hang trả lại từ khach
hang, doanh nghiệp cần thiết kế them khong gian danh rieng cho việc lưu trữ va xử
ly cac đơn hang đo.
4. Thiết kế mặt bằng kho( FAST)
Bốn yếu tố quan trọng luon xuất hiện khi thiết kế hoặc bố tri bất kỳ cơ sở lưu trữ
hoặc phan phối nao chinh la FAST – một từ viết tắt thay mặt cho bốn yếu tố sau:
 F – Flow (Dong chảy)
 A – Accessibility (Khả năng tiếp cận)
 S – Space (Khong gian)
 T – Throughput (Thong lượng)
F – Flow (Dong chảy)
Dong chảy la một chuỗi cac hoạt động được hoạch định một cach logic trong kho.
Mỗi hoạt động cần được đặt cang gần với hoạt động trước no cang tốt va cũng
tương tự cho cac chức năng. Flow đoi hỏi việc di chuyển co kiểm soat va khong bị
gian đoạn của dong nguyen vật liệu, con người va hang hoa.
Điều quan trọng la phải nắm bắt được vị tri của vật liệu trong hệ thống, trạng thai
va vị tri trong kho. Mục đich chinh ở đay la đặt ra cac hoạt động kho khac nhau để
mỗi hoạt động đong gop cho Dong chảy điều hanh chung với số lượng chuyển
động va gian đoạn tối thiểu.
A – Accessibility (Khả năng tiếp cận)
Accessibility khong chỉ co nghĩa la việc tiếp cận được sản phẩm hay khong ma con
la tiếp cận như thế nao. Từ hang hoa đến cac cong cụ cần thiết mọi thứ cần được
tiếp cận một cach nhanh nhất để co thể tối ưu hiệu quả. Ngoai ra, chung ta cần biết
được liệu được mức độ yeu cầu của đơn vị đong goi để co phương phap tiếp cận
phu hợp.
S – Space (Không gian)
Đay la một yếu tố trực quan nhất. Vi khi khong gian được khai thac một cach khon
ngoan, sẽ tạo tiền đề cho cac hoạt động diễn ra trong kho được thong suốt va hiệu
quả. Sử dụng khong gian kho tối đa cho mục đich lưu trữ, vận hanh va xử ly kho.
Đồng thời khong gian tối thiểu cần thiết cho cac chức năng lien quan như văn
phong, khu vực lam việc, … Nhờ co nhiều phương tiện lưu trữ co sẵn tren thị
trường ngay nay (kệ hang, pallet, gac lửng, …), doanh nghiệp co thể sử dụng tối ưu
khong gian kho, khong chỉ sử dụng khu vực san ma con mở rộng len phần khong
gian phia tren của kho hang.
Vi dụ, sử dụng gac lửng để gia tăng lượng khong gian hữu ich trong cơ sở va xem
xet cac văn phong mo-đun nếu bạn cần sử dụng một số khong gian của minh cho
mục đich quản trị.
T – Throughput (Thông lượng)
Thong lượng la qua trinh hang hoa tương tac với khong gian kho. Khi thiết kế một
kho hang, doanh nghiệp phải luon luon tinh đến những khoảng thời gian co nhu
cầu cao nhất để việc sản xuất luon co thể được tăng cường đến mức tối đa.
Trong việc kham pha thong lượng kho, ta khong chỉ xem xet cac loại hang hoa đi
qua kho ma con xem xet về bản chất của hang hoa đo va vận tốc của no thong qua
dong chảy. Về bản chất, đo chinh la cac đặc điểm xử ly, kich thước va bất kỳ yếu
tố nao khac sẽ ảnh hưởng đến cach no di chuyển qua, chẳng hạn như tinh nguy
hiểm, số lượng lớn, dễ vỡ, yeu cầu bảo mật va khả năng tương thich với cac sản
phẩm khac.
Vận tốc của hang hoa sẽ thể hiện khối lượng di chuyển qua kho mỗi ngay. Tinh sẵn
co cao của dữ liệu thong lượng chinh xac sẽ giup ich rất nhiều cho kết quả của thiết
kế hoặc bố tri kho hang. Thời gian thu thập va phan tich dữ liệu cang lau thi dữ liệu
đo cang gia trị va rủi ro cang it. Tuy nhien, nếu như khong co những dữ liệu gia trị
đo ta vẫn co thể đưa ra một giải phap chấp nhận đo chinh la lam việc với những gi
đang co.
5. Kho hang xanh
Kho hang “xanh” la nơi khong chỉ tối ưu về mặt hiệu suất ma con la nơi gop phần
cho việc bảo vệ moi trường va tiết kiệm tối đa tai nguyen của doanh nghiệp. Cac
kho hang nay thường sử dụng cac vật liệu cach nhiệt giup tiết kiệm năng lượng va
cac vật liệu co đặc tinh gay o nhiễm thấp hơn như sơn chuyen dụng, chất kết dinh,
sản phẩm gỗ, chất tram va thảm, … điều nay co thể cải thiện chất lượng khong khi
của kho hang. Ngoai ra, kho hang con được trang bị hệ thống đen LED tiết kiệm va
cac cảm biến giam sat. Khong chỉ đap ứng nhu cầu chiếu sang va điều chỉnh cong
suất kho hang ma con co thể được sử dụng cho cac loại quản ly tai nguyen khac,
như gas va nước
Về mặt cấu truc, kho hang “xanh” cũng đảm bảo về mặt tiết kiệm tai nguyen cho
doanh nghiệp. Nhờ vao mai nha co khả năng giảm nhiệt độ kho va sử dụng cac vật
liệu phản chiếu mau sang, hoặc thậm chi chỉ sơn trắng khiến phản chiếu anh sang
mặt trời trở lại. Ngoai ra, mai nha con tich hợp cac tấm năng lượng pin mặt trời sản
xuất 186 megawatt cong suất. Đồng thời, việc thiết kế hệ thống thu hoạch nước
mưa, hệ thống ống nước để giảm lượng nước sử dụng trong kho hang va cảm biến
để theo doi việc sử dụng nước giup giảm thiểu tối đa chi phi cho doanh nghiệp
trong vận hanh kho hang.
15. Thiết kế và tối ưu tuyến vận tải
*Vận chuyển đơn giản: Cac lo hang được vận chuyển trực tiếp từ từng nha cung
cấp tới từng địa điểm khach hang
- Ưu điểm:
+Xoa được cac khau kho trung gian đảm bảo tinh sẵn co va phạm vi sản phẩm cao
từ nha sản xuất.
+Đẩy nhanh qua trinh dịch vụ khach hang va xử ly sản phẩm.
+Quản ly đơn giản tiết kiệm chi phi lưu trữ va giảm đang kể chi phi xử ly tại cac
cửa hang ban lẻ.
-Nhược điểm: tổng chi phi vận chuyển tăng nếu gia khối lượng nhỏ tới địa điểm
giao hang
-Vi dụ: Khi bạn mua sach của Nha Sach Kim Đồng tren san thương mại điện tử
TIKI thi TIKI sẽ xac nhận đơn hang của bạn rồi gửi thong tin đặt hang của bạn tới
Nha Sach Kim Đồng. Sau đo nhan vien TIKI sẽ lấy hang trực tiếp từ nha sach rồi
vận chuyển đến tay khach hang ma khong cần trải qua bước lưu trữ hang hoa tại
cac nha ban lẻ.
*Vận chuyển thẳng với tuyến đường vong:
-La hanh trinh vận chuyển trong đo xe tải xe giao hang từ nha cung ứng tới lần lượt
nhiều khach hang hoặc gộp cac lo hang từ nhiều nha cung ứng tới một khach hang.
Thich hợp khi mật độ khach hang day đặc
- Ưu điểm:
+Việc phối hợp cac lo hang như vậy cho một tuyến đường của một xe tải lam tăng
quy mo đơn hang từ đo lam tăng hiệu suất sử dụng trọng tải xe
+ Thiết kế tuyến đường vong đặc biệt phu hợp khi khi mật độ khach hang day đặc,
du cho khoảng cach vận chuyển la dai hay ngắn
+Phu hợp với những doanh nghiệp co mạng lưới kinh doanh rộng lớn
-Nhược điểm:
+Thời gian vận chuyển dai dẫn đến hang việc đưa hang hoa cũng bị keo dai thời
Gian
+Khong phu hợp mới những doanh nghiệp co mạng lưới kinh doanh nhỏ lẻ
Vi dụ: Bach Hoa Xanh sử dụng mo hinh nay trong việc cung ứng hang hoa, hang
hoa sẽ được gom từ nhiều nguồn cung sau đo vận chuyển đến sieu thị để cung ứng
hang hoa, mo hinh nay giup tiết kiệm nhiều cho phi trong qua trinh vận chuyển.
Hiện nay mo hinh nay được ap dụng tất cả chuỗi sieu thị Bach Hoa Xanh giup cho
việc cung ứng hang hoa được nhịp nhang, bảo đảm tiến độ cũng như số lượng hoa
được cung ứng cho mỗi cửa hang.
*Vận chuyển qua trung tâm phân phối:
DC sẽ giup giảm tải chi phi của toan bộ chuỗi cung ứng khi cac nha cung ứng ở xa
khach hang va chi phi vận chuyển lớn.
-Ưu điểm
+Thuận tiện với khach hang nhờ vao việc phan phối trực tiếp hang hoa đến người
dung cuối nen xay dựng mối quan hệ than thiết với khach hang dễ hơn.
+Tiết kiệm thời gian va chi phi dựa tren thời gian lưu trữ ngắn, giup rut gọn được
chi phi lưu trữ cung tốc độ luan chuyen hang hoa lien tục.
+ Phu hợp với cac doanh nghiệp vừa va nhỏ nhờ sự hợp tac từ hang hoa của đơn vị
sản xuất va mạng lưới của đơn vị phan phối.
+Tinh linh hoạt: Nhờ vao phần dịch vụ đa dạng co thể lựa chọn một hoặc đồng bộ
cac giải phap để khai thong dong chảy hang hoa.
-Nhược điểm
Tinh an toan khong cao:
+ Việc bảo đảm hang hoa nguyen vẹn nhất la những loại hang dễ vỡ thường khong
cao do tốc độ xử ly hang hoa nhanh co thể gay hỏng hoc hoặc thất lạc.
+ Kho kiểm soat do Qua trinh phan phối với nhiều khau khac nhau cung nhiều bộ
phận tham gia.
- Hạn chế tinh tuỳ biến: Hang hoa sẽ được đong goi theo tieu chuẩn
chung của trung tam phan phối nen việc sử dụng hộp co thương hiệu rieng sẽ
khong xuất hiện trong qua trinh phan phối.
-Vi dụ: Sieu thị Wal-Mart (sieu thị gia rẻ của Mỹ co mạng lưới ban lẻ toan cầu, cac
nha cung ứng của sieu thị nay khong vận chuyển trực tiếp tới địa điểm của khach
hang, ma vận chuyển thong qua một trung tam phan phối (DC) trong một khu vực
địa li nhất định. Sau đo, trung tam phan phối nay chuyển những lo hang tương ứng
đến từng khach hang tren địa ban hoạt động của minh. Sieu Thị Walmart đa rất
thanh cong khi đặt mua những lo hang lớn tại cac nước co lợi thế cạnh tranh ở từng
nhom hang khac nhau va sử dụng cac DC để dữ trữ, phan lo va chuyển tải cho
mạng lưới cửa hang của minh.
*Vận chuyển qua trung tâm phân phối với tuyến đường vong:
Hang hoa được thu gom từ nhiều nha cung cấp, sau đo sẽ vận chuyển đến trung
tam phan phối, rồi từ trung tam phan phối đến khach hang khi lo hang của khach
tương đối nhỏ, khong chất đầy xe tải.
- Ưu điểm:
+ Phu hợp với nhu cầu của KH co khối lượng hang tương đối nhỏ, khong chất đầy
1 xe tải.
+ Tiết kiệm được chi phi vận chuyển.
+ Khai thac được tinh kinh tế về quy mo nhờ vao việc phan phối hang hoa đến cac
địa điểm gần nhau.
+Giảm số lần vận chuyển khong tải khi phối hợp nhiều lo hang nhỏ với nhau.
-Nhược điểm:
+Tăng them độ phức tạp trong phối hợp.
+Kho kiểm soat hang hoa, chất lượng do phải vận chuyển nhiều lần.
-Vi dụ: Seven-Eleven Nhật Bản sử dụng cach thức giao hang Cross-Docking từ
cac nha cung cấp thực phẩm tươi sống đến cac trung tam phan phối của họ va sau
đo sẽ sử dụng Milk runs để vận chuyển hang đến cac cửa hang bản lẻ vi lượng
hang đến một cửa hang khong đầy một xe tải. Việc sử dụng cả Cross-Docking va
Milk runs cho phep Seven-Eleven Nhật Bản giảm chi phi vận chuyển nhưng việc
sử dụng cả hai cach thức nay đoi hỏi mức độ phối hợp đang kể cũng như định
tuyến va lịch trinh phải phu hợp.
*Vận chuyển đáp ứng nhanh: bao gồm sự kết hợp cac phương thức vận chuyển:
vận chuyển thẳng đơn giản, vận chuyển thẳng với tuyến đường vong, vận chuyển
qua trung tam phan phối va vận chuyển qua trung tam phan phối với tuyến đường
vong.
-Ưu điểm:
+ Đẩy nhanh qua trinh dịch vụ khach hang
+Tăng mức độ đap ứng
+ Giảm chi phi trong hệ thống logistics
+Đap ứng yeu cầu về thời gian, địa điểm, khối lượng va cơ cấu hang hoa vận
chuyển tới khach hang
+Kết nối trực tiếp với cac nha cung ứng va mạng lưới khach hang
-Nhược điểm:
+ Đoi hỏi trinh độ quản li cao
+ Đoi hỏi khả năng phối hợp hiệu quả trong cac tinh huống phức tạp va co hệ
thống thong tin nhạy ben
+Kho kiểm soat do qua trinh phan phối với nhiều khau khac nhau cung nhiều bộ
phận tham gia
+ Can nhắc đến chi phi tổng thể cho cả phương tiện, dự trữ, bốc xếp va an toan
hang hoa
-Vi dụ: nha sach Phương Nam hiện nay đa phần nao chu trọng đầu tư đa kenh
nhằm tiếp cận gần hơn với khach hang yeu sach va đam me với sach. Ben cạnh đo,
nha sach Phương Nam con co kế hoạch đầu tư nhiều hơn vao cac trang ban hang cả
về hạ tầng, cong nghệ va nhan lực, lien kết với cac san thương mại điện tử khac
như Tiki, Shopee nhằm mở rộng thị trường va đến gần hơn với độc giả. Vi khach
hang khong cố định ở một số vung lan cận nen nha sach Phương Nam ap dụng cac
hinh vận chuyển đối với khach hang trong tỉnh va ngoai tỉnh như sau: ap dụng vận
chuyển thẳng đơn giản cho khach hang ở khu vực cac quận nội thanh như (Q1,
Q2,.) hoặc cac quận lan cận như (Hoc mon, Củ Chi, Nha Be...), ap dụng vận
chuyển qua trung tam phan phối tại khu vực Huế va Ha Nội cho KH ở miền Trung
va miền Bắc. Việc ap dụng vận chuyển nhanh giup nha sach Phương Nam dễ tiếp
cận với khach hang hơn vi ap dụng nhiều hinh thức vận chuyển linh hoạt hơn
thơng qua cac hinh thức phan phối & vận chuyển.

You might also like