Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

CÔNG THỨC CẦN NHỚ

 Độ ẩm tương đối:

G - khối lượng vật liệu


Ga- khối lượng ẩm (nước) chứa trong vật liệu
Gk- khối lượng của vật liệu khô tuyệt đối
 Độ ẩm tuyệt đối:

 Quan hệ giữa độ ẩm tương đối và độ ẩm tuyệt đối:


G1

B C
A
L
L
L

G2
G1= G2+ W
W= (G1.W1- G2.W2)/100
Khối lượng vật liệu khô tuyệt đối trước và sau QT sấy
không đổi:
Gk= G1(100-W1)/100=G2(100-W2)/100
=> W=G1-G2=G1(W1-W2)/(100-W2)
=G2(W1-W2)/(100-W1)
 G1, G2: Khối lượng vật liệu trước và sau khi sấy, kg/h
 W1, W2: Độ ẩm vật liệu trước và sau khi sấy, % (độ ẩm
tương đối)
 W: Lượng ẩm tách ra khỏi vật liệu sau khi sấy, kg/h
 Nếu độ ẩm tương đối của vật liệu được viết theo giá trị thực:

Với ω1 , ω2 :
Độ ẩm tương đối của
vật sấy trước và sau
QT sấy.

Với ωk1 , ωk2 :


Độ ẩm tuyệt đối của
vật sấy trước và sau
QT sấy.
Quá trình hòa trộn trên đồ thị I-d
Lx1+W=Lx2 => L=W/(x2-x1)
Đặt l=L/W=1/(x2-x1) , kg/kg ẩm

 x1, x2: hàm ẩm của không khí trước và sau khi sấy, kg/kg
 L: Lượng không khí khô cần thiết, kg/h
 W: Lượng ẩm tách ra khỏi vật liệu sau khi sấy, kg/h
 l: lượng không khí khô cần thiết để bốc hơi 1 kg ẩm từ vật
liệu, kg/kg ẩm
Qs= qs. W
Nhiệt lượng cần cung cấp
bởi caloriphe:
Qs= qs. W = L (I2 - I0)
A hòa trộn C được điểm M.
Tỷ lệ hòa trộn: n = L2/L0
L0- lượng không khí lấy từ ngoài vào, kg/h
L2- lượng không khí tuần hoàn, kg/h
xM = (x0+ n.x2)/(1+n)
IM = (I0+ n.I2)/(1+n)
 Lượng KK tiêu tốn riêng: l = 1/(x2 - x0) (kg/kg ẩm)
 Lượng KK lấy từ ngoài cấp vào hệ thống sấy:
L0= W.l (kg/h)
 Lượng KK hỗn hợp vào máy sấy (bao gồm KK lấy từ ngoài vào
và KK tuần hoàn):
Lh= W.lh = W/(x2- xM) = L0+ L2 (kg/h)
 Lượng nhiệt tiêu tốn riêng ở caloriphe:
qs= lh(I1- IM) = (I1-IM)/(x2-xM) (J/kg ẩm)
 Lượng nhiệt caloriphe cần cung cấp: Qs= W.qs (J/h)
W - lượng ẩm bay hơi từ vật sấy, kg/h

QT sấy có ∆=0: I1= I2


Lượng không khí cần thiết: L = W/(d2 - d0)
Lượng nhiệt cần thiết: Q = L. (I2 - I0)
Bài 1: Người ta tiến hành sấy lá chè liên tục bằng thiết bị sấy thùng quay, lá chè
nguyên liệu đem sấy có độ ẩm 800 (gam ẩm/kg lá chè khô), lá chè sản phẩm sau
khi sấy có độ ẩm 120 (gam ẩm/kg lá chè khô). Thiết bị sấy làm việc với năng
suất 800 (kg lá chè sản phẩm/h).
Sử dụng tác nhân sấy là không khí nóng.
- Không khí vào caloriphe có độ ẩm tương đối 90%, nhiệt độ 300C.
- Không khí ra khỏi thiết bị sấy có độ ẩm tương đối 60%, hàm ẩm 40 g ẩm/kg
không khí khô.
Giả thuyết quá trình sấy tuân theo sấy lý thuyết.
a. Tính năng suất thiết bị sấy theo lá chè nguyên liệu.
b. Tính lượng ẩm bốc ra trong quá trình sấy.
c. Biểu diễn quá trình sấy lý thuyết trên giản đồ Ramzin, xác định nhiệt độ tác
nhân sấy ra khỏi caloriphe.
d. Tính nhiệt lượng cần thiết cung cấp bởi caloriphe.
 Độ ẩm tương đối của lá chè nguyên liệu và lá chè sản
phẩm:
800
W1 = .100% = 44,44%
800:1000
120
W2 = .100% = 10,7%
120:1000

100;W2
a) G1 = G2. = 1285,82 kg/h
100;W1
b) W = G1- G2= 485,82 kg/h
c) Điểm A: d0= d1= 0,0235 kg/kg; I0 = 21,7 kcal/kg
Điểm C: d2= 0,04 kg/kg; I2= 36 kcal/kg; t2= 450C
QT sấy lý thuyết: I2= I1
Vẽ đường d1= const cắt đường I2= const tại B.
Tra đồ thị I-d ta có nhiệt độ tại điểm B (nhiệt độ KK ra khỏi
caloriphe) là t1= 880C.
d) Lượng nhiệt cần thiết cung cấp bởi caloriphe:
I2 ;I0 36;21,7
Q = W. = 485,82. = 421044 kcal/h
d2 ;d0 0,04;0,0235

A: d0= 0,0235 kg/kg;


I0 = 21,7 kcal/kg;
t0= 300C; φ2= 90%

B: d1= 0,0235 kg/kg;


I1= 36 kcal/kg; t1= 880C;
φ1= 6%

C: d2= 0,04 kg/kg;


I2= 36 kcal/kg;
t2= 450C; φ2= 60%
Bài 2: Xác định lượng nhiệt và lượng không khí cần thiết khi sấy 200 kg/h
vật liệu ẩm từ độ ẩm ban đầu Wđ = 30% đến độ ẩm cuối Wc = 10%. Biết
các thông số của không khí trước caloriphe: t0 = 250C và φ0 = 60%, sau
buồng sấy: t2 = 370C và φ2 = 80%. Coi quá trình sấy là sấy lý thuyết.

Giải:
Lượng ẩm bay hơi từ vật liệu:
Wđ ;Wc 30;10
W= Gđ. = 200. = 44,44 kg/h
100;Wc 100;10
Tra đồ thị I-d ta có: d0= 0,012 kg/kg; I0 = 13 kcal/kg
d2= 0,032 kg/kg; I2 = 28,5 kcal/kg
Lượng không khí cần thiết:
W 44,44
L= = = 2222 kg/h
d2 ;d0 0,032;0,012
QT sấy lý thuyết: I2= I1
Lượng nhiệt cần thiết:
Q = L.(I1- I0) = L.(I2- I0) = 2222. (28,5 - 13) = 34441 kcal/h
Bài 3: Sấy 300 kg/h vật liệu ẩm từ độ ẩm ban đầu Wđ = 15% đến độ ẩm cuối Wc = 2%.
Biết các thông số của không khí trước caloriphe: t0 = 25 C và d0 = 17 g/kg không khí
0

khô, sau buồng sấy: t2 = 40 C và φ2 = 75%. Coi quá trình sấy là sấy lý thuyết.
0

Xác định độ ẩm tương đối của không khí trước buồng sấy?
Xác định lượng nhiệt cần thiết?
Giải:
Lượng ẩm bay hơi từ vật liệu:
Wđ ;Wc 15;2
W= Gđ. = 300. = 39,8 kg/h
100;Wc 100;2
Tra đồ thị I-d ta có: I0 = 16,5 kcal/kg
d2= 0,037 kg/kg; I2 = 32,5 kcal/kg
QT sấy lý thuyết: I1= I2= 32,5 kcal/kg
Vẽ đường d0= const cắt đường I1= const tại điểm B (trạng thái KK
trước buồng sấy, sau khi ra khỏi caloriphe). Tra đồ thị I-d ta có độ ẩm
tương đối tại điểm B là: φ1= 3%
Lượng nhiệt cần thiết:
I2 ;I0 32,5;16,5
Q = L.(I1- I0) = W. = 39,8. = 31840 kcal/h
d2 ;d0 0,037;0,017
Bài 4: Xác định lượng nhiệt và lượng không khí tiêu tốn khi sấy vật liệu ẩm có
khối lượng 1,5 tấn/h từ độ ẩm Wđ = 40% đến độ ẩm cuối Wc = 10%. Biết quá trình
sấy ∆ = 0, phương thức sấy tuần hoàn 40% lượng khí thải vào trước Caloriphe.
Các thông số trạng thái không khí trước caloriphe và khí thải ra khỏi thiết bị sấy:
t0 = 250C; I0 = 67 kJ/kg KKK; d0 = 0,016 kg/kg KKK
t2 = 600C; I2 = 167 kJ/kg KKK; d2 = 0,041 kg/kg KKK

Giải:
Lượng ẩm bay hơi từ vật liệu:
Wđ ;Wc 40;10
W= Gđ. = 1500. = 500 kg/h
100;Wc 100;10
Tỷ lệ hòa trộn: n = L2/L0= 40/60 = 2/3
L2- lượng KK tuần hoàn, kg/h
L0- lượng KK lấy từ ngoài vào, kg/h
Thông số tại điểm hòa trộn M:
dM = (d0+ n.d2)/(1+n) = 0,6 .d0+ 0,4 .d2= 0,6*0,016 + 0,4*0,041= 0,026 kg/kg
IM = (I0+ n.I2)/(1+n) = 0,6. I0+ 0,4 .I2= 0,6*67+0,4*167 = 107 kJ/kg
Lượng KK lấy từ ngoài cấp vào:
W 500
L0= = = 20000 kg/h
d2 ;d0 0,041;0,016
Lượng KK hỗn hợp vào máy sấy (bao gồm lượng KK lấy từ ngoài và
lượng KK tuần hoàn):
W 500
Lh= = = 33333,3 kg/h
d2 ;dM 0,041;0,026
Lượng nhiệt tiêu tốn:
I2 ;IM 167;107
Q = Lh.(I2 - IM) = W. = 500. = 2.106 kJ/h = 555,55 kW
d2 ;dM 0,041;0,026
Bài 5: Xác định lượng nước bay hơi khỏi vật liệu. Nếu vật liệu được làm
khô từ 𝜔đ = 40% đến 𝜔𝑐 = 2% với năng suất 1 tấn/h theo vật liệu ướt.
Giải:
Lượng ẩm bay hơi từ vật liệu:
Wđ ;Wc 40;2
W= Gđ. = 1000. = 387,755 kg/h
100;Wc 100;2

Bài 6: Không khí có nhiệt độ 240C và 𝜑 = 0,7 được làm nóng đến 900C.
Cần xác định hàm nhiệt của không khí khi ra khỏi caloriphe (trong quá
trình làm nóng hàm ẩm của không khí không thay đổi).
Giải:
Không khí điểm A có nhiệt độ 240C và 𝜑 = 0,7
Tra đồ thị I-d ta có: dA = 0,013 kg/kg KKK
Kẻ đường thẳng d = 0,013 cắt đường thẳng t = 900C tại B, ta có:
IB = 30 kcal/kg KKK
Bài 7: Xác định lượng không khí và lượng nhiệt cần thiết để có 100
kg/h hơi nước trong thiết bị sấy lý thuyết. Nếu biết trạng thái đầu
của không khí là t0 = 150C và 𝜑0 = 0,8 và trạng thái cuối (sau khi ra
khỏi buồng sấy) là t2 = 440C và 𝜑2 = 0,5.

Giải:
W= 100 kg/h
Tra đồ thị I-d ta có: I0 = 9,5 kcal/kg; d0= 0,009 kg/kg
I2 = 29 kcal/kg; d2= 0,03 kg/kg
Lượng không khí cần thiết:
W 100
L= = = 4762 kg/h
d2 ;d0 0,03;0,009
QT sấy lý thuyết: I2= I1
Lượng nhiệt cần thiết:
Q = L.(I1- I0) = L.(I2- I0) = 4762.(29 – 9,5) = 92859 kcal/h
Bài 8: Một hỗn hợp khí gồm không khí (trạng thái t0 = 250C và 𝜑0 = 0,5) và khí
thải (trạng thái t2 = 500C và 𝜑2 = 0,8) với tỷ lệ 1: 3 được dẫn vào thiết bị sấy. Khí
được hỗn hợp trước khi vào caloriphe và được đốt nóng đến 800C ở caloriphe. Cần
xác định vị trí của trạng thái hỗn hợp khí sau khi ra khỏi caloriphe.

Giải:
Tra đồ thị I-d ta có: I0 = 12 kcal/kg; d0= 0,01 kg/kg
I2 = 54,5 kcal/kg; d2= 0,069 kg/kg
Tỷ lệ hòa trộn: n = L2/L0= 3
Thông số điểm hòa trộn M:
d0 :n.d2
dM = = 0,0542 kg/kg
1:n
I0 :n.I2
IM = = 43,8 kcal/kg
1:n
Tra đồ thị I-d ta có: tM = 450C, φM = 0,85
Sau khi gia nhiệt ở caloriphe ta có trạng thái điểm N có tN = 800C,
dN = dM = 0,0542. tra đồ thị I-d ta có: IN = 53 kcal/kg; φN = 0,18
Bài 9: Tính lượng nhiệt và lượng không khí để sấy 1 tấn vật liệu ẩm theo sấy lý
thuyết, vật liệu có độ ẩm ban đầu 50% và độ ẩm cuối 6%. Trong các trường hợp:
a) Quá trình sấy bình thường
b) Có đốt nóng không khí giữa chừng, đốt nóng đến 1000C
c) Có tuần hoàn khí thải 80%.
Trạng thái của không khí ở áp suất thường:
t0= 250C; d0= 0,0095 kg/kg không khí khô
Trạng thái cuối của không khí (khí thải):
t2= 600C; d2= 0,041 kg/kg không khí khô

Giải:
Lượng ẩm bay hơi từ vật liệu:
Wđ ;Wc 50;6
W= Gđ. = 1000. = 468,085 kg/h
100;Wc 100;6
Tra đồ thị I-d ta có: I0 = 11 kcal/kg; I2= 40 kg/kg = I1
a) Lượng không khí tiêu tốn riêng:
1 1
l = = = 31,746 kg/kg ẩm
d2 ;d0 0,041;0,0095
Lượng KK cần thiết: L= l.W = 31,746*468,085 = 14860 kg/h
Lượng nhiệt cần thiết:
Q = L.(I1- I0) = L.(I2- I0) = 14860. (40 - 11) = 431000 kcal/h
0,0095 0,02525 0,041
b) Dùng 2 caloriphe, ở mỗi caloriphe KK sẽ được đốt nóng đến 1000C.
Hàm ẩm của KK tăng lên, ở khu vực đầu tiên đến dC’ = 0,02525 kg/kg.
Lượng KK tiêu tốn riêng:
1 1
l’= = = 63,492 kg/kg ẩm
dC′ ;d0 0,02525;0,0095
Ở khu vực đầu của máy sấy chỉ có khoảng một nửa lượng ẩm được bay
hơi, nên lượng KK được sử dụng là:
W 468,085
L’ = l’. = 63,492. = 14860 kg/h
2 2
Lượng nhiệt cần cấp ở cả 2 caloriphe là:
W W W
Q’ = l’(I2’ - I0) + l’(I2 - I2’) = l’. (I2 - I0)
2 2 2
(Với I2’ = I1’ = IC’)
Vì l’/2 = l nên ta có:
Q’= W.l.(I2-I0) = 468,085* 31,746*(40 - 11) = 431000 kcal/h
c) QT sấy có tuần hoàn 80% khí thải
Thông số trạng thái của hỗn hợp KK tại điểm hòa trộn M:
dhh = 0,2d0+ 0,8d2= 0,2.0,0095 + 0,8.0,041 = 0,0347 kg ẩm/kg KK khô
Ihh = 0,2.I0+ 0,8.I2= 0,2.11 +0,8.40 = 34,2 kcal/kg KK khô
Lượng KK tiêu tốn riêng:
1 1
l’’= = = 158,73 kg KK khô/kg ẩm
d2 ;dhh 0,041;0,0347
Lượng KK hỗn hợp đi qua máy sấy:
L’’ = W.l’’ = 468,085.158,73 = 74299 kg/h
Lượng KK lấy từ ngoài cấp vào (20%) là:
L0 = 0,2.L’’= 0,2.74299 = 14860 kg/h
Lượng KK tuần hoàn: L2= L’’- L0 = 74299 - 14860 = 59439 kg/h
Nhiệt lượng tiêu tốn riêng:
I2 ;Ihh 40;34,2
q= = = 920,635 kcal/kg ẩm
d2 ;dhh 0,041;0,0347
Nhiệt lượng cần cung cấp ở caloriphe:
Q’’ = W.q = 468,085. 920,635 = 431000 kcal/h
 So sánh lượng KK và lượng nhiệt tiêu tốn trong 3
trường hợp ta thấy ở trạng thái đầu và cuối của KK như
nhau (các điểm A,B,C) thì lượng KK và lượng nhiệt
được dùng trong 3 trường hợp là như nhau.
Bài 10: Xác định lượng không khí qua máy sấy, lượng nhiệt cần cung cấp và
nhiệt độ khí ra khỏi caloriphe. Quá trình sấy được thực hiện theo phương thức
sấy thực tế. Cho biết:
Năng suất làm việc của thiết bị tính theo vật liệu ẩm: mA= 350 kg/h
Độ ẩm đầu của vật liệu: 𝜔𝐴 = 42%
Độ ẩm cuối của vật liệu: 𝜔𝑐 = 11%
Nhiệt độ đầu của vật liệu (khi vào máy sấy): 𝜃1 = 180C
Nhiệt độ cuối của vật liệu (sau khi ra khỏi máy sấy): 𝜃2 = 470C
Trạng thái của không khí (tác nhân sấy):
Trước khi vào caloriphe: t0 = 150C; 𝜑0 = 70%
Sau khi sấy: t2 = 450C; 𝜑2 = 60%
Nhiệt dung của vật liệu sấy (với 𝜔𝑐 = 11%): Cc = 0,56 kcal/kg độ
Khối lượng bộ phận vận chuyển: mvc = 600 kg
Nhiệt dung của thép (làm bộ phận vận chuyển): Cvc = 0,12 kcal/kg độ
Nhiệt tổn thất trong quá trình sấy: 12% tổng lượng nhiệt
Bài 11: Thiết bị sấy tầng sôi làm bốc hơi 120kg ẩm/h từ cơm dừa ẩm, cho biết
trạng thái A ban đầu của không khí ngoài trời: to = 25oC; φo = 80%
và trạng thái C của không khí sau khi rời khỏi phòng sấy là t2= 50oC và φ2= 50%.
Trạng thái không khí ra khỏi caloriphe là B (t1, d1, I1, φ1)
(Biết quá trình sấy lý thuyết không có tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh)
a. Xác định 3 điểm A,B,C trên giản đồ không khí ẩm RAMSIN và tra các thông số
cơ bản: hàm ẩm d, hàm nhiệt I
b. Xác định lượng không khí khô cần thiết để làm bay hơi 1kg ẩm ra khỏi vật liệu
sấy
c. Xác định lượng không khí khô cần thiết cho quá trình sấy
d. Công suất nhiệt cần thiết cung cấp cho thiết bị sấy theo đơn vị kcal/h và kW
Ta có: W = 120 kg/h
a) Tra đồ thị I-d ta có: Điểm A có: d0= 0,016 kg/kg; I0 = 16 kcal/kg
Điểm C có: d2= 0,042 kg/kg; I2 = 38 kcal/kg
Điểm B có: d1= d0= 0,016 kg/kg; I1 = I2= 38 kcal/kg; t1= 1150C;
φ1= 2%
b) Lượng không khí khô cần thiết để làm bay hơi 1 kg ẩm ra khỏi
vật liệu sấy:
1 1
l= = = 38,46 kg/kg ẩm
d2 ;d0 0,042;0,016
c) Lượng không khí khô cần thiết:
L = l.W = 38,46.120 = 4615,2 kg/h
d) Lượng nhiệt cần thiết:
Q = L.(I1- I0) = L.(I2- I0) = 4615,2.(38 - 16) = 101534,4 kcal/h
Q = 101534,4*4,1868/3600 = 118,08 kW
(1 kcal = 4,1868 kJ)
Bài 12: Người ta tiến hành sấy tôm bằng thiết bị sấy băng tải, tôm nguyên liệu đem
sấy có độ ẩm 600(gam ẩm/kg tôm ướt), tôm sản phẩm sau khi sấy có độ ẩm 60(gam
ẩm/kg tôm ướt). Thiết bị sấy làm việc với năng suất 1200(kg tôm nguyên liệu/h). Sử
dụng tác nhân sấy là không khí nóng.
 Không khí vào caloriphe có độ ẩm tương đối 90%, nhiệt độ bầu khô 30(0C).
 Không khí ra khỏi thiết bị sấy có độ ẩm tương đối 60%, hàm ẩm 40 g ẩm/kg kkk
(Biết quá trình sấy lý thuyết không có tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh)
a. Tính năng suất thiết bị sấy theo tôm sản phẩm
b. Tính lượng ẩm bốc ra trong quá trình sấy
c. Biểu diễn quá trình sấy trên giản đồ Ramsin, xác định nhiệt độ tác nhân sấy ra
khỏi caloriphe
d. Xác định lượng không khí khô cần thiết để làm bay hơi 1kg ẩm ra khỏi vật liệu
sấy
e. Xác định lượng không khí khô cần thiết cho quá trình sấy
f. Tính nhiệt lượng cần thiết cung cấp bởi caloriphe.
 Độ ẩm tương đối của tôm nguyên liệu và tôm sản phẩm:
600
W1 = .100% = 60%
1000
60
W2 = .100% = 6%
1000
100;W1 100;60
a) G2 = G1. = 1200. = 510,64 kg/h
100;W2 100;6
b) W = G1- G2= 689,36 kg/h
c) Điểm A: d0= d1= 0,0235 kg/kg; I0 = 21,7 kcal/kg
Điểm C: d2= 0,04 kg/kg; I2= 36 kcal/kg; t2= 450C
QT sấy lý thuyết: I2= I1
Vẽ đường d1= const cắt đường I2= const tại B.
Tra đồ thị I-d ta có nhiệt độ tại điểm B (nhiệt độ KK ra khỏi
caloriphe) là t1= 880C.
Biểu diễn QT sấy lý thuyết trên giản đồ Ramsin (vẽ tương tự
bài 1).
d) Lượng không khí khô cần thiết để làm bay hơi 1 kg ẩm ra khỏi vật
liệu sấy:
1 1
l= = = 60,6 kg/kg ẩm
d2 ;d0 0,04;0,0235

e) Lượng không khí khô cần thiết:


L = l.W = 60,6.689,36 = 41775,2 kg/h

f) Lượng nhiệt cần thiết:


Q = L.(I1- I0) = L.(I2- I0) = 41775,2.(36 - 21,7) = 597385,36 kcal/h

You might also like