Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 - DTCS Và UD
Bài 1 - DTCS Và UD
Bài 1 - DTCS Và UD
1. Tài liệu học tập "Điện tử công suất và ứng dụng", Võ Thu Hà, Nguyễn Thị
Thành, Nguyễn Cao Cƣờng, trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp, 2018.
2. Điện tử công suất - Nguyễn Bính, nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, 2013
3. Phân tích và giải mạch điện tử công suất - Phạm Quốc Hải nhà xuất bản khoa
học kỹ thuật, 2013
4. Điện tử công suất – Võ Minh Chính, nhà suất bản khoa học kỹ thuật, 2010
MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Kiến thức:
Sinh viên hiểu đƣợc các mạch động lực, mạch điều khiển của
các bộ biến đổi công suất lớn như các bộ chỉnh lưu công suất lớn,
các bộ điều chỉnh điện áp, các bộ biến tần... và ứng dụng của nó
trong các hệ thống điện thông dụng của các máy sản xuất.
Kỹ năng:
Sinh viên hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng điện năng
của các bộ biến đổi đồng thời tính toán chọn được các thiết bị hệ
thống điện tử công suất.
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Bài giảng đang trong quá trình phát triển và hoàn thiện
NỘI DUNG BÀI GIẢNG 1
CHƢƠNG 1: CÁC PHẦN TỬ BÁN DẪN CÔNG SUẤT CƠ BẢN
1.1. Phân loại linh kiện bán dẫn theo khả năng điều khiển
1.2. Điot công suất
1.3. Transitor công suất, BJT
1.4. Transitor trường, Mosfet
1.5. Transitor có cực điều khiển cách ly, IGBT
1.6. Thyristor
1.7. Triac
1.8. Thyristor điều khiển hoàn toàn, GTO
1.9. IGCT
1.10. MCT
1.11. MTO
1.12. ETO
1.13. So sánh khả năng hoạt động của các linh kiện
BÀI GIẢNG 1
Sinh viên nhận dạng được các linh kiện điện tử công suất
dùng trong các thiết bị điện điện tử.
Trình bày được cấu tạo các loại linh kiện điện tử công suất
Giải thích được nguyên lý làm việc các loại linh kiện.
3. HƢỚNG DẪN HỌC TẬP
Đọc trước “Tài liệu học tập Điện tử công suất và ứng
dụng”: phần Chương 1: Các phần tử bán dẫn công suất
cơ bản
Đọc trước Slide bài giảng “Chương 1: Các phần tử bán
dẫn công suaats cơ bản”
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Hoàn thành các câu hỏi, bài tập cuối các phần.
Trao đổi và thảo luận với giảng viên.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT
1.1. Phân loại linh kiện bán dẫn theo khả năng điều khiển
1.2. Điot công suất
1.3. Transitor công suất, BJT
1.4. Transitor trường, Mosfet
1.5. Transitor có cực điều khiển cách ly, IGBT
1.6. Thyristor
1.7. Triac
1.8. Thyristor điều khiển hoàn toàn, GTO
1.9. IGCT
1.10. MCT
1.11. MTO
1.12. ETO
1.13. So sánh khả năng hoạt động của các linh kiện
1.1. Phân loại linh kiện bán dẫn theo khả năng điều khiển
1. Các linh kiện bán dẫn (các van bán dẫn) điện tử công suất
có mấy trạng thái? Đặc điểm của các trạng thái đó?
2. Theo khả năng điều khiển của van bán dẫn chia thành bao
nhiêu loại? đặc điểm mỗi loại? ví dụ?
3. Cấu tạo và ký hiệu điot?
4. Điều kiện khóa/mở van điốt? Tại sao điốt là van không
điều khiển?
5. Đặc tính Vôn – Ampe là gì? Đặc điểm của đặc tính Vôn –
Ampe của điốt?
6. Các tham số cơ bản của Điốt cần chú ý?
1.1. Phân loại linh kiện bán dẫn theo khả năng điều khiển
1.2. Điot công suất
1.3. Transitor công suất, BJT
1.4. Transitor trường, Mosfet
1.5. Transitor có cực điều khiển cách ly, IGBT
1.6. Thyristor
1.7. Triac
1.8. Thyristor điều khiển hoàn toàn, GTO
1.9. IGCT
1.10. MCT
1.11. MTO
1.12. ETO
1.13. So sánh khả năng hoạt động của các linh kiện
1.3. Transitor công suất, BJT
A p1 n1 p2 n2 K
iGK
G
1.6. Thyristor
1.6. Thyristor
- Đặc tính thuận: Trong góc phần tƣ thứ I, tƣơng ứng với uAK > 0.
- Đặc tính ngược: Trong góc phần tƣ thứ III, tƣơng ứng uAK < 0.
1.6. Thyristor
1.6. Thyristor
1.7. Triac
Những thyristor điều khiển khóa được bằng tín hiệu điều khiển còn được gọi là
thyristor hai tác động hay thyristor điều khiển hoàn toàn (GTO – Gate Turn Off),
là các thyristor có khả năng điều khiển mở và khóa được bằng tín hiệu điều khiển
cấp vào cực G. Sử dụng loại thyristor này có thể chủ động cả thời điểm mở và
khóa nhờ tín hiệu điều khiển.
GTO là một linh kiện có 4 lớp bán dẫn PNPN như SCR. Cấu tạo và ký hiệu được
mô tả như sau:
Tuy có ký hiệu khác với Thyristor nhưng các tính chất thì tương tự. Sự khác biệt cơ
bản cũng là sự tiến bộ của GTO so với Thyristor là có thể mở hoặc tắt GTO chỉ bằng
một cổng (mở GTO bằng cách đưa xung dương vào cực cổng và tắt GTO bằng cách
đưa xung âm vào cực cổng).
Để kích đóng IGCT, xung dòng điện được đưa vào cổng kích làm đóng
IGCT tương tự như trường hợp GTO.
Để kích ngắt IGCT, mối nối PN base-emitter được phân cực ngược bằng
cách cung cấp điện áp nguồn ngược chiều. Điều này làm triệt tiêu dòng điện
qua Cathode vì toàn bộ dòng điện đi qua Cathode sẽ được đẩy sang mạch
cổng với tốc độ rất nhanh và biến IGCT trở thành một Transistor PNP.
1.9. IGCT (Integrated Gate-Commutated Thyristor)
Khả năng chịu áp khóa cao đến 6kV (dự kiến sẽ tăng lên đến 10kV)
với độ tin cậy cao
Tổn hao thấp khi dẫn điện bởi có khả năng dẫn như thyristor
Khả năng giới hạn dòng ngắn mạch sử dụng mạch bảo vệ chứa
cuộn kháng hạn chế di/dt (turn on snubber)
Giá thành thấp do tận dụng công nghệ silicon với mức tích hợp
năng lượng cao.
Các thiết bị sử dụng IGCT có công suất thay đổi trong khoảng 0,3 đến 5MW cho
các ứng dụng truyền động điện nói chung, đến 5MW cho thiết bị ổn định điện áp
(Dynamic Voltage Restorer), nguồn dự phòng (Dynamic UPS) và máy cắt, đến
20MW đối với các truyền động đặc biệt, 25MW đối với mạch siêu dẫn từ SMES
(Supermagnetic Energy Storage) và 100MW cho thiết bị truyền tải điện (interties).
1.10. MCT (MOS – Controlled Thyristor)
Ký hiệu MCT
Ký hiệu MCT
Ký hiệu MCT
MCT được sử dụng làm thiết bị phóng nạp điện cho máy bay, xe ô
tô, tàu thủy, nguồn cung cấp, ti vi. MCT cũng được sử dụng làm
công tắc chuyển mạch mềm (Soft switching) trong các mạch dao
động cộng hưởng (Auxiliary Resonant Commutated Pole). Khả năng
chịu di/dt cao và gai dòng lớn còn mở ra hướng phát triển dùng
MCT chế tạo các máy cắt với ưu điểm gọn nhẹ, giá thành hạ và đáp
ứng nhanh so với các máy cắt bán dẫn hiện tại. MCT dạng tích hợp
(ThinPak) còn được sử dụng trong các hệ truyền động máy kéo
trong giao thông vận tải
1.11. MTO (MOS-Turn Off Thyristor)
Linh kiện MTO thyristor được phát triển bởi hãng SPCO (Silicon Power
Coperation) trên cơ sở công nghệ GTO và MOSFET.
Cấu trúc MTO gồm 4 lớp và hai cổng điều khiển - một cổng điều khiển kích
đóng và một cổng điều khiển kích ngắt. Tại hai cổng này, lớp kim loại được
ghép trên lớp p.
1.11. MTO (MOS-Turn Off Thyristor)
Để dẫn dòng qua MTO một xung kích đóng bằng xung dòng điện trong
khoảng thời gian 5-10µs vào cổng “turn on” -G1, tương tự như khi kích
GTO. Xung dòng này sẽ cung cấp dòng điện vào lớp đệm của Transistor
NPN Q1 mà dòng qua Collector của nó sẽ cung cấp dòng đệm cho
Transistor NPN Q2 và quá trình tái sinh diễn ra sau đó tạo thành trạng thái
dẫn điện của MTO
MTO thích hợp sử dụng cho các truyền động công suất lớn,
điện áp cao (>3kV cho đến 10kV), dòng điện lớn hơn 4000A,
độ sụt áp thấp (thấp hơn so với IGBT) và cho công suất tải
trong phạm vi 1MVA đến 20MVA do khả năng điều khiển đơn
giản và chịu được áp khóa lớn.
MTO có thể sử dụng cho các thiết bị điều khiển công suất
trong hệ thống điện (FACTS Controller) làm việc trên nguyên
lý điều chế độ rộng xung PWM. Các nguồn điện dự phòng
công suất lớn (UPS) cũng là một hướng áp dụng của MTO.
Khả năng điều khiển cắt nhanh và dễ dàng của MTO làm cho
nó có thể ứng dụng thuận lợi làm các thiết bị cắt dòng điện DC
và dòng điện AC.
1.12. ETO (Emitter-Turn Off Thyristor)
ETO có hai cổng điều khiển: một cổng của riêng GTO được sử dụng để đóng
nó và cổng thứ hai là cổng kích vào cổng MOSFET nối tiếp để ngắt ETO.
Khi áp đặt một điện thế để kích ngắt ETO lên cổng n-MOSFET, n-MOSFET bị
tắt và nó đẩy toàn bộ dòng điện đang dẫn qua mạch cathode (lớp Emitter N
của transistor NPN trong cấu tạo GTO) sang mạch cổng kích của ETO với sự
hỗ trợ của MOSFET T2. Do đó, quá trình tái sinh trong linh kiện kết thúc làm
linh kiện bị ngắt.
ETO về cơ bản gồm GTO có trang bị thêm linh kiện phụ dạng MOSFET, nó
giúp ngắt GTO nhanh và vì vậy giảm đáng kể tổn hao mạch cổng. Với đặc
điểm như vậy, chi phí mạch kích và mạch bảo vệ giảm đáng kể, đồng thời
nâng cao khả năng công suất của GTO.
ETO về cơ bản gồm GTO có trang bị thêm linh kiện phụ dạng MOSFET, nó
giúp ngắt GTO nhanh và vì vậy giảm đáng kể tổn hao mạch cổng. Với đặc
điểm như vậy, chi phí mạch kích và mạch bảo vệ giảm đáng kể, đồng thời
nâng cao khả năng công suất của GTO.
1. Nêu các đặc tính cơ bản của phần tử bán dẫn công suất?
2. Phân biệt vấn đề điều khiển van bán dẫn giữa Thyristor
với GTO?
3. Phân biệt vấn đề điều khiển van bán dẫn giữa MOSFET
và IGBT với BJT?
4. Phân biệt vấn đề điều khiển van bán dẫn giữa IGCT với
MCT?
5. Phân biệt vấn đề điều khiển van bán dẫn giữa MTO với
ETO?
6. Phân tích hoạt động của các linh kiện bán dẫn công suất
theo hai khía cạnh công suất mang tải và tốc độ đóng ngắt?
Chƣơng 1: Các linh kiện bán
dẫn công suất cơ bản