Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

ARN

1. a.Cấu trúc hóa học


- ARN là một đại phân tử cấu tạo bởi C, H, O, N, P
- ARN là phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,thường có 1 mạch.
Đơn phân của ARN là các Nuclêôtit thuộc các loại A, U, G, X. Từ 4 loại đơn
phân–>>tạo nên tính đa dạng và đặc thù cho ARN.
-Các đơn phân lien kết = lien kết cộng hoá trị
b. Cấu trúc không gian
- ARN trong tế bào được phân thành 3 loại chủ yếu là: mARN (ARN mang
thông tin), tARN (ARN vận chuyển) và rARN (ARN tạo ribôxôm)
-ARN chỉ có cấu trúc gồm 1 mạch đơn, để tồn tại bền vững trong không gian,
các nuclêôtit trên mạch đơn này có thể kết hợp với nhau để tạo thành cấu
trúc bền vững hơn.

Marn:
-cấu tạo:+600-1500 đơn phân
+là chuỗi poliribonu mạch thẳng
+kho có lk h2 và không biểu hiện ntbs
-chức năng:+bản sao ttdt của gen trong nhân truyền đạt ttin từ nhân ra tế bào
chất
+làm khuôn cho ribosome trượt ->tổg hợp protein

Tarn :
-cấu tạo:+80-100 đơn phân
+là chuỗi poliribonu xoắn thành 3 thuỳ
+có lien kết h2 tại nơi ctruc xoắn tạm thời,có biểu hiện ntbs
-chức năng:hoạt hoá aa,gắn với aa tạo phức hệ
+vận chuyển aa
Rarn:
Cấu tạo:+chuỗi poliribonu xoắn cục bộ
+có lien kết h2,70%-80 ribonu liên kết bổ sung
-chức năng:cấu tạo ribosome

2. Quá trình tổng hợp ARN (Quá trình phiên mã/sao mã)
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra tại nhân tế bào.
- Nguyên tắc: Quá trình tổng hợp ARN dựa theo NTBS, trong đó A trên mạch
gốc liên kết với U, T trên mạch gốc liên kết với A, G liên kết với X và X liên
kết với G.
* Quá trình tổng hợp:
-Bước 1. Khởi đầu:
Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra
mạch gốc có chiều 3’ → 5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí nhận diện
- Bước 2. Kéo dài chuỗi ARN:
Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc trên gen có chiều 3’ →
5’ ,các nuclêôtit trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch
gốc theo nguyên tắc bổ sung
-Bước 3. Kết thúc:
Khi enzim gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại, phân tử ARN:
được giải phóng.
3.mở rộng
+mỗi tarn có 1 enzim amynoacil-tarn synthetase có vai trò nhận diện đúng aa
tương ứng
+arn có thành phần đường là riboso(gốc oh ở vị trí c2-phản ứng mạnh,có tính
ưa nước)->kém bền trong môi trường nước
+bazo nito U của arn có thể càn 1 biến đổi (amin hoặc metyl hoá) để trở
thành T hoặc X ->dễ thay đổi cấu trúc,đột biến,..
+marn trưởng thành được gắn mũ 7 metyl G đầu 5’ và đuôi poli A đầu 3’
=>>kích thích marn đi ra tế bào chất tránh sự phân huỷ của enzim
+ribosome trượt 3 nu 1 lần rồi dừng lại để tarn tiến vào khớp với mã sao trên
marn.lí do ribosome chỉ trượt 3 nu vì tổng lien kêts bộ 3 sẽ là 6 or 9 có năng
lượng tương đương 1 ATP->> đảm bảo trượt được và kịp khớp mã( nếu ít
hơn tỉ lệ sai sót cao,nếu 4 bộ thì năng lượng lớn sẽ giữ ribosome lại.
+snRNA là thành phần của thể cắt nối (spliceosome) tham gia quá trình xử lý
mRNA sơ khai thành mRNA trưởng thành ở tế bào nhân thực,chúng còn có
khả năng điều hoà enzyme thực hiện duy trì telemore khiến sự cố đấu mút
xảy ra
+ribozyme hoặt động như 1 enzim xúc tác sinh học, tham gia tổng hợp nên
các phân tử tRNA từ các RNA sơ khai.
+siarn or mi arn điều hoà hoạt động marn:do cấu trúc 1 mạch,chúng dễ kết
hợp với marn(lien kết bổ sung)để ngăn cản,ức chế hoạt động của marn và
ngược lại
+tmarn( ở vi khuẩn) :chúng đánh dấu nhận biết protein tổng hợp từ marn mất
mã kết thúc do đột biến,giúp ribsome dừng hoạt động phiên mã

Câ u hỏ i;
1.rarn có cấ u trú c như nà o khiến chú ng có thể thự c hiện chứ c nă ng củ a ribosome
2.tạ i sao tarn lạ i mang ,nhậ n biết chính xá c đượ c 1 aa tương ứ ng vớ i anticondon
củ a nó
3.loạ i arn nà o đa dạ ng nhấ t,loạ i nà o sô lượ ng nhiều nhấ t,loạ i nà o tồ n tạ i ngắ n
nhấ t?giả i thích

You might also like