Professional Documents
Culture Documents
Quá Trình T NG H P ARN (Quá Trình Phiên Mã/sao Mã)
Quá Trình T NG H P ARN (Quá Trình Phiên Mã/sao Mã)
Marn:
-cấu tạo:+600-1500 đơn phân
+là chuỗi poliribonu mạch thẳng
+kho có lk h2 và không biểu hiện ntbs
-chức năng:+bản sao ttdt của gen trong nhân truyền đạt ttin từ nhân ra tế bào
chất
+làm khuôn cho ribosome trượt ->tổg hợp protein
Tarn :
-cấu tạo:+80-100 đơn phân
+là chuỗi poliribonu xoắn thành 3 thuỳ
+có lien kết h2 tại nơi ctruc xoắn tạm thời,có biểu hiện ntbs
-chức năng:hoạt hoá aa,gắn với aa tạo phức hệ
+vận chuyển aa
Rarn:
Cấu tạo:+chuỗi poliribonu xoắn cục bộ
+có lien kết h2,70%-80 ribonu liên kết bổ sung
-chức năng:cấu tạo ribosome
2. Quá trình tổng hợp ARN (Quá trình phiên mã/sao mã)
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra tại nhân tế bào.
- Nguyên tắc: Quá trình tổng hợp ARN dựa theo NTBS, trong đó A trên mạch
gốc liên kết với U, T trên mạch gốc liên kết với A, G liên kết với X và X liên
kết với G.
* Quá trình tổng hợp:
-Bước 1. Khởi đầu:
Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra
mạch gốc có chiều 3’ → 5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí nhận diện
- Bước 2. Kéo dài chuỗi ARN:
Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc trên gen có chiều 3’ →
5’ ,các nuclêôtit trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch
gốc theo nguyên tắc bổ sung
-Bước 3. Kết thúc:
Khi enzim gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại, phân tử ARN:
được giải phóng.
3.mở rộng
+mỗi tarn có 1 enzim amynoacil-tarn synthetase có vai trò nhận diện đúng aa
tương ứng
+arn có thành phần đường là riboso(gốc oh ở vị trí c2-phản ứng mạnh,có tính
ưa nước)->kém bền trong môi trường nước
+bazo nito U của arn có thể càn 1 biến đổi (amin hoặc metyl hoá) để trở
thành T hoặc X ->dễ thay đổi cấu trúc,đột biến,..
+marn trưởng thành được gắn mũ 7 metyl G đầu 5’ và đuôi poli A đầu 3’
=>>kích thích marn đi ra tế bào chất tránh sự phân huỷ của enzim
+ribosome trượt 3 nu 1 lần rồi dừng lại để tarn tiến vào khớp với mã sao trên
marn.lí do ribosome chỉ trượt 3 nu vì tổng lien kêts bộ 3 sẽ là 6 or 9 có năng
lượng tương đương 1 ATP->> đảm bảo trượt được và kịp khớp mã( nếu ít
hơn tỉ lệ sai sót cao,nếu 4 bộ thì năng lượng lớn sẽ giữ ribosome lại.
+snRNA là thành phần của thể cắt nối (spliceosome) tham gia quá trình xử lý
mRNA sơ khai thành mRNA trưởng thành ở tế bào nhân thực,chúng còn có
khả năng điều hoà enzyme thực hiện duy trì telemore khiến sự cố đấu mút
xảy ra
+ribozyme hoặt động như 1 enzim xúc tác sinh học, tham gia tổng hợp nên
các phân tử tRNA từ các RNA sơ khai.
+siarn or mi arn điều hoà hoạt động marn:do cấu trúc 1 mạch,chúng dễ kết
hợp với marn(lien kết bổ sung)để ngăn cản,ức chế hoạt động của marn và
ngược lại
+tmarn( ở vi khuẩn) :chúng đánh dấu nhận biết protein tổng hợp từ marn mất
mã kết thúc do đột biến,giúp ribsome dừng hoạt động phiên mã
Câ u hỏ i;
1.rarn có cấ u trú c như nà o khiến chú ng có thể thự c hiện chứ c nă ng củ a ribosome
2.tạ i sao tarn lạ i mang ,nhậ n biết chính xá c đượ c 1 aa tương ứ ng vớ i anticondon
củ a nó
3.loạ i arn nà o đa dạ ng nhấ t,loạ i nà o sô lượ ng nhiều nhấ t,loạ i nà o tồ n tạ i ngắ n
nhấ t?giả i thích