Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ (Download Tai Tailieutuoi.com)
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ (Download Tai Tailieutuoi.com)
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ (Download Tai Tailieutuoi.com)
MỤC LỤC
I.LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾ ............................................................................... 2
a.Xác định khung tỷ lệ trao đổi. ................................................................................................................ 2
b.Chi phí cơ hội của sản phẩm ................................................................................................................. 5
c.Tỷ lệ trao đổi để mậu dịch hai quốc gia là bằng nhau ........................................................................... 6
TỔNG HỢP GIẢI NHANH PHẦN LÝ THUYẾT MẬU DỊCH CỔ ĐIỂN ........................................ 7
c.Tính thời gian tiết kiệm được của mỗi quốc gia, khi mậu dịch xảy ra ................................................... 8
d. Dựa vào khung tỷ lệ trao đổi, xét mậu dịch có xảy ra hay không? ....................................................... 8
e.Xác định lợi ích mậu dịch của hai quốc gia, khi cho điểm tự cung tự cấp. ........................................... 9
f.Xác định khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền (Câu 22/_đề 1) .......................................................... 9
II. LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾ ......................................................................... 12
III. THUẾ QUAN, CÁC BIỆN PHÁP PHI THUẾ QUAN ........................................................................ 13
+Tính tỷ lệ bảo hộ thật sự cho nhà sản xuất: ......................................................................................... 13
IV.LIÊN KẾT QUỐC TẾ, LIÊN HIỆP QUAN THUẾ. ............................................................................. 14
IV. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ........................................................................ 15
B2: chọn chiều thuận (cái này hết sức quan trọng)… giảm thời gian bị rối bởi cái mớ bòng bong.
Chiều thuận của ta là từ trái sang phải: nên cách làm của ta cũng từ trái sang phải nhen….
Thống nhất chiều làm là mũi tên . Viết lại bảng như sau (:D k có gì thay đổi hén)
Nếu cho chi phí cơ hội, thì cũng làm bình thường (chuyển sang dạng năng suất lao động làm…cho chắc
chắn nhen… ta sợ mi lúc chi phí, lúc năng suất rồi lộn xì phèo lên….èo èo)
T N
Gạo 4 1
Radio 2 ← 4
ạ <
< 2ạ
Khung tỷ lệ tính theo Radio là :
< ạ
< Suy ra:
Sản phẩm Hao phí lao động cho 1 đơn vị sản phẩm (giờ)
Quốc gia 1 Quốc gia 2
A 10 20
B 6 3
Khung tỷ lệ trao đổi theo chi phí lao động: < ಲ < hoặc : < ಳ <
ಳ ಲ
< <
Khung tỷ lệ tính theo A là:
Kekeke… I chan đáp án trong sách lun… khửa khửa…. hai cái khung theo chi phí lao động và cả
năng suất cũng ichan lun….=]]
1. Giải thích (xem cũng dc, k xem cũng đc…..)
- Nhật xuất A sang Thái, và nhập B từ Thái
- Thái xuất B sang Nhật, và nhập A từ Nhật
Để có được 4A thì Thái phải sx trong 2h. Tuy nhiên trong 2h đó, thay vì k sản xuất A, Thái tập trung sx B thì sẽ tạo ra 4B.
Đối với Thái, nó sẽ lấy 4B đó (1 phần nào đó thôi, chưa biết là bao nhiêu), dựa vào bảng thì Nhật chỉ cần đổi 4A lấy 1 lượng >
4A là đã có lợi. (lợi là hơn kém nhau về năng suất trong 1 giờ ak :D) Ta có vế: 4A < 4B
Đối với Nhật, để sx 4B thì phải mất 4h sản xuất trong nước. điều đó k hiệu quả, nên nó đã giành 4h đó tập trung sx A, và tạo ra
là 16A. giống vs Thái, dựa vào bảng thì Nhật không thể dùng hết 16A để trao đổi vs Thái được. nó chỉ cần dùng 1 lượng nhỏ
hơn 16A để trao đổi thôi. Ta có vế: 4B < 16A
Tóm lại, max sản phẩm lợi thế sx ra ở 1 nước, nó chỉ có thể trao đổi 1 lượng ít hơn max đó, hok thể trao đổi hết được. nếu
trao đổi hết thì cả hai nước k có lợi/ có nước sẽ bị thiệt
Để có được 2B thì Nhật phải sx trong 2h. Tuy nhiên trong 2h đó, thay vì k sản xuất B, Nhật tập trung sx A thì sẽ tạo ra 8A.
Đối với Nhật, nó sẽ lấy 8A đó (1 phần nào đó thôi, chưa biết là bao nhiêu), dựa vào bảng thì Thái chỉ cần đổi 2B lấy 1 lượng >
2B là đã có lợi. Ta có vế: 2B < 8A
Đối với Thái, để sx 8A thì phải mất 4h sản xuất trong nước. điều đó k hiệu quả, nên nó đã giành 4h đó tập trung sx B, và tạo ra
là 8B. giống vs Nhật, dựa vào bảng thì Thái không thể dùng hết 8B để trao đổi vs Nhật được. nó chỉ cần dùng 1 lượng nhỏ hơn
8B để trao đổi thôi. Ta có vế: 8A < 8B
Tóm lại, max sản phẩm lợi thế sx ra ở 1 nước, nó chỉ có thể trao đổi 1 lượng ít hơn max đó, hok thể trao đổi hết được. nếu
trao đổi hết thì cả hai nước k có lợi/ có nước sẽ bị thiệt
Chi phí cơ hội (tính theo chi phí lao động… nếu phải tính theo năng suất lao động, thì nghịch đảo lên.)
Chọn C
Note: Chi phí cơ hội cũng thường được dùng để xác định khung tỷ lệ mậu dịch (trường hợp khung tỷ lệ
tính theo hao phí lao động)
c.Tỷ lệ trao đổi để mậu dịch hai quốc gia là bằng nhau
Ta có : năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm X và sản phẩm Y của 2 quốc gia được cho như sau:
Quốc gia I có lợi thế so sánh về sp X, quốc gia II có lợi thế so sánh về sp Y
Giả sử tỉ lệ trao đổi giữa hai quốc gia là : nX = mY. Suy ra:
=
Trường hợp: Ta quy về cùng sản phẩm Y (lấy X ra trao đổi…thì thu về dc nhiêu Y…trường hợp
quốc gia 1 xuất sp X là sản phẩm lợi thế)
Khung tỷ lệ trao đổi:
< <
Quốc gia I Quốc gia II
nX = మ Y
Khi không có mậu dịch n X = భ Y
భ మ
Khi có mậu dịch nX=mY nX=mY
(m - భ ) Y ( మ - m) Y
Lợi ích mậu dịch
భ మ
Để lợi ích mậu dịch giữa hai quốc gia là bằng nhau:
࢟ ࢟
( )
+ మ )
భ మ ࢞ ࢞
(m - భ
)=( మ
- m) 2m = n (భ
=
భ మ
( భ మ)
ೣభ ೣమ
Để lợi ích mậu dịch quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2: thì >
Khung tỷ lệ mậu dịch để lợi ích quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2 là:
( భ + మ)
భ మ
< = <
2
Trường hợp: Ta quy về cùng sản phẩm X. (lấy Y ra trao đổi…thì thu về dc nhiêu X…trường hợp
quốc gia 2 xuất sp Y là sản phẩm lợi thế)…. nX = mY. Suy ra: =
< <
Khung tỷ lệ mậu dịch để lợi ích quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2 là:
( భ + మ)
భ మ
< = <
=
2
Khung tỷ lệ mậu dịch để lợi ích quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2 là: (từ điểm tỷ lệ trao đổi cân bằng
điểm cuối)
( భ + మ)
భ మ
< = <
2
=
2
Khung tỷ lệ mậu dịch để lợi ích quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2 là: (từ điểm tỷ lệ trao đổi cân bằng
điểm cuối)
(భ + మ )
భ మ
< = <
2
Note:….=]] đây là bước phát triển cuối cùng của bài nì ak…=]] bài bữa chưa phát triển đến mức
này đâu… cái hình thì chính xác như trong sách như mi nói ak, điểm cân bằng mậu dịch bằng
trung bình 2 đầu mút….>’’< nhưng mà bài hum bữa của ta cũng k có sai…tại mi chưa rút gọn
roài trung bình nên nó mới ra tầm bậy ak chí :”>…. Nói chung chương mậu dịch hiện đại chỉ cần
học cái nì thoai….=]]…ngắn hén, dễ học hén… bữa ta chia ra nhiều dạng bảng, nhưng mới thử
lại tất cả hum bữa roài…. Chi phí cơ hội giải được tất cả các bảng =]]…..
Câu 18_đề 1:
Lợi ích của hai quốc gia là bằng nhau: n Gạo = m Radio =
ạ
về cùng SP Y)
Chọn D
c.Tính thời gian tiết kiệm được của mỗi quốc gia, khi mậu dịch xảy ra
Sản phẩm Năng suất lao động
Quốc gia 1 Quốc gia 2
X
Y
Giả sử: quốc gia 1 có lợi thế về sản phẩm X. (lưu ý xem sản phẩm lợi thế của mỗi quốc gia để làm)
Thời gian mà quốc gia 2 tiết kiệm được là: మ
−
మ
Note: ta định viết thêm trường hợp Y là sản phẩm có lợi thế của quốc gia 1. Tuy nhiên sợ mi lộn xà
phèo…nên nếu trường hợp là Y. thì cứ mặc định Y là X và làm ichan…(cách tốt nhất là mi viết lại cái
bảng, thay đổi vị trí sắp xếp thôi, nếu ghi X, Y dễ nhầm… thì mi đặt tên cho nó lun đi… gà, bánh gì cũng
được…..)
Thời gian mà quốc gia 2 tiết kiệm được là: − = ~40
Chọn câu D
d. Dựa vào khung tỷ lệ trao đổi, xét mậu dịch có xảy ra hay không?
Bài 20_đề 1.
ೃೌ ạ
Khung tỷ lệ theo giá: < <2 Hay : < <4
ಸạ ೃೌ
e.Xác định lợi ích mậu dịch của hai quốc gia, khi cho điểm tự cung tự cấp.
Gạo Thái Lan Gạo Nhật Bản
180
Xuất 70G 70
110
A 40
60 A’
30
Bắt đầu làm: Phải nhớ rằng: Thái là nước xuất Gạo, còn Nhật xuất Radio
Tỷ lệ mậu dịch là (70G = 70R)…. Đối với mỗi nước, màu đỏ là xuất sang nước khác, màu xanh là nhập
về. So sánh với điểm tự cung, tự cấp để xác định được lợi ích của mỗi quốc gia
Đối với Thái: lợi (50G, 10R) ; Đối với Nhật Bản: lợi (40G, 50R)
f.Xác định khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền (Câu 22/_đề 1)
Xác định dựa trên chi phí lao động:
Gạo
× 80 = 20 Bạt 700 Yên
700
× 80 = 20 Bạt = 35
20
Note: Không quan tâm nước nào mạnh về cái gì, nước nào xuất cái gì qua nước nào, thấy 2 số cuối để quyết định khung tiền tệ,
theo chiều tăng dần: 4,375 <ê/ạ < 35
Chọn D
Chi phí lao động (Giờ/ sản phẩm) Nhật Bản (QG1) Việt Nam(QG2)
Gạo 5 2
Radio 1 3
Chuyển sang bảng:
Năng suất lao động (sản phẩm) Việt Nam (QG2) Nhật Bản(QG1)
Gạo 1/2 1/5
Radio 1/3 1
ạ
Khung tỷ lệ mậu dịch theo sản phẩm:
<
< 5 hoặc < ạ
<
ಸạ ೝೌ
Khung tỷ lệ mậu dịch theo giá: < < 5 hoặc < <
ೝೌ ಸạ
ạ
!
Tỷ lệ trao đổi để lợi ích 2 quốc gia cân bằng:
= 17/6 hoặc ạ
= = 0.85
! ạ !
Khung tỷ lệ trao đổi để lợi ích Việt Nam lớn hơn Nhật:
<
< 5 hoặc
< ạ
<
ạ ! ೝೌ !
Khung tỷ lệ trao đổi để lợi ích Nhật lớn hơn Việt (2 khoảng còn lại): <
<
hoặc <
ಸạ
<
Câu 19:Trong các tỷ lệ trao đổi dưới đây, tỷ lệ trao đổi nào thì mậu dịch không xảy ra:
Câu 20:Khung tỷ lệ trao đổi nào lợi ích trao đổi của quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2
A.2 Radio < 3 Gạo < 8.5 Radio B. 8.5 Radio < 3 Gạo < 15 Radio