Professional Documents
Culture Documents
Thiet Ke Say Thung Quay Say Dau Xanh Nguyen Hat
Thiet Ke Say Thung Quay Say Dau Xanh Nguyen Hat
Thiet Ke Say Thung Quay Say Dau Xanh Nguyen Hat
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
Sấy là một quá trình công nghệ được sử dụng rất nhiều trong thực tế sản xuất và đời
sống. Trong công nghiệp như chế biến nông – hải sản, chế biến gỗ, sản xuất vật liệu xây
dựng… kỹ thuật sấy đóng một vai trò quan trọng trong dây chuyền sản xuất. Trong nông
nghiệp, sấy là một trong những công đoạn quan trọng của công nghệ sau thu hoạch… Sản
phẩm sau quá trình sấy có độ ẩm thích hợp, thuận tiện cho việc bảo quản, vận chuyển, chế
biến, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm. Ở Đồ án môn học này, em xin trình bày về
quy trình công nghệ và thiết bị sấy thùng quay để sấy đậu xanh nguyên hạt, năng suất 1 tấn/h
theo sản phẩm.
Đậu xanh
Thu hoạch
Vỏ
Đập, tách hạt
Tạp chất
Làm sạch
Phân loại
Sấy
Làm nguội
Đóng gói
Thành phẩm
Đậu được thu hoạch từ đồng ruộng, người ta chặt cây và nhặt đậu ra. Khi mới thu hoạch từ
ruộng về, hạt thường có độ ẩm cao trung bình 20 – 25%. Đối với đậu xanh thu hoạch cả vỏ
thì phải phơi, sấy sơ bộ tới độ khô nhất định mới tách, lấy hạt khỏi vỏ thuận lợi. Việc đập và
tách hạt đậu ra khỏi quả có thể làm bằng máy hoặc bằng tay. Sau đó tiến hành làm sạch, tách
những tạp chất trong hạt như cỏ, rác, mảnh, cành lá, đất sỏi, đá, mảnh kim loại… lẫn vào hạt
khi thu hoạch, tách hạt…. Có thể tách bằng sàng, rây: tạp chất hữu cơ (cỏ, rác, cành, lá…)
lớn hơn hạt nên ở lớp trên cùng, lớp giữa là hạt, lớp dưới cùng là đất, cát, rác vụn nhỏ hơn hạt.
Sau khi có khối đậu sạch thì tiến hành lấy mẫu đo độ ẩm bằng máy đo độ ẩm để xác định độ
ẩm ban đầu. Tiếp theo, người ta phân loại đậu theo loại 1, 2, 3… theo kích cỡ, có thể dùng
sàng với các lớp lưới có đường kính lỗ khác nhau. Sau khi phân loại, tiến hành sấy theo từng
loại đậu. Sau thời gian sấy phải kiểm tra lại độ ẩm, độ ẩm thành phẩm đạt 14% thì quá trình
sấy kết thúc. Sau khi sấy, đậu được làm nguội tự nhiên hoặc có quạt thổi để giảm nóng, tránh
dùng không khí có độ ẩm cao để thông gió sẽ làm tăng độ ẩm hạt. Tiếp theo, khối đậu được
kiểm tra lại cỡ hạt để loại bỏ những hạt lép, hỏng sau khi sấy. Có thể dùng sàng để phân loại
hạt. Cuối cùng, đậu được đóng gói theo yêu cầu thị trường: 50 kg, 25 kg, 10 kg, 5 kg, 1kg.
Sản phẩm đậu xanh nguyên hạt.
1
Theo Đoàn Dụ, Bùi Duy Hân, Võ Văn Mân, Lò sấy thủ công, NXB KHKT, Hà Nội, 1971.
Vật liệu sấy là đậu xanh nguyên hạt có các thông số cơ bản như sau:
Độ ẩm ban đầu của vật liệu sấy (theo nguyên liệu ẩm):
1 = 20% = 0,2
Độ xốp của khối hạt vật liệu (lấy theo hạt đậu nành): [11]
- Không khí ở trạng thái B được đẩy vào thiết bị sấy để thực hiện quá trình sấy lý
thuyết (I1 = I2). Trạng thái không khí ở đầu ra của thiết bị sấy là C (t2, 2).
Nhiệt độ của tác nhân sấy ra khỏi thiết bị sấy t2 tùy chọn sao cho tổn thất nhiệt do tác
nhân sấy mang đi là bé nhất, nhưng phải tránh hiện tượng đọng sương, nghĩa là tránh trạng
thái C nằm trên đường bão hòa. Đồng thời, độ chứa ẩm của tác nhân sấy tại C phải nhỏ hơn
độ ẩm cân bằng của vật liệu sấy tại điểm đó để vật liệu sấy không hút ẩm trở lại.
Với I2 = I1 = 105,8369 kJ/kgkk
= 100% tđs ≈ 31oC
Chọn t2 = 35oC.
4026,42 4026,42
pb2 exp12 exp12 0,0558 (bar)
235,5 t 2 235,5 35
I 2 1,004.t 2 x 2 (2500 1,842.t 2 )
I 2 1,004.t 2 105,8369 1,004.35
x2 0,0290 (kg/kgkk)
2500 1,842.t 2 2500 1,842.35
x 2 .B 0,0290.0,981
2 0,7844
pb2 (0,621 x 2 ) 0,0558.(0,621 0,0290)
288.T 2 288(35 273)
v2 0,9465 (m3/kgkk)
B 2 . pb2 0,981.10 0,7844.0,0558.10
5 5
= Catv1 – qBC – qv
= 112,86 – 75,4421 – 75,008 = -37,5901 (kJ/kg ẩm)
< 0 Catv1 < qBC + qv
I2 < I1
trạng thái tác nhân sấy sau quá trình sấy thực nằm dưới đường I1
(đường sấy thực tế nằm dưới đường sấy lý thuyết)
Từ đó ta xác định lại các tính chất của tác nhân sấy khi ra khỏi thùng sấy:
I2 Ií
l
Tuy nhiên vì l chưa biết nên ta xác định độ chứa ẩm x2 trước thông qua t2 đã biết:
C pk (t 1 t 2 ) x o (i í )
x2
(i 2 )
C pk (t 1 t 2 ) x o [( r C pat 1 ) ]
[( r C pat 2 ) ]
1,004(55 35) 0,0194.[( 2500 1,842.55) (37,5901)]
0,0274 (kg/kgkk)
[( 2500 1,842.35) (37,5901)]
I 2 1,004.t 2 x 2 (2500 1,842.t 2 )
1,004.35 0,0274(2500 1,842.35) 105,5365 (kJ/kgkk)
4026,42 4026,42
pb2 exp12 exp12 0,0558 (bar)
235,5 t 2 235,5 35
x 2 .B 0,0290.0,981
2 0,7436
pb2 (0,621 x 2 ) 0,0558.(0,621 0,0274)
288.T 2 288(35 273)
v2 0,9442 (m3/kgkk)
B 2 . pb2 0,981.10 0,7436.0,0558.10
5 5
- Tóm lại, trạng thái của tác nhân sấy trong quá trình sấy thực tế:
Bảng 3: Trạng thái của tác nhân sấy trong quá trình sấy thực:
Đại lượng Trạng thái không khí Trạng thái không khí vào Trạng thái không khí ra
ban đầu (A) thiết bị sấy (B) khỏi thiết bị sấy (C’)
t (oC) 27 55 35
(đơn vị) 0,84 0,1915 0,7436
x (kg/kgkk) 0,0194 0,0194 0,0274
I (kJ/kgkk) 76,7213 105,8369 105,5365
pb (bar) 0,0355 0,1556 0,0558
v (m3/kgkk) 0,9083 0,9931 0,9442
Vì < 1 ln < 0
1 1
để B > 0 thì
W cb W h max
Wcb > Whmax (1)
Mà quá trình sấy ở đây có độ ẩm cuối (W2 = 14%) > độ ẩm cân bằng (Wcb =
12,8%): W2 > Wcb (2)
(1), (2) W2 Whmax
W2
Vậy ta lấy 1 trong công thức tính A.
W h max
1,091.2,6 tg1,7
A 3,03. .1.0,74070,5 . 0,18. .1 10,7123 (kg/m3h)
0,005 tg 27
Bảng 6 : Các thông số của tác nhân sấy trong thùng sấy:
Nguồn
STT Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
– Công thức
1 Vận tốc vk m/s (III.1) 2,6
o
2 Nhiệt độ trung bình tk C (III.1) 45
3 Hệ số dẫn nhiệt k W/m.oK Bảng 30, [3] 0,02755
4 Độ nhớt k Ns/m2 Bảng I.114, [1] 1,9314.10-5
5 Khối lượng riêng k kg/m3 (III.1) 1,0910
k
6 Độ nhớt động k m2/s k 1,7702.10-5
k
- Chế độ chảy của tác nhân sấy trong thiết bị:
Chuẩn số Reynolds:
v D 2,6.1,2
Re k T 1,7625.105
k 1,7702.10 5
Re > 104 dòng tác nhân chảy rối trong thùng sấy. Quá trình truyền nhiệt trong thùng
xem như là quá trình truyền nhiệt trong ống có dòng chảy xoáy rối, là quá trình truyền nhiệt
do sự trộn lẫn của các lớp lưu chất trong và ngoài xa trục của dòng chảy. Có thể bỏ qua sự
truyền nhiệt do đối lưu tự nhiên. [2]
Vậy quá trình truyền nhiệt giữa tác nhân sấy và thành thiết bị là truyền nhiệt do đối
L
lưu cưỡng bức, dòng chảy trong ống có 50 .
D
- Chuẩn số Nusselt:
Nu = 0,018. l.Re0,8 (CT 3.32, [3])
L
trong đó: l f Re,
D
Với: Re = 1,76.105
L l = 1,135 (Bảng II-2, [2])
5,42
D
Nu = 0,018.1,135.(1,7625.105)0,8 = 321,4382
- Hệ số cấp nhiệt 1:
Nu . k 321,4382.0,02755
1 7,380 (W/m2.K)
DT 1,2
5.2. Hệ số cấp nhiệt từ thành ngoài của thùng sấy đến môi trường xung
quanh 2:
Quá trình truyền nhiệt từ thành ngoài của thiết bị sấy đến môi trường xung quanh là
quá trình truyền nhiệt do đối lưu tự nhiên và do bức xạ nhiệt.
Hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiên ’2 :
- Do thùng sấy đặt nằm ngang với góc nghiêng = 1,7o nên việc xác định hệ số cấp
nhiệt do đối lưu tự nhiên xem như là xác định hệ số cấp nhiệt của ống nằm ngang khi không
khí có thể tích lớn chuyển động tự do. Theo [3], đối với trường hợp này, các hằng số vật lý
khi tính chuẩn số Nu, Gr lấy theo nhiệt độ trung bình của lưu chất ở xa ống, tức là lấy theo
nhiệt độ trung bình của không khí môi trường.
Bảng 7: Các thông số của không khí bên ngoài thùng sấy:
Nguồn
STT Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
– Công thức
o
1 Nhiệt độ to C (II) 27
2 Hệ số dẫn nhiệt o W/m.oK Bảng 30, [3] 0,02629
3 Độ nhớt o Ns/m2 Bảng I.114, [1] 1,8464.10-5
4 Áp suất hơi bão hòa pb bar (II) 0,0355
5 Khối lượng riêng o kg/m3 CT1.11, [8] 1,1631
6 Độ nhớt động o m2/s k 1,5875.10-5
k
k
- Chọn nhiệt độ thành ngoài của thùng (phía tiếp xúc với không khí): tw4 = 35oC là
nhiệt độ thích hợp để nhiệt từ tác nhân sấy sau khi truyền qua vách thùng và lớp cách nhiệt
đến phía thành ngoài của thùng thì không còn quá nóng, an toàn cho người làm việc.
- Do hệ số dẫn nhiệt của thép lớn nên xem như nhiệt độ không đổi khi truyền qua bề
dày thân thùng và lớp bảo vệ. Sơ đồ truyền nhiệt:
1 2 3
Hình 3: Sơ đồ truyền nhiệt qua vách thùng
T 4 T 4
1 2
Qbx 100 100
2
5,7. 12 .
F (T1 T 2 ) (T1 T 2 )
35 273 4 27 273 4
100 100
5,7.0,8. 5,4456 (W/m2.K)
(35 27)
Hệ số cấp nhiệt chung 2 : [1]
2 2 2 (CT V.134, [1])
2,1103 5,4456 7,5560 (W/m2.K)
5.3.Hệ số truyền nhiệt K: [3]
- Hệ số truyền nhiệt K đối với tường hình ống có chiều dày không dày lắm so với
đường kính, khi bỏ qua nhiệt trở của lớp cáu:
1
K
1 3
1
i
1 i 1 i 2
1
3,4718
1 0,008 0,001 0,001 1 (W/m2.K)
7,3797 50 0,05 50 7,5560
5.4.Tính bề mặt truyền nhiệt F: [14]
- Đường kính trung bình của máy sấy:
D T D ng 1,2 1,219
D tb 1,21 (m)
2 2
- Bề mặt truyền nhiệt: gồm diện tích xung quanh thùng và diện tích hai mặt đầu của
thùng:
.D tb2
F .D tb .L T 2.
4
.1,212
.1,21.6,5 2. 27,0084 (m2)
4
5.5. Tính hiệu số nhiệt độ trung bình giữa tác nhân sấy và không khí
bên ngoài ttb: [14]
- Gọi: . t1đ, t1c : nhiệt độ đầu và cuối của tác nhân sấy khi đi qua thùng sấy
tđ1 = t1 = 55oC
tc1 = t2 = 35oC
. t2đ, t2c : nhiệt độ môi trường xung quanh, t2đ = t2c = to = 27oC
- Hiệu số nhiệt độ của 2 dòng lưu chất ở đầu vào và ra của thùng sấy:
tđ = t1đ – t2đ = 55 – 27 = 28 (oC)
tc = t1c – t2c = 35 – 27 = 8 (oC)
- Hiệu số nhiệt độ trung bình giữa tác nhân sấy và không khí bên ngoài:
t ñ t c 28 8
t tb 15,9647 (oC)
t ñ 28
ln ln
t c 8
5.6. Tính lượng nhiệt mất mát ra xung quanh: [14]
- Xem nhiệt truyền từ bên trong thùng sấy qua lớp cách nhiệt, đến môi trường bên
ngoài là ổn định. Lượng nhiệt đó chính là lượng nhiệt mất mát ra môi trường xung quanh khi
bốc hơi 1kg ẩm qxq. Đối với máy sấy thùng quay thì lượng nhiệt mất mát ra môi trường xung
quanh này cũng là nhiệt tổn thất qua cơ cấu bao che qBC.
- Theo phương trình truyền nhiệt:
K .F .t tb
q xq
W
3,4720.27,0084.15,9647.3600
71,8555 (J/kg ẩm)
1000.75
- So sánh với lượng nhiệt tổn thất qua cơ cấu bao che đã giả thiết ban đầu:
q BC q xq 75,4421 71,8555
.100% .100% 4,75%
q BC 75,4421
giả thiết về chiều dày lớp cách nhiệt ban đầu là hợp lý.
Hệ số
Kí Giá trị
STT bổ sung kích Ghi chú
hiệu (mm)
thước
Hệ số bổ sung Đối với vật liệu bền trong môi trường có độ ăn
1 do ăn mòn hóa Ca 0 mòn hóa học không lớn hơn 0,05 mm/năm.
học
Hệ số bổ sung Do nguyên liệu là các hạt rắn chuyển động, va
2 do bào mòn cơ Cb 1 đập trong thiết bị. Giá trị Cb chọn theo thực
học nghiệm.
Hệ số bổ sung Phụ thuộc vào chiều dày của tấm thép làm thùng.
3 do sai lệch khi Cc 0,8 Với thùng bằng thép CT3, dày 8mm thì C3 = 0,8
chế tạo mm (Bảng XIII.9, [1])
Hệ số quy tròn
4 Co 5,75 Chọn.
kích thước
C = Ca + Cb + Cc + Co = 0 + 1 + 0,8 + 5,75 = 7,55 (mm)
- Bề dày thực của thân thùng:
S = S’ + C = (0,45 + 7,55).10-3 = 8.10-3 (m)
giả thiết bề dày thùng 8 mm là chấp nhận được.
- Kiểm tra:
S Ca 8 0
0,0067
DT 1200
S Ca
thỏa điều kiện 0,1
DT
- Áp suất lớn nhất cho phép trong thân thiết bị:
2[ ]. h .(S C a ) 2.140.0,95.(8 0)
[ p] 1,76 (N/mm2)
DT (S C a ) 1200 (8 0)
Vậy thùng sấy có bề dày là 8mm, thỏa điều kiện làm việc p < [p].
a.L .v k2 . k .C
Phaït ,mmH2O (CT 10.19, [10])
2.g .d
trong đó:
a : hệ số thủy động
490 100
a 5,85 (CT 10.20, [10])
Re Re
490 100
5,85 10,2074
734,3659 734,3659
C : hệ số đặc trưng cho độ chặt của lớp hạt
1
C 2 (CT 10.21, [10])
v dx 650 8,4678
với : 0,9870 (CT 10.22, [10])
v 650
1 1 0,9870
C 0,0134
2
0,98702
a.L .v k2 . k .C
Phaït
2.g .d
10,2074.6,5.2,6 2.1,0910.0,0134
2.9,81.0,005
61,1443(mmH 2O ) 599,8256(N / m 2 )
I II III
Ñoäng
cô
Trục
Thông số Động cơ Trục I Trục II Trục III
Tỷ số truyền i 29,083 4 6
Vận tốc quay n (vg/ph) 698 24 5 1
Công suất N (kW) 0,698 0,6272 0,602 0,56
o u 1,5. 1
n.K
với: . Giới hạn mỏi: -1 = 0,25.(sb + sch) + 50 = 285 (N/mm2)
. Hệ số an toàn: n = 1,5 – 2,2 chọn n = 1,5
. Hệ số tập trung ứng suất ở chân răng: K = 1,2 – 1,8 (trị số lớn dùng cho bánh
răng thép thường hóa và tôi) K = 1,8
1,5. 1 1,5.285
o u 158,35(N / mm 2 )
n.K 1,5.1,8
Tính mođun sơ bộ:
19.106.N 3 .K .
m3 ,mm
y [ ] u . m .Z .n
với:
N3 : công suất truyền của bộ truyền.
Đối với bộ truyền bánh răng trụ hở có hệ số truyền br = 0,93 –0,95
chọn br = 0,93.
N thuøng 0,56
N 3 0,6021( kW )
br 0,93
: hệ số độ mòn răng
Z : số răng.
o Với bánh răng nhỏ (chủ động) quay bằng động cơ :
Z1 = 17 – 30 Chọn Z1 = 28 răng
o Với bánh răng lớn:
Z2 = i.Z1 = 5.28 = 140 răng
y : hệ số dạng răng, phụ thuộc Z
o Bánh răng nhỏ: y = 0,411
o Bánh răng lớn: y = 0,488
K : hệ số tải trọng, chọn sơ bộ K = 1,5 (bánh răng đặt ở đầu trục)
Tính mođun theo bánh răng có tích y.[ ]u nhỏ, còn nếu bánh răng cùng vật liệu thì
tích y.[ ]u lấy của bánh răng nhỏ:
19.106.N 3 .K .
m3
y [ ] u . m .Z .n
19.106.0,6021.1,5.1,5
3 9,224(mm)
0,411.158,33.12.28.1,5
Chọn mođun theo tiêu chuẩn (theo TCVN 1064-71) : m = 10 mm.
Kiểm nghiệm sức bền uốn răng:
19.106.N .K .
u u
y .m 2 .b.Z .n
với:
b : chiều dài răng, mm.
b = m . m =12.10 = 120 (mm)
K = Kt.Kđ : hệ số tải trọng
o Kt : hệ số tải trọng tập trung.
Với độ rắn mặt răng HB < 350 Chọn Kt = 1.
o Kđ : hệ số tải trọng động, phụ thuộc vậb tốc tiếp tuyến và cấp chính xác
của bánh răng.
. Gọi A: khoảng cách giữa 2 tâm bánh răng
m = (0,01 – 0,02).A
chọn m = 0,012A
m 10
A 833,33 (mm)
0,012 0,012
làm tròn A = 835mm
. Số răng bánh nhỏ:
2A 2.835
Z1 27,78
m(i 1) 10(6 1)
Z1 = 28 răng
- Sử dụng cánh nâng có các thông số đặc trưng như sau: (Bảng 6.1, [8]):
Hệ số chứa đầy: = 18%
Góc gấp của cánh: = 140o
h Fc
0,576 ; 0,122
DT D T2
với: . h: chiều cao rơi trung bình của hạt vật liệu
. DT : đường kính thùng
. Fc : bề mặt chứa vật liệu của cánh.
Fc = 0,122.DT2 = 0,122.1,22 = 0,1757 (m2)
- Chọn: . Chiều rộng cánh: b =155mm
. Chiều cao cánh: d = 80 mm
F 0,1757
. Chiều dài cánh: l c 0,750(m)
b d 0,155 0,18
. Chiều dày cánh: = 5mm
. Số cánh trên một mặt cắt : 8 cánh.
Với chiều dài thùng sấy LT = 6,5m ta lắp 8 đoạn cánh dọc theo chiều dài thùng, ở đầu nhập
liệu của thùng lắp cánh xoắn để dẫn vật liệu vào thùng, với chiều dài 0,5m.
- Tỷ lệ chứa đầy vật liệu trong thùng:
F
cd
F1
F1 : tiết diện ngang của thùng
Ft
R
h
Fcđ
DT2 ,1,2 2
F1 1,1304(m 2 )
4 4
Fcđ : tiết diện chứa đầy
Fcđ = .Ft = 0,18.1,1304 =0,2034 (m2)
Do:
R 2R 2 . sin 2
Fcñ
180 2
. sin 2 0,2034
0,565
180 2 0,6 2
55o
Chiều cao chứa đầy vật liệu trong thùng:
h = R – Rcos =0,255 (m).
= 433,32 (kg)
Thùng sấy
Bảng 12: Khối lượng thùng sấy, LT = 6,5m
Khối lượng Đường kính Đường kính Khối lượng
Thông số Vật liệu
riêng (kg/m3) trong (m) ngoài (m) (kg)
Thân
CT3 7850 1,2 1,216 1549,14
thùng
Lớp cách Bông
200 1,216 1,218 4,97
nhiệt thủy tinh
Lớp bảo
CT3 7850 1,218 1,220 195,41
vệ
Khối lượng thùng : Mthùng = 1749,52 (kg)
Bánh răng
- Bánh răng xem tương đương vật có tiết diện hình vành khăn:
. Đường kính ngoài xem như bằng đường kính vòng lăn, Dng = 1400mm
. Rộng B = 120mm, dày h = 30mm
. Khối lượng riêng 7850 kg/m3
Mbrăng = 161 (kg)
- Gân:
. Chọn chiều rộng B = 60mm, dày h = 55mm
. Đường kính trong của gân:
D1 = Dđáy răng – 2.(hgân + hrăng) = 1375 – 2.(30+55) = 1205 (mm)
Mgân = 85,45 (kg)
Mbrăng = 246,45 (kg)
Cánh đảo:
- Chọn vật liệu bằng thép CT3, r = 7850 kg/m3
- Các kích thước đã chọn ở VI.
Mcánh = 441,36 (kg)
Khối lượng vật liệu trong thùng:
- Năng suất thùng theo nhập liệu: G1 = 1075 (kg/h)
- Thời gian lưu của vật liệu trong thùng: = 0,8h
Khối lượng vật liệu trong thời gian làm việc: Mhạt = G1. = 860 (kg)
Vậy tải trọng tổng cộng của thùng sấy đè lên con lăn là:
M M i 3730,65( kg )
Q = M.g = 36600 (N)
S
N T
Ký
Thông số Đơn vị Giá trị Ghi chú
hiệu
Chiều dài L m 1,5 Chọn theo tiêu chuẩn, [2]
Đường kính ngoài d2 m 0,016 Chọn theo tiêu chuẩn: ống 16
Bề dày ống m 0,0016 x 1,6 [2]
Đường kính trong d1 m 0,0128 d1 = d2 – 2
Chọn theo tiêu chuẩn đối với
Bước ống ngang
Ống
c
t
s1
d2
Hình 8: Các kích thước của cánh tròn
s2 s1
1. Tính hiệu số nhiệt độ trung bình:
- Hiệu số nhiệt độ của 2 dòng lưu chất ở đầu vào và ra của calorifer:
tđ = T – t2đ = 119,6 – 27 = 92,6 (oC)
tc = T – t2c = 119,6 – 55 = 64,6 (oC)
t - Hiệu số nhiệt độ trung bình giữa tác nhân sấy và
hơi nước cấp nhiệt:
T t ñ
2
t2c t c
t ñ t c
t tb
t2đ 2
92,6 64,6
78,6( o C )
2
F
Hình 9: Sơ đồ truyền nhiệt
Fcl
F2l Fcl : diện tích phần cánh của một ống.
F1l Fol
Fol : diện tích phần không cánh của một ống.
Hình 10: Các diện tích bề mặt của ống
có cánh
- Bước cánh:
sc = t + dc = 0,005 + 0,0005 = 0,0055 (m)
- Số cánh trên một ống:
L 1,5
nc 272,73 (cánh)
sc 0,0055
max .d E 49,5233.0,0134
Re 3,8433.104
1,7278.10 5
- Với d2/d1 < 1,4 thì hệ số truyền nhiệt K được tính như với vách phẳng:
1
K
1 1
1 2 . c
1 2
448,1314 (W/m K)
1 0,0016 1
4246,5453 57 342,5473.1,4834
- Kiểm tra lại việc chọn tw:
Theo phương trình truyền nhiệt, ta có mật độ dòng nhiệt truyền qua tường
phẳng:
q K .t tb 1.t 1 2 .t k
Ta có:
q = K. ttb = 448,1314.78,6 = 35223,1327 (W/m2)
q1 = 1. t1 = 4246,5453.8,6 = 36520,2893 (W/m2)
Sai số:
q q 36520,2893 35223,1327
1 .100% .100% 3,55%
q1 35223,1327
sai số < 5% việc chọn tw = 111oC là chấp nhận được.
2. Băng:
- Băng là chi tiết chủ yếu vừa đóng vai trò là bộ phận kéo, vừa là bộ phận vận chuyển
vật liệu. Để vận chuyển đậu xanh, là vật liệu rời dạng cục nhỏ, thì sử dụng loại băng nhiều
lớp, hai mặt phủ cao su. Loại băng này cấu tạo gồm lõi vải đặt phía trong, bên ngoài được
phủ lớp cao su có chiều dày nhất định, có độ bền cao và có độ cuốn tốt.
Bảng 17: Các thông số chọn để tính toán băng tải nhập liệu:
Ký Đơn Giá
STT Thông số Ghi chú
hiệu vị trị
1 Vận tốc của băng tải v m/s 0,4 Từ 0,1 – 0,5 m/s ([9], trang 26)
Bề dày lớp vật liệu
2 h m 0,01 Chọn
trên băng
H
h4
a
h1 l a
h2
h3
Hình 12: Xyclon đơn
h5
- Bunke chứa bụi:
D
Thể tích làm việc của bunke đối với nhóm 2 xyclon: Vbunke = 1,1m3 (Bảng II.5a,
[1]).
Góc nghiêng của thành bunke: chọn 60o.
Để giảm chiều cao chung của bunke, ta đặt bunke chung cho nhóm xyclon.
- Độ làm sạch của xyclon: 85%, đường kính của hạt bụi được tách
là 5 100 m.
- Đối với nhóm xyclon dùng chung bunke, để xyclon làm việc bình thường phải tránh
sự đổi dòng khi khí đi từ xyclon này đến xyclon khác, bằng cách đảm bảo khí đi vào và đi ra
phân bố đều đặn giữa các xyclon. Vì vậy, những xyclon trong nhóm có trở lực như nhau.
Xem lưu lượng khí vào mỗi xyclon trong nhóm 2 xyclon là bằng nhau và bằng:
V xyclon 2,4612
V 1,2306(m3/s)
2 2
- Tốc độ quy ước của khí:
4V
D ,m (CT VII-90, [14])
. q
4V 4.1,2306
q 3,7085(m/s)
D 2 .0,652
- Trở lực qua xyclon:
q2 . 2 (CT III.50, [1])
p
2
3,70852.1,1277
105. 814,234(N / m 2 ) 83,0(mmH 2O )
2
Cửa ra 2
429 4 29
thùng tháo (nhánh 2,4612 33,9464
x169 x169
liệu chính)
3
1,5x2 (2
429 429 Cửa vào 429
nhánh 1,2306 16,9736
x169 x169 xyclon x169
rẽ)
Cửa ra của
Cửa vào
4 nhóm 400 2 400 2,4612 19,5852 509
quạt hút
cyclon
3
4 5
6
1
- Với không khí chảy xoáy rối, Re 4000, xem dòng chảy ở khu vực nhẵn thủy lực
hệ số trở lực ma sát , theo Bảng II.12, [1].
- Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực ma sát trong ống dẫn:
L v k2 . k
Pms . . (N / m 2 ) (CT II.55, [1])
D tñ 2
L v k2 . k
. . (mmH 2O )
D tñ 2.g
Bảng 22: Kết quả tính trở lực ma sát trên đường ống
L Pl Pl
STT Đoạn ống Dtđ (m) Re
(m) (N/m2) (mmH2O)
Từ sau quạt đẩy
1 đến trước 2 0,4 4,75.105 0,0132 13,6256 1,389
caloriphe
Từ sau caloriphe
2 đến trước thiết bị 2 0,4 4,43.105 0,0135 15,2359 1,553
sấy
Nhánh
Từ sau 2 0,2425 4,93.105 0,0131 70,2006 7,156
chính
thùng
3 2
sấy đến
nhánh 3 0,2425 2,46.105 0,0251 50,4021 5,138
xyclon
rẽ
Từ sau xyclon
4 2 0,4 4,69.105 0,0133 14,3827 1,466
đến quạt hút
2.2. Tính trở lực cục bộ: [11]
A2, V2 A1, V1
A1, V1 A2, V2
- Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ trong ống dẫn:
v k2 . k (CT II.56, [1])
Pcb
2
v .
2
k k
2.g
với: . : Hệ số trở lực cục bộ.
2
A
k 1 1 (CT P8.5, [11])
A2
với: . A1, A2 : diện tích tiết diện ống nhỏ và ống mở rộng, m2.
. k : hệ số. Với góc mở = 6o thì k = 0,1 (Bảng b2, [14])
. Áp suất Pcb tính theo v2.
Bảng 23: Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ do đột mở
S Ống nhỏ Ống mở rộng
Pl Pl
T Vị trí trở lực Dtđ1 Dtđ2
A1 (m )2
A2 (m2) (N/m2) (mmH2O)
T (m) (m)
Từ cửa ra
6,67 .10
1 quạt đẩy đến 0,35 0,1225 0,4 0,1257 -5 0,0138 0,0014
đường ống
Từ cửa ra
2 caloriphe đến 0,25 0,0491 0,4 0,1257 0,2434 54,9314 5,5995
đường ống
Từ ống đến
3 cửa vào quạt 0,4 0,1257 0,509 0,2035 0,0383 3,1633 0,3224
hút
v k2 . k 33,4962.1,1631
Pcb 4 0,0686
2 2
44,7742(N / m ) 4,5641(mmH 2O )
2
Ro
a R
b D
a 0,169
. Ta có: 0,4 C = 1,59 (Bảng II.16, No26, [1])
b 0,429
= A.B.C = 1.0,11.1,59 = 0,1749
- Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ do uốn cong 90o trên ống tiết diện chữ
nhật Pcb6:
v k2 . k 16,97322.1,1277
Pcb 6 0,29.
2 2
27,4114(N / m ) 2,8962(mmH 2O )
2
V2, F2, v2
V1, F1, v1
Hình 16: Ống 3 ngả
. F1, F2, F3 : diện tích mặt cắt ngang , v3 ống tập trung, ống thẳng và ống nhánh, m2.
V3, F3của
Ta có: F1 = F2 = F3.
. : góc phân nhánh, chọn
v v v3 : vận tốc dòng
tại các mặt cắt tương ứng, m/s.
. Áp suất Pcb tính theo v1.
Trở lực trên ống rẽ:
- Hệ số trở lực trên ống rẽ:
v 16,9736
Ta có : 3 1 (Bảng II.16, No22, [1])
v 2 16,9736
- Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ trên ống rẽ Pcb7:
v . k
2 2
16,9736 .1,1277
Pcb 7 3 . k
0,58.
2 2
94,2174(N / m ) 9,6042(mmH 2O )
2
- Các thông số của quạt và động cơ: ta sử dụng 2 quạt Ц 9-57, No5 có các thông số
giống nhau.
Bảng 26: Các thông số của quạt và động cơ
Giá
Thông số Ký hiệu Ghi chú
trị
o
Quạt Ký hiệu quạt Ц 9-57, N 5
Hiệu suất 0,65
Tra đồ thị đặc tuyến quạt ly tâm Ц
Tốc độ vòng của v (m/s) 4,19
9-57, No5 (Hình II.58, [1])
bánh guồng
150
(rad/s)
Ký hiệu động cơ 4A160S4Y3
Động Công suất Nđc
15 Bảng P1.3, [4]
cơ (kW)
Hiệu suất đc 0,89
- Tiền công chế tạo lấy bằng 300% tiền vật tư : 200.685 (ngàn đồng)
- Giá thành hệ thống: 267.580.000 đồng
Đối với hệ thống sấy thùng quay này, việc thiết kế, tính toán dựa nhiều vào các công
thức thực nghiệm, được cho trong nhiều tài liệu khác nhau. Mặt khác, do nguyên liệu sấy là
đậu xanh không có nhiều tài liệu tham khảo, nên trong quá trình tính toán đã sử dụng các số
liệu thay thế của đậu nành hoặc các loại ngũ cốc khác. Việc sử dụng công thức, số liệu như
vậy không tránh khỏi sai số trong quá trình thiết kế.
Để có thể thiết kế được chính xác ta cần lập hệ thống hoạt động thử để kiểm tra và
chọn chế độ làm việc tối ưu. Đồng thời, việc thiết kế hệ thống dựa nhiều trên tài liệu lý thuyết
chứ không có thực tế kinh nghiệm, nên có thể có nhiều điều chưa thật hợp lý, em rất mong
được sự hướng dẫn, góp ý thêm của các thầy, cô để hệ thống hoàn thiện hơn.