Professional Documents
Culture Documents
E-C3 - Bút Toán Kết Chuyển Và Lập BCTC -1
E-C3 - Bút Toán Kết Chuyển Và Lập BCTC -1
E-C3 - Bút Toán Kết Chuyển Và Lập BCTC -1
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
(30 tiết/2 tín chỉ)
Bộ môn : Kế toán
Giảng Viên : Ths. Lê Thị Nga
Email : ltnga@ntt.edu.vn
SDT : 0909 822 365 1
Chương 3:
Các khái niệm liên quan đến xác định kết quả
1 kinh doanh
Lợi
Doanh Chi nhuận
thu phí (Lãi/Lỗ)
điểm nào?
Cơ sở ghi nhận
Ngày 30/3/202X, Công ty An Phú xuất hóa đơn tính tiền cho thuê
văn phòng tháng 3/202X cho công ty Minh Hải là 36tr, nhưng
chưa thu tiền vì theo hợp đồng khoản cho thuê văn phòng này
được thanh toán vào mùng 10 tháng sau. Hãy ghi nhận nghiệp vụ
trên vào tháng 3/202X
Công ty An Phú Công ty Minh Hải
Kế toán theo cơ sở dồn tích
Nợ TK Phải thu KH : 36tr Nợ TK Chi phí QLDN : 36tr
Có TK Doanh thu: 36tr Có TK Phải trả NB : 36 tr
Kế toán theo cơ sở tiền (Thực thu, thực chi)
Chi ghi nhận nghiệp vụ Chưa ghi nhận nghiệp vụ
Thời điểm
Mục đích
Điều chỉnh kế
toán Phản ánh đúng DT, CP trên cơ
sở dồn tích để xác định lợi
nhuận trên báo cáo KQ HĐKD
Nợ TK CP BP bán hàng
Có TK Hao mòn TSCĐ
Nợ TK CP BP QLDN
Khấu hao
TSCĐ Có TK Hao mòn TSCĐ
Trong tháng 9/202X, công ty Phú Gia có các chi phí sau:
TK CP => Tăng => Ghi bên Nợ
1. Cuối tháng nhận được hóa đơn tiền điện của bộ phận quản lý
TK Phải trả NB=> TK NV => Tăng => Ghi bên Có
doanh nghiệp là 2tr, chưa thanh toán tiền cho người bán.
Ví dụ minh họa 3a: TK Phải trả NB=>TK NV => Giảm => Ghi bên Nợ
2. Doanh nghiệp đã thanh toán tiền điện cho người bán bằng
TK TGNH=> Tk TS => Giảm => Ghi bên Có
chuyển khoản
Nợ TK CP bán hàng
Có TK Phải trả NB
Nợ TK CP QLDN
Phải trả
người bán Có TK Phải trả NB
1. Cuối tháng, Doanh nghiệp tính tiền lương phải trả cho người lao
CP ->TK CP => Tăng => Ghi bên Nợ CP ->TK CP => Tăng => Ghi bên Nợ
Nợ TK CPQLDN (TK642) : 22 tr
Nợ TK CPBH (TK 641) : 13 tr
Có TK Phải trả NLĐ (TK 334): 35tr
Ví dụ minh họa 3b: TK Phải trả NLĐ=>TK NV => Giảm => Ghi bên Nợ
2. Doanh nghiệp đã thanh toán tiền lương cho người lao động
TK TM=> Tk TS => Giảm => Ghi bên Có
1. Doanh nghiệp nhận được thông báo về khoản lãi vay ngân hàng
TK Chi phí phải trả=> TK NV => Tăng => Ghi bên Có
phải trả trong tháng là 5 tr, DN chưa thanh toán cho Ngân hàng
Nợ TK CP tài chính : 5 tr
Có TK Chi phí phải trả : 5tr
Ví dụ minh họa 3c: TK Chi phí phải trả=>TK NV => Giảm => Ghi bên Nợ
2. Doanh nghiệp đã thanh toán tiền lãi vay cho ngân hàng bằng
TK TGNH=> Tk TS => Giảm => Ghi bên Có
Có TK TGNH : 5 tr
Kỳ kế toán
Là khoảng thời gian hoàn thành 1 chu trình kế toán
Kỳ kế toán cơ bản là 12 tháng, gọi là niên độ kế toán hay
năm tài chính
Kỳ kế toán:
• Để đảm bảo thông tin kế toán được báo cáo thường
xuyên
• So sánh thông tin giữa các kỳ
Mở sổ Ghi
Thực
kế toán nhận Thực
hiện Khóa
(mở Tài các hiện
các bút sổ các Lập
khoản): nghiệp các bút
toán Tài BCTC
kết vụ kinh toán kết
điều khoản
chuyển tế phát chuyển
chỉnh
số dư sinh
Đầu Trong
Cuối kỳ
kỳ kỳ
Cp, cp DT, TN
khác khác
Sử dụng bảng cân đối tài khoản (còn gọi là bảng cân đối số
phát sinh và số dư) để kiểm tra việc ghi sổ kép:
LN chưa phân
0 50 50
phối
Cộng 1.100 1.100 500 500 1.250 1.250
Cộng A A B B C C
Số Số Số Số
TÀI
CK: 250 SẢN NGUỒN VỐN
CK ĐK CK ĐK
A. TS ngắn hạn 450 400 C. Nợ phải trả 0 0
- Tiền mặt 250 100
- Tiền gửi NH 200 300
B.Tài sản dài hạn 600 600 D. Vốn chủ sở hữu 1.050 1.000
Tài sản cố định 600 600 Vốn đầu tư của CSH 1.000 1.000
- Nguyên giá 800 700 LN chưa phân phối 50 0
- Khấu hao TSCĐ (200) (100)
Tổng tài sản 1.050 1.000 Tổng nguồn vốn 1.050 1.000
GV: Ths. Lê Thị Nga 56
LOGO