Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

CHUYÊN ĐỀ THIẾT BỊ ĐIỆN

Tài liệu tham khảo


- Bảo vệ các hệ thống điện - Trần Đình Long
- Máy điện
- Khí cụ điện

BÀI MỞ ĐẦU

Vai trò của các thiết bị điện trong hệ thống điên, dây chuyền
công nghệ, các lĩnh vực khác của cuộc sống nâng cao độ tin cậy
biện pháp quan trọng bảo vệ thiết bị điện để hậu quả xấu ít nhất.
Sự cố: có 2 loại
- Sự cố khách quan
- Sự cố chủ quan: do chế độ vận hành, do bản thân thiết bị
Yêu cầu bảo vệ:
- Độ tin cậy khi tác động: mức độ chắc chắn rằng hệ thống bảo
vệ tác động đúng.
- Độ tin cậy không tác động: mức độ chắc chắn rằng hệ thống
bảo vệ không làm việc sai.
- Tính chọn lọc: khả năng bảo vệ và phát hiện, loại từ xa ra khỏi
hệ thống.
- Tác động nhanh: nếu thời gian tác động 5 0 ms.
- Tính kinh tế: rẻ, tốt.
Phân loại:
- Bảo vệ chính
- Bảo vệ dự phòng: tác động nếu quá thời gian mà bảo vệ chính
vẫn chưa tác động
L
BI MC

CC
C
- +
R
BU
R

Hệ thống bảo vệ không dự phòng


L
BI BI MC

CC2 CC1

- + C1

R1
- + C2
R2
R1

BU
R2

Hệ thống bảo vệ có dự phòng

CHƢƠNG I: CÁC SỰ CỐ LÀM VIỆC KHÔNG BÌNH THƢỜNG


CỦA CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN

§1.1: Các dạng sự cố

- Ngắn mạch, chạm đất, chạm vỏ


- Phóng điện
- Quá tải do thao tác nhầm, máy phát mất kích từ

§1.2: Sự cố ngắn mạch

- Ngắn mạch 3 pha, 2 pha, 1 pha


Ngắn mạch 3 pha: xác suất ít 2%
Ngắn mạch 2 pha: xác suất 5%
Ngắn mạch 1 pha: xác suất 90%
Máy cắt không cắt được:
Ví dụ: máy cắt dầu do dầu bị bẩn
Máy cắt SF6 do áp lực khí không đủ
Máy cắt chân không do rò ra ngoài
Máy biến áp truyền tải công suất lớn dùng rơle bảo vệ ( rơle
hơi). Sự cố máy biến áp chập vài vòng dây trong cuộn sơ cấp máy
biến áp làm việc không đối xứng nhiệt độ ở vòng chập lớn dầu
bị đốt nóng máy nổ.
BI, BU: sự cố 2% trong đó BU hay bị sự cố hơn vì BI không có
cầu chì, chế độ thứ cấp là ngắn mạch.
Máy phát ngắn mạch đầu cực: trước máy cắt bảo vệ so lệch
I Iv Ir
Máy biến áp bị ngắn mạch trước máy, trong máy, sau máy.
Tải tiêu thụ điện năng: ngắn mạch trước phụ tải.
U
Dòng điện ngắn: In ( thành phần hình sin của inm ).
Zn
2
I n tn const , tn = 3s

§1.3 Chạm đất lƣới trung tính không nối đất hoặc nối đất qua
cuộn dây dập hồ quang hoặc điện trở nối đất

- Chỉ xảy ra ở lưới trung áp, đường dây có 3 dây không có dây
chống sét, nối đất.
- Dòng chạm đất bé bảo vệ theo dòng không tác động
A

N
N

B C B C

Dòng Ioc dòng từ dung tính nối đất chập chờn phóng nạp
điện của tải C ( C điện dung kí sinh ) hồ quang trong tụ điện
điện áp đường dây tăng 10 lần nhưng thực tế 3 - 4 lần điện áp định
mức đánh thủng cách điện.
Chạm đất gây ra mất pha đối với tải.
Động cơ một pha hiệu suất thấp, c o s cao vì ngoài dòng từ hóa
ra còn có dòng tạo từ trường thứ tự nghịc gây tổn hao có xu hướn hãm
động cơ nóng động cơ không cần cắt nhanh cần thiết bị cảnh
báo là .

§1.4 Các vòng dây trong thiết bị điện chạm nhau

Máy điện xoay chiều


Ví dụ 2 vòng dây chạm nhau, In lớn dòng tổng trong cuộn
dây tăng nhưng không nhiều hỏng cục bộ.
Hiện tượng: thấy có tiếng ồn do từ thông giảm.
Với máy biến áp Ur sẽ bị lệch nhau.
Nếu số vòng chập lớn I lớn ngắn mạch.
Các bối dây song song, một bối bị chập tạo nên dòng Icb
giảm từ thông.
Vòng dây chạm đất tạo Inm
Máy điện một chiều hoặc phần kích từ của máy phát đồng bộ. Các
cuộn dây có thể:
- Một điểm chạm đất
- Hai điểm chạm đất ngắn mạch cục bộ
- Hai vòng dây cạnh nhau bị chập không tạo dòng lớn nhưng
vẫn tạo dòng Icb.

§1.5 Quá tải

Vì Iqt = kqt.Iđm nên khi quá tải trị hiệu dụng tăng. Để bảo vệ quá
tải dùng rơle nhiệt đối với động cơ.

§1.6 Các dạng sự cố khác

Khi xảy ra sự cố thiếu kích từ hoặc mất kích từ ( Ikt bé 0 ) ở


máy phát đồng bộ, ở động cơ một chiều thì bảo vệ cắt điện phần ứng.
Quá bão hoà ở máy điện xoay chiều khi dòng kích từ quá
lớn.Do điện áp đặt vào lớn.
Nhiệt độ thiết bị điện cao do quá tải, chạm chập cục bộ, mất pha
cảnh báo, tác động cắt điện.
Phần cơ bị kẹt, ổ bi mòn do quá dòng, lệch từ.

CHƢƠNG II: CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HỆ


THỐNG BẢO VỆ CÁC THIẾT BỊ ĐIÊN

§2.1 Máy biến dòng điện

Máy biến dòng điện biến dòng điện xoay chiều lớn I1, điện áp
cao xuống dòng điện chuẩn I2 ( 5A, 1A ), điện áp an toàn.
Chức năng: đo lường, điều khiển, bảo vệ.
Nguyên lý: kiểu điện từ.
I2

Z2

Trên nhãn máy biến dòng có các thông số:


+) S ( VA) dung lượng định mức của máy biến dòng: 2,5; 5; 10;
20; 35 VA, Sđm liên quan đến Z2 vì I2 = 5A hoặc 1A.
+) Uđm điện áp định mức lưới.
+) Cấp chính xác: 0,2; 0,5; 1,0; 3,0; 10
0,2: mẫu
0,5: KWh đo đếm điện năng
1,0 c o s , W, A, Var
3,0; 10: điều khiển, bảo vệ
Cấp chính xác phụ thuộc vào Z2

+) Có thể đấu nối tiếp, song song hai máy biến dòng

Z2

Z2

+) 3 pha dùng 2 biến dòng


A B C

A1

A2

A3

+) Tạo dòng thứ tự ngược

§2.2.Máy biến điện áp

- Là phần tử tỉ lệ biến U1 cao sang U2 giá trị chuẩn : 100V, 1 0 0 / 3 V


dùng cho đo lường, bảo vệ, điều khiển.
- Sai số: Blv tương đối lớn nên Uquá tải = (1,5 – 2 )Uđm
- Cấp chính xác: 0,2; 0,5 (đo đếm điện năng ); 1; 3; 5; 10
- Các loại BU
U1 U2

- Tải của BU:


Z2 càng giảm sai số tăng, công suất của BU lớn nhất cùng chỉ
200 VA nên dòng I1 của BU rất bé không cần đặt cầu chì ở sơ cấp
đặt cầu chì ở thứ cấp.

§2.3. Các bộ lọc thành phần đối xứng

Khi có sự cố ngoài thành phần sóng cơ bản còn các thành phần
thứ tự 0, 2 … nhận dạng sự cố để bảo vệ.
1. Bộ lọc dòng điện thứ tự nghịch

LI2 Z

A B C
m
R1

X
R2
n

Đúng thứ tự pha Unm , khi ngược thứ tự pha Unm = Umax
IA
IA Umn
U R1
UR 1
UxR2
UR2
Ux
UR2
IC IB IC IB
Ux UxR2

Umn = 0 Umn = Umax


Dùng chống đảo pha động cơ 3 pha
2. Bộ lọc điện áp thứ tự nghịch

LU2 Z

UA
C1 m
R1
UB
C2
n
R2
UC
B
B
UBn UmB

UAB
UBm UBn
n m
A C UnC UmA

m n C A

- Với bộ lọc điện áp đồng thời cho nhiều tải


- Kiểm tra xem thứ tự pha có đúng không

3.Bộ lọc thứ tự 0


- Mất đối xứng lớn
- Chống mất pha
a) Lọc dòng điện
Đảo pha Inm = 0
Mất pha Inm = Imax
A B C

A B C

Z Z

Dùng cho đường dây trên không


b) Lọc điện áp
- Giải pháp
+ Dùng BU tam giác hở
+ Dùng sơ đồ trung tính giả
A

Z Z Z
0

V
Khi đủ pha U0N 0, khi mất pha U0N= = Uf cảnh báo, bảo vệ.

§2.4 Nguồn điện thao tác

Nguồn xoay chiều: 220, 110, 48, 24 V


Lấy điện xoay chiều trực tiếp từ lưới trạm đóng cắt đơn. Máy
cắt bằng tay hoặc động cơ đều tích năng cho lò xo đóng.
Nguồn một chiều từ: - chỉnh lưu
- từ acquy
- từ tụ điện
Trong hệ thống SCADA (điều khiển, bảo vệ lớn ) nguồn điện
thao tác không được ngắt quãng acquy 220VDC rơle bảo vệ DC
220V
Acquy độc hại, phải bảo dưỡng, chế độ nạp phóng.
Dùng tụ để tích năng

§ 2.5 Kênh truyền tín hiệu

Trực tiếp bằng dây dẫn, gây sụt áp ( do tổng trở dây dẫn, tổng
trở tải), ở khoảng cách gần
Viba
Đường dây bưu điện
Cáp quang
Ba đường truyền dưới dùng ở khoảng cách lớn

§2.6 Rơle

Lịch sử phát triển


- Năm 1901 rơle cảm ứng dòng điện bảo vệ quá tải, ngắn mạch
- Năm 1908 rơle bảo vệ so lệch dòng điện
- Năm 1910 rơle hướng công suất, quá dòng có hướng
- Năm 1920 rơle bảo vệ có khoảng cách
- Năm 1930 rơle bảo vệ truyền tín hiệu cao tần, viba
- Năm 1960 dùng rơle tĩnh điện tử và bán dẫn
- Năm 1970 đến nay rơle số và máy tính
Rơle số là rơle vạn năng, tính cơ động, có thể lập trình chỉnh
định, liên thông hệ điều khiển, bảo vệ.
Rơle điện cơ số lượng lớn, dùng nhiều, dùng cho phụ tải công
suất bé.
Rơle nhiệt quá tải kiểu lưỡng kim
t
R¬le
§Æc tÝnh thùc
cña r¬le sè
B¶o vÖ

Bảng danh mục các loại bảo vệ thường dùng trong bảo vệ rơle

Ký hiệu Loại thiết bị


Bằng số ( Bằng chữ
theo IEEE
C37-2-1979)
2 t Rơle thời gian đóng hoặc mở
chậm
3 KT Rơle khoá liên động hoặc kiểm
tra
4 C Công tắc tơ chính
21 Z< Rơle khoảng cách
25 S Rơle hòa hoặc kiểm tra đồng bộ
27 U< Rơle thiếu điện áp
30 
Th  Rơle tín hiệu
32 P hoặc 
W Rơle có hướng công suất thuận
 
P hoặc W Rơle có hướng công suất ngược
37 Rơle thiếu dòng điện và thiếu
công suất
40 Rơle sự cố điện từ trường
46 I2 Rơle dòng điện thứ tự nghịc
hoặc cân bằng pha
49 0
Rơle nhiệt
50 I>> Rơle dòng điện cắt nhanh
51 I> Rơle quá dòng có thời gian
51N I0 > hoặc IE > Rơle quá dòng điện thứ tự
không có thời gian
52 MC Máy cắt điện
52a MCa Tiếp điểm phụ thường mở của
máy cắt điện
52b MCb Tiếp điểm phụ thường đóng của
máy cắt điện
55 cos Rơle c o s
59 U> Rơle quá điện áp
60 U hoặc I Rơle cân bằng áp hoặc dòng
64 I
 0
Rơle bảo vệ chống chạm đất
67 I Rơle quá dòng ( xoay chiều) có
hướng
68 LĐ Rơle liên động
74 BĐ Rơle báo động ( cảnh báo)
76 I=> Rơle quá dòng một chiều
78 Rơle lệch pha hoặc bảo vệ mất
đồng bộ
79 TĐL (AR) Rơle tự đóng lại
81 f Rơle tần số
85 P/T Rơle phát và nhận tín hiệu theo
kênh truyền
86 K Rơle khoá
87 SL( I ) Rơle bảo vệ so lệch

§2.7 Máy cắt điện

Chấp hành thực hiện thao tác do


- Rơle bảo vệ
- Do người vận hành
Các thông số của máy cắt: Uđm, Iđm, Icđm, Sđm, Scắt đm
Scắt đm = 3 .U ® m . I c ® m MVA
Inm 1 3 s độ bền nhiệt.
I x k 1, 8 . 2 . I n m độ bền điện động
tđóng, tcắt 0 , 1 s
thq = (1 - 3 ).0,02s
Nguyên lý hồ quang;
- Mắy cầu dầu: nhiều dầu, ít dầu, thời gian hồ quang lớn.
- Mắy cắt không khí nén: năng lực cắt lớn
- Maý cắt điện từ
- Máy cắt tự sinh khí
- Máy cắt khí SF6
- Máy cắt chân không: thq bé nhất, lưới trung áp, ít phải bảo trì.
+Tiếp điểm nối nên điểm hồ quang ban đầu và tiếp xúc cuối
cùng trùng nhau.
+Mối quan hệ giữa điện áp phóng điện và khoảng cách 2 điện
cực khi U > 250V bão hòa
U(kV)

150

s (mm)

+ Dòng điện tải đi qua máy cắt phụ thuộc vào nhiệt độ môi
trường.
Đặt máy cắt tùy vị trí.
Nếu bảo vệ phụ tải cắt nhanh, nếu bảo vệ hệ thống phân cấp.
Bảo vệ chính và bảo vệ dự phòng.

CHƢƠNG III: CÁC NGUYÊN LÝ ĐO LƢỜNG, THEO DÕI,


PHÁT HIỆN HƢ HỎNG TRONG BẢO VỆ.

§ 3.1 Các nguyên lý đo lƣờng cho bảo vệ

1. Đo 1 đại lượng đầu vào


Vào X, ra Y
X Y 1
0

NếuY = 1 x tác động.


Y = 1 giảm X sao cho Y 0
X nh
K nh 1
X t®

K nhả cao phụ tải


2. Đo 2 đại lượng vào
X1
Y 1
X2 0

Ví dụ: đo công suất cần U, I


Đo c o s cần U, I
Đo tổng trở cần U, I
Có ngưỡng của X1, X2
Trị hiệu dụng của biên độ
So sánh góc lệch pha

§3.2 Các nguyên lý đo lƣờng cho bảo vệ

1. Bảo vệ quá dòng điện


Các loại phần tử bảo vệ
+ Rơle dòng điện cực đại ( I > Iđ tác động lập tức, kiểu phần động chữ
Z khác với rơle dòng điện cực tiểu kiểu mạch từ hút chập)
+ Rơle kiểu điện từ
+ Rơle nhiệt kiểu lưỡng kim có trễ theo quan hệ I 2 t c o n s t
+ Rơle cảm ứng có trễ
+ Rơle điện tử: bảo vệ quá dòng trễ hoặc tức thời biến tín hiệu dòng
thành tín hiệu điện áp rồi so sánh với Uchuẩn
2. Bảo vệ so lệch dòng điện
Nguyên lý I v I r I , I đủ lớn.
Nếu sự cố bên ngoài thì so lệch không làm việc
Nếu sự cố bên trong ( ví dụ ngắn mạch vòng dây trong máy biến áp)
so lệch tác động.
3. Bảo vệ hướng công suất
Máy điện đồng bộ làm việc ở các chế độ
- Động cơ
- Máy phát
- Máy bù đồng bộ
Bảo vệ hướng công suất tránh việc đang làm việc động cơ
chuyển sang máy phát mà không mong muốn.
4. Bảo vệ quá, thiếu điện áp
- Đơn giản
5. Bảo vệ tần số
Máy phát đồng bộ :
+ Nhà máy thủy điện
+ Nhà máy nhiệt điện
điều tốc
6. Các nguyên lý khác
- Nhiệt độ
+ Dạng thiết bị cảnh báo
+ Loại cảm biến tác động
- Tốc độ bốc hơi dầu trong máy biến áp: hệ thống rơle khí. ( Rơle có 2
phao, 2 cấp, nếu tốc độ bốc hơi nhiều thì rơle cảnh báo; nếu tốc độ bốc
hơi lớn thì tác động tức thời. phao 1 nối với công tắc hành trình)
Máy biến áp phân phối công suất bé: không có hệ thống bảo vệ.

CHƢƠNG IV: BẢO VỆ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN

§ 4.1 Máy phát điện đồng bộ

1. Các dạng hỏng hóc và không bình thường máy phát đồng bộ
Nội bộ:
+ Với stato ngắn mạch giữa các pha, 1 pha chạm đất, ngắn mạch vòng
dây
+ Với roto chạm đất 1 điểm, chạm đất 2 điểm
Bên ngoài
+ Ngắn mạch giữa các pha
+ Tải mất đối xứng
+ Mất kích từ
+ Quá tải
+ Mất đồng bộ

2. Bảo vệ chống chạm đất trong cuộn dây stato

Máy phát đồng bộ stato đấu Y, điểm trung tính không nối đất
trực tiếp mà đấu qua cuộn L ( Pertson ) hoặc R để giảm quá điện áp
nếu bị phóng điện chập chờn. Có cuộn L hoặc R duy trì dòng điện nối
đất.
Khi chạm đất xảy ra ở gần cực máy phát chạm đất điện
dung.
Coi r chạm đất không đáng kể, rchạm đất = 0
I ch ¹m ®Êt
3 CU

: số phần trăm vòng dây chạm đất


C: điện dung của cuộn dây với đất.
Dòng chạm đất
I c® 3 0 A ,U ®m
6 kV
I c® 2 0 A , U ®m 10 kV
Nếu I c® 5Ahỏng lõi thép, cắt máy phát.
- Phát hiện dòng chạm đất
+ 1 điểm chạm đất
Bảo vệ so lệch
BI BI
A X L,R

SL

+ 2 điểm trong 1 pha chạm đất ( ngắn mạch vài vòng dây) dòng
điện rất lớn. Điện áp ra không đối xứng
A X L,R

I
+ 2 cuộn song song, 1 cuộn chạm đất, 1 cuộn không chạm
Dùng so lệch để phát hiện.
BI BI
A X L,R

SL
Có nhiều sơ đồ bảo vệ chống chạm đất 1 pha.
Cách điện pha – đất bị hỏng chạm chập 1 pha. Thân cách điện bằng
băng thủy tinh, cách điện bột mica, kết dính expoxy. ít bị phóng
điện trong rãnh, bị phóng điện ở tiếp giáp phần uốn cong và đầu nối.

3. Bảo vệ chống chạm chập giữa các pha

Dùng TI bảo vệ quá dòng điện và bảo vệ so lệch.

Qu¸
dßng
SL

4. Bảo vệ chạm chập vòng dây trong 1 pha


Dùng bảo vệ quá dòng điện
5. Mất đồng bộ
6. Quá tải
Mất kích từ
Bảo vệ quá điện áp: khi hệ thống điều chỉnh ổn định điện áp bị
hỏng gây quá áp.
Trong máy phát điện công suất lớn, ổ đỡ cần quan tâm đến chế
độ nhiệt ở đó.
Bảo vệ chống dòng điện thứ tự nghịch ở stato khi tải không đối
xứng.
7.Bảo vệ chống công suất ngược
Máy phát không phát ra điện mà tiêu thụ điện. Dùng áptomat
công suất ngược.

Sơ đồ bảo vệ máy phát đồng bộ công suất bé ( < 50 MVA )


1. So lệch có hãm
2. Quá tải stato
3. Công suất ngược
4. Mất kích từ
5. Bảo vệ thứ tự nghịch
6. Quá dòng có trễ
7. Chống chạm đất cuộn dây stato ( 95%)
8. Giảm tần số
9. Quá điện áp
10. Chạm đất roto
BU

BI
2 I2 f< 8
BI
3 P U> 9
10 MF 1 I 4 -jX

5 I2 >
BI
6 I>
BI
7
U0> (95%)
BU
R

Sơ đồ bảo vệ máy phát điện công suất lớn


1
(95%) U0> BU

11 f< 9
2 P
6 Ch¹m 12 P U > 10
3 -jX ®Êt Roto

MF 7 I
4 - P 8 Qu¸ t¶i
Roto 13 I2

5 I >> 14 Z <<

15
U0> (100%)
BU0
R

1. Chống chạm đất ( 95%)


2. Công suất ngược (1)
3. Mất kích từ
4. Tách khỏi hệ thống
5. Quá tải stato
6. Chống chạm đất roto
7. So lệch có hãm
8. Quá tải roto
9. Tần số thấp
10. Quá điện áp
11. Chống mất đồng bộ
12. Công suất ngược (2)
13. Quá dòng thứ tự nghịch
14. Khoảng cách
15. Chống chạm đất 100% cuộn dây stato
§ 4.2. Bảo vệ máy biến áp và biến áp tự ngẫu

1.Các dạng hư hỏng và các bảo vệ thường dùng

- Hỏng hóc bên trong


+ Chạm chập vòng dây trong 1 pha: dòng điện pha tăng
Số vòng chập càng nhiều, dòng tăng càng cao
C
E1
In ,
2 2
Rc X c

l
Rc
S
coi X c
0
Trong đó: c
: số vòng chập
E1: điện áp 1 vòng chập
Nếu c 1 thì dòng chập tăng, điện áp giảm
Bảo vệ so lệch hoặc RU, RI
+ Ngắn mạch giữa các cuộn dây: nếu ngắn mạch 1vòng thì dòng điện
không tăng nhiều
+ Rò dầu: dầu dùng để cách điện sứ đầu vào, ra và cách điện cách
vòng dây biến áp
+ Hỏng hóc bộ điều áp: Umax , Umin tác động
+ Chạm đất cuộn cao và hạ áp
- Hỏng hóc bên ngoài
+ Ngắn mạch pha
+ Quá tải
+ Quá bão hòa mạch từ

Dạng hư hỏng Loại bảo vệ


So lệch có hãm ( bảo vệ chính)
Ngắn mạch 1 pha, nhiều pha, Khoảng cách ( dự phòng)
chạm đất Quá dòng có thời gian ( chính và
dự phòng)
Quá dòng thứ tự 0
Chạm chập các vòng dây Rơle khí ( rơle hơi)
Bị rò dầu Có 2 kiểu: tác động và cảnh báo
Hình ảnh nhiệt
Quá tải Quá dòng có trễ
Các loại khí cụ điện bảo vệ quá
tải
Quá bão hòa mạch từ Thiết bị chống bão hòa
2. Các bảo vệ chống ngắn mạch
a. Bảo vệ so lệch có hãm: trong nội bộ máy biến áp
b. Quá dòng có trễ
- Do tải
- Đặt bảo vệ: máy biến áp cả vào, ra; máy biến áp bé đặt đầu ra
c. Bảo vệ khoảng cách với máy biến áp có công suất lớn
S >100 MVA
d. Bảo vệ chống chạm đất
Máy biến áp có trung tính nối đất chỉ bảo vệ 95% vì nếu chạm
đất cuối đường dây dòng chạm đất nhỏ.
e. Bảo vệ quá tải ( đối với máy có công suất lớn)
- Quá tải thì nhiệt độ tăng
- Quá tải cũng là quá dòng
Dùng hình ảnh nhiệt : nhiệt độ qua các điểm khác nhau nhờ cảm biến.
f. Dùng rơle hơi: dùng máy biến áp công suất trung bình và lớn
Cũng dựa vào nhiệt độ. Rơle khí có 2 cấp: cảnh báo và tác động. Có
hai phao:
+ Nếu ngắn mạch vài vòng dây phao trên tác động đưa ra cảnh
báo, đưa ra đèn báo, chuông.
+ Nếu mất dầu, áp lực hơi nhanh phao hai tác động đưa ra tín hiệu
cắt ở sơ cấp
g. Lựa chọn phương thức bảo vệ máy biến áp
Máy biến áp công suất bé:
Bên cao áp:
+ Bảo vệ có cầu chì tự rơi
+ Dao cách ly + cầu chì
+ Dao cắt phụ tải
Máy biến áp phân phối S 8 0 0 k V A
Dùng dao cắt phụ tải đóng cắt dòng tải

Các sơ đồ bảo vệ
*) Bảo vệ máy biến áp 2 cuộn dây công suất bé ( < 100MVA)
RK
2

MC1 MC2

I
3 I>L
1

4 I

I
MC1 MC2

RK 1
2

I>t

I>>
Cảnh báo
0

*) Bảo vệ máy biến áp 3 cuộn dây, công suất lớn


RL1 RL2
3 4

2 I0
A B
11
MC1 MC2

1
I0

I> Z< Z< I >>


8 5 6 9

I0 I0
7 10
MC3

C
1. So lệch có hãm
2. So lệch thứ tự 0
3, 4. Rơle khí
5. Khoảng cách
6. Quá dòng có t
7. Dự phòng
8, 9, 10. Quá tải cho các phía
11. Nhiệt độ dầu

*) Bảo vệ cho máy biến áp tự ngẫu công suất lớn

1 I0 RL1
A RL2
2 B
200 kV 500 kV
MC1 MC2

35 kV
I >> Z< §Ó hë Z<
4 4
Z<
3
§4.3. Bảo vệ động cơ điện

1. Công suất lớn, điện áp cao


- Điện áp xoay chiều: đồng bộ, không đồng bộ, máy bơm, quạt gió
- Động cơ đều trung tính không nối đất:
Sự cố trong: chạm chập vòng dây, chạm vỏ, ngắn mạch các pha
Sự cố ngoài: ngắn mạch lưới, mất pha, quá tải

Dạng sự cố Loại bảo vệ


Ngắn mạch giữa các pha, đường Quá dòng hoặc so lệch có hãm
dây cấp điện
Chạm chập vòng dây Quá dòng có hướng
Quá tải: Khi khởi động Kiểm tra thời gia khởi động
Khi làm việc Chống quá tải
Mất cân bằng pha Dòng thứ tự nghịch
Tụt điện áp Điện áp thấp
Động cơ đồng bộ: mất đồng bộ Chống mất đồng bộ

2. Bảo vệ quá dòng điện


- Dùng rơle nhiệt bảo vệ quá tải
- Aptomat bảo vệ ngắn mạch
- Bị mất pha phải tác động nhanh dùng bộ lọc thứ tự 0 đơn giản
theo dòng hoặc theo áp.
+ Bộ lọc thứ tự 0 theo dòng: dùng máy biến dòng ôm cả 3 dây, nhưng
mỗi tải khác nhau chọn biến dòng khác nhau, đảm bảo độ tin cậy.
+ Bộ lọc thứ tự 0 theo áp: dùng trung tính giả.

Phần bài tập:

I. Cấu trúc máy biến áp

Sơ cấp có 11 nấc chuyển mạch tạo ra 23 cấp điện áp

II. Tổ nối dây máy biến áp Y /

III.Tải của máy biến áp ( lò hồ quang)

Bảo vệ chống sự cố máy biến áp lò 20000 MVA vì I2 dòng quá


lớn không có ACB nào phù hợp
12 biến dòng ở V2, dòng để điều khiển I2 bằng nâng hạ điện cực
Sơ cấp: I1 = ( 150 – 300 )A
Chọn biến dòng theo 300A, lúc đó máy làm việc với điện áp lớn nhất.
Chống sét van: van oxit kim loại, không có khe hở. Có thêm bộ
đếm: mỗi lần có sét bộ đếm tăng 1 lần.
Tụ điện: điện áp 20 KV
Bảo vệ quá dòng:
- Quá dòng lớn: cắt nhanh
- Quá dòng bé: có trễ
Rơle hơi: cảnh báo và tác động
Tín hiệu nhiệt độ: quá hình ảnh nhiệt: cảnh báo và cắt
Bảo vệ chạm đất 1 pha lấy từ tín hiệu dòng
+ Chọn máy cắt tổng VCB: 1600A, Uđm = 36 KV phải sử dụng máy
cắt 1600 A vì một máy cắt dòng I1 = 330 A mà ở đây là 3 tổ máy biến
áp làm việc song song.
Máy cắt này cắt khi quá dòng bé vì nó không có chức năng bảo vệ quá
dòng mà chỉ có chức năng đóng cắt. Bảo vệ do các rơle
+ Chọn TI: 400/5, Uđm = 35KV cấp chính xác 03. Dung lượng máy
biến dòng S = 20VA.
+ Chọn TU
Phần Y: cấp cho phần đo đếm điện năng, theo dõi công suất, c o s
Phần : cảnh báo mất pha của lưới
+ Tất cả KC1 – KC9 : cuộn dây dòng đienẹ của rơle dòng điện cực đại
kiểu điện từ
KC1, KC2, KC3: cắt nhanh thì chỉnh rơle để I = ( 5 - 10) Iđm
KC4, KC5, KC6 : cắt chậm phải thêm có trễ, chỉnh định rơle
KC7, KC8, KC9: cảnh báo khi I I ® m , chỉnh định rơle

IV. Động cơ

Ví dụ: động cơ không đồng bộ


- Dây quấn: mở máy, khởi động: thay đổi Rroto
- Lồng sóc:khởi động Y / , biến áp tự ngẫu, cuộn kháng, điện tử
công suất.
Chọn phương pháp khởi động sao cho khi bắt đầu khởi động M kđ >
M0 ( của tải)
Các phương pháp theo dõi tốc độ để chuyển đổi nối Y /
+ n: rơle tốc độ, phát tốc ( khó gá lắp )
+ I: rơle dòng điện cực đại ( hạn chế ở chỗ tiếp điểm chập chờn do lực
hút điện từ loại rơle này nhỏ)
+ Dùng rơle thời gian ( dựa theo kinh nghiệm) loại này hạn chế ở chỗ
không phản ứng được với sự cố lúc khởi động
Đổi nối Y / hay dùng cho động cơ hạ áp, với động cơ cao áp hay
dùng cuộn kháng hoặc biến áp tự ngẫu.

Điều khiển đổi nối Y /


Dùng biến áp tự ngẫu
Khởi động K1, K2 cùng đóng Uđc = 1/K.Ulưới
Làm việc K3 đóng, K1, K2 cắt Uđc = UL

You might also like