Professional Documents
Culture Documents
Chuyen-De-Thiet-Bi-Dien - Giao-An-Chuyen-De-Tbd - (Cuuduongthancong - Com)
Chuyen-De-Thiet-Bi-Dien - Giao-An-Chuyen-De-Tbd - (Cuuduongthancong - Com)
BÀI MỞ ĐẦU
Vai trò của các thiết bị điện trong hệ thống điên, dây chuyền
công nghệ, các lĩnh vực khác của cuộc sống nâng cao độ tin cậy
biện pháp quan trọng bảo vệ thiết bị điện để hậu quả xấu ít nhất.
Sự cố: có 2 loại
- Sự cố khách quan
- Sự cố chủ quan: do chế độ vận hành, do bản thân thiết bị
Yêu cầu bảo vệ:
- Độ tin cậy khi tác động: mức độ chắc chắn rằng hệ thống bảo
vệ tác động đúng.
- Độ tin cậy không tác động: mức độ chắc chắn rằng hệ thống
bảo vệ không làm việc sai.
- Tính chọn lọc: khả năng bảo vệ và phát hiện, loại từ xa ra khỏi
hệ thống.
- Tác động nhanh: nếu thời gian tác động 5 0 ms.
- Tính kinh tế: rẻ, tốt.
Phân loại:
- Bảo vệ chính
- Bảo vệ dự phòng: tác động nếu quá thời gian mà bảo vệ chính
vẫn chưa tác động
L
BI MC
CC
C
- +
R
BU
R
CC2 CC1
- + C1
R1
- + C2
R2
R1
BU
R2
§1.3 Chạm đất lƣới trung tính không nối đất hoặc nối đất qua
cuộn dây dập hồ quang hoặc điện trở nối đất
- Chỉ xảy ra ở lưới trung áp, đường dây có 3 dây không có dây
chống sét, nối đất.
- Dòng chạm đất bé bảo vệ theo dòng không tác động
A
N
N
B C B C
Dòng Ioc dòng từ dung tính nối đất chập chờn phóng nạp
điện của tải C ( C điện dung kí sinh ) hồ quang trong tụ điện
điện áp đường dây tăng 10 lần nhưng thực tế 3 - 4 lần điện áp định
mức đánh thủng cách điện.
Chạm đất gây ra mất pha đối với tải.
Động cơ một pha hiệu suất thấp, c o s cao vì ngoài dòng từ hóa
ra còn có dòng tạo từ trường thứ tự nghịc gây tổn hao có xu hướn hãm
động cơ nóng động cơ không cần cắt nhanh cần thiết bị cảnh
báo là .
Vì Iqt = kqt.Iđm nên khi quá tải trị hiệu dụng tăng. Để bảo vệ quá
tải dùng rơle nhiệt đối với động cơ.
Máy biến dòng điện biến dòng điện xoay chiều lớn I1, điện áp
cao xuống dòng điện chuẩn I2 ( 5A, 1A ), điện áp an toàn.
Chức năng: đo lường, điều khiển, bảo vệ.
Nguyên lý: kiểu điện từ.
I2
Z2
+) Có thể đấu nối tiếp, song song hai máy biến dòng
Z2
Z2
A1
A2
A3
Khi có sự cố ngoài thành phần sóng cơ bản còn các thành phần
thứ tự 0, 2 … nhận dạng sự cố để bảo vệ.
1. Bộ lọc dòng điện thứ tự nghịch
LI2 Z
A B C
m
R1
X
R2
n
Đúng thứ tự pha Unm , khi ngược thứ tự pha Unm = Umax
IA
IA Umn
U R1
UR 1
UxR2
UR2
Ux
UR2
IC IB IC IB
Ux UxR2
LU2 Z
UA
C1 m
R1
UB
C2
n
R2
UC
B
B
UBn UmB
UAB
UBm UBn
n m
A C UnC UmA
m n C A
A B C
Z Z
Z Z Z
0
V
Khi đủ pha U0N 0, khi mất pha U0N= = Uf cảnh báo, bảo vệ.
Trực tiếp bằng dây dẫn, gây sụt áp ( do tổng trở dây dẫn, tổng
trở tải), ở khoảng cách gần
Viba
Đường dây bưu điện
Cáp quang
Ba đường truyền dưới dùng ở khoảng cách lớn
§2.6 Rơle
Bảng danh mục các loại bảo vệ thường dùng trong bảo vệ rơle
150
s (mm)
+ Dòng điện tải đi qua máy cắt phụ thuộc vào nhiệt độ môi
trường.
Đặt máy cắt tùy vị trí.
Nếu bảo vệ phụ tải cắt nhanh, nếu bảo vệ hệ thống phân cấp.
Bảo vệ chính và bảo vệ dự phòng.
1. Các dạng hỏng hóc và không bình thường máy phát đồng bộ
Nội bộ:
+ Với stato ngắn mạch giữa các pha, 1 pha chạm đất, ngắn mạch vòng
dây
+ Với roto chạm đất 1 điểm, chạm đất 2 điểm
Bên ngoài
+ Ngắn mạch giữa các pha
+ Tải mất đối xứng
+ Mất kích từ
+ Quá tải
+ Mất đồng bộ
Máy phát đồng bộ stato đấu Y, điểm trung tính không nối đất
trực tiếp mà đấu qua cuộn L ( Pertson ) hoặc R để giảm quá điện áp
nếu bị phóng điện chập chờn. Có cuộn L hoặc R duy trì dòng điện nối
đất.
Khi chạm đất xảy ra ở gần cực máy phát chạm đất điện
dung.
Coi r chạm đất không đáng kể, rchạm đất = 0
I ch ¹m ®Êt
3 CU
SL
+ 2 điểm trong 1 pha chạm đất ( ngắn mạch vài vòng dây) dòng
điện rất lớn. Điện áp ra không đối xứng
A X L,R
I
+ 2 cuộn song song, 1 cuộn chạm đất, 1 cuộn không chạm
Dùng so lệch để phát hiện.
BI BI
A X L,R
SL
Có nhiều sơ đồ bảo vệ chống chạm đất 1 pha.
Cách điện pha – đất bị hỏng chạm chập 1 pha. Thân cách điện bằng
băng thủy tinh, cách điện bột mica, kết dính expoxy. ít bị phóng
điện trong rãnh, bị phóng điện ở tiếp giáp phần uốn cong và đầu nối.
Qu¸
dßng
SL
BI
2 I2 f< 8
BI
3 P U> 9
10 MF 1 I 4 -jX
5 I2 >
BI
6 I>
BI
7
U0> (95%)
BU
R
11 f< 9
2 P
6 Ch¹m 12 P U > 10
3 -jX ®Êt Roto
MF 7 I
4 - P 8 Qu¸ t¶i
Roto 13 I2
5 I >> 14 Z <<
15
U0> (100%)
BU0
R
l
Rc
S
coi X c
0
Trong đó: c
: số vòng chập
E1: điện áp 1 vòng chập
Nếu c 1 thì dòng chập tăng, điện áp giảm
Bảo vệ so lệch hoặc RU, RI
+ Ngắn mạch giữa các cuộn dây: nếu ngắn mạch 1vòng thì dòng điện
không tăng nhiều
+ Rò dầu: dầu dùng để cách điện sứ đầu vào, ra và cách điện cách
vòng dây biến áp
+ Hỏng hóc bộ điều áp: Umax , Umin tác động
+ Chạm đất cuộn cao và hạ áp
- Hỏng hóc bên ngoài
+ Ngắn mạch pha
+ Quá tải
+ Quá bão hòa mạch từ
Các sơ đồ bảo vệ
*) Bảo vệ máy biến áp 2 cuộn dây công suất bé ( < 100MVA)
RK
2
MC1 MC2
I
3 I>L
1
4 I
I
MC1 MC2
RK 1
2
I>t
I>>
Cảnh báo
0
2 I0
A B
11
MC1 MC2
1
I0
I0 I0
7 10
MC3
C
1. So lệch có hãm
2. So lệch thứ tự 0
3, 4. Rơle khí
5. Khoảng cách
6. Quá dòng có t
7. Dự phòng
8, 9, 10. Quá tải cho các phía
11. Nhiệt độ dầu
1 I0 RL1
A RL2
2 B
200 kV 500 kV
MC1 MC2
35 kV
I >> Z< §Ó hë Z<
4 4
Z<
3
§4.3. Bảo vệ động cơ điện
IV. Động cơ