Đề Cương Hóa Phân Tích

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 56

Nhóm câu hỏi 4 điểm

Câu 1

Câu hỏi: Trộn 0,5lít dung dịch HCl 2.10-3M với 0,5lít dung dịch CH3COOH 4
2.10-1M. Biết CH3COOH có Ka = 1,8.10-5.

a. Tính pH của dung dịch nhận được và nồng độ tất cả các hạt trong dung dịch
ở trạng thái cân bằng?

b. Tính đệm năng của dung dịch thu được?

c. Khi thêm 0,001mol HCl vào dung dịch thu được thì giá trị pH bằng bao
nhiêu?

a. – Sau khi trộn: CHCl = 0,5.2.10 = 10−3 ( M ) 0,5.2.10−1


−3
0,2
; CHA = = 10−1 ( M )
0,5 + 0,5 0,5 + 0,5 5

CHCl = 10-3 >> 10-7 ; CA.Ka = 1,8.10-6 >> K H O = 10 −14 => [H+] >> [OH-] có
2 0,2
thể bỏ qua H do nước phân ly.
+ 5

- HCl = H+ + Cl-

10-3 → 10-3 10-3

HA ⇌ H+ + A- Ka = 1,8.10-5

C: 10-1 10-3 - 0,5

[ ]: 10-1 - x 10-3 + x x đk: 0 < x < 10-1


x(10−3 + x )
= 1,8.10−5 => x + 1,018.10 x – 1,8.10 = 0
2 -3 -6
10 − x
−1

Giải được: x1 = 9,26.10-4 ; x2 = - 1,94.10-3 < 0 (loại) 0,5


Vậy: [A-] = x1 = 9,26.10-4 (M) 0,2
5
[H+] = 10-3 + x1 = 1,926.10-3 (M) → pH = 2,72 0,2
5
[HA] = 10-1 - x1 = 9,91.10-2 (M) 0,2
5
[Cl-] = 10-3 (M) ; [OH-] = 10-14/[H+] = 5,19.10-12 (M) 0,2
5
b. Tính β

  1,0
 C K [H + ] 
 = 2,3 [OH - ]+[H + ]+ A a 2
= 2,31,926.10 −3 + 9,174.10 −4  = 6,54.10 −4 ( mol / l)
 ([H ]+K a ) 
+

c. Khi thêm 0,001mol HCl vào dung dịch trên:

Ca −10−3 → pH = 2,72 – 0,15 = 2,57


0,5
 =− → pH = = −0,15
pH 6,54.10−4

Câu 2

Câu hỏi: Trộn 0,5lít dung dịch HCl 2.10-3M với 0,5lít dung dịch CH3COOH Điểm
2M. Biết CH3COOH có Ka = 1,8.10-5.

a. Tính pH của dung dịch nhận được và nồng độ tất cả các hạt trong dung dịch
ở trạng thái cân bằng?

b. Tính đệm năng của dung dịch thu được?

c. Khi thêm 0,001mol HCl vào dung dịch thu được thì giá trị pH bằng bao
nhiêu? 4,0

a. – Sau khi trộn: CHCl = 0,5.2.10 = 10−3 ( M )


−3
0,5.2
; CHA = = 1( M ) 0,25
0,5 + 0,5 0,5 + 0,5

CHCl = 10-3 >> 10-7 ; CA.Ka = 1,8.10-6 >> K H O = 10 −14 => [H+] >> [OH-] có
2
0,25
thể bỏ qua H do nước phân ly.
+

- HCl = H+ + Cl-

10-3 → 10-3 10-3

HA ⇌ H+ + A- Ka = 1,8.10-5

C: 1 10-3 - 0,5

[ ]: 1- x 10-3 + x x đk: 0 < x < 1


x(10−3 + x )
= 1,8.10−5 => x + 1,018.10 x – 1,8.10 = 0
2 -3 -5
1− x

Giải được: x1 = 3,76.10-3 (M) ; x2 = - 4,78.10-3 < 0 (loại) 0,5


Vậy: [A-] = x1 = 3,76.10-3 (M) 0,25

[H+] = 10-3 + x1 = 4,76.10-3 (M) → pH = 2,32 0,25

[HA] = 1 - x1 = 0,996 (M) 0,25


[Cl-] = 10-3 (M) ; [OH-] = 10-14/[H+] = 2,1.10-12 (M) 0,25
b. Tính β

  1,0
 C A K a [H + ] 
 = 2,3 [OH ]+[H ]+
- +
 = 2,34,76.10 −3 + 3,75.10 −3 = 1,96.10 −2 (mol / l)
([H+ ]+K a ) 
2


c. Khi thêm 0,001mol HCl vào dung dịch trên:

Ca 10−3 −10−3


 =− =− = 1,96.10 → pH =
−2
= −0,051 0,5
pH pH 1,96.10−2

→ pH = 2,32 – 0,051 = 2,27

Câu 3

Câu hỏi: Trộn 25ml dung dịch HCl 10-3M với 25ml dung dịch CH3COOH Điểm
2.10-2M. Biết CH3COOH có Ka = 1,8.10-5.

a. Tính pH của dung dịch nhận được và nồng độ cân bằng của tất cả các hạt
trong dung dịch đó?

b. Tính đệm năng của dung dịch nhận được?

c. Giả sử có 1lít dung dịch nhận được theo cách trộn như trên thì giá trị pH
của dung dịch bằng bao nhiêu khi thêm 0,001mol NaOH vào 1lít dung dịch
4,0
đó?

a. – Sau khi trộn: CHCl = 10 = 5.10−4 ( M ) 2.10−2


−3
; CHA = = 10−2 ( M ) 0,25
2 2

CHCl = 5.10-4 >> 10-7 ; CA.Ka = 1,8.10-7 >> K H O = 10 −14 => [H+] >> [OH-] có
2

thể bỏ qua H+ do nước phân ly. 0,25


- HCl = H+ + Cl-

5.10-4 → 5.10-4 5.10-4

HA ⇌ H+ + A- Ka = 1,8.10-5
C: 10-2 5.10-4 - 0,5

[ ]: 10-2- x 5.10-4 + x x đk: 0 < x < 10-2


x(5.10−4 + x ) => x2 + 5,18.10-4x – 1,8.10-7 = 0
= 1,8.10−5
10−2 − x

Giải được: x1 = 2,38.10-4 (M) ; x2 = - 7,56.10-4 < 0 (loại) 0,5


Vậy: [A-] = x1 = 2,38.10-4 (M) 0,25

[H+] = 5.10-4 + x1 = 7,38.10-4 (M) → pH = 3,13 0,25

[HA] = 10-2 - x1 = 9,76.10-3 (M) 0,25


[Cl-] = 5.10-4 (M) ; [OH-] = 10-14/[H+] = 1,36.10-11 (M) 0,25
b. Tính β

1,0
 C K h 
 = 2,3 [OH- ]+[H+ ]+ A a 2  = 2,37,38.10−4 + 2,32.10−4  = 2,23.10−3 (mol / l)
 ( h+Ka ) 
c. Khi thêm 0,001mol NaOH vào 1lít dung dịch:

Cb 10−3 10−3


= = = 2,23.10−3  pH = = 0,45
pH pH 2,23.10−3 0,5
→ pH = 3,13 + 0,45 = 3,58

(Nếu học viên giải chính xác hơn pH = 3,64)

Câu 4

Câu hỏi: Trộn 20ml dung dịch HCl 2.10-5M với 20ml dung dịch HCN 2.10- Điể
1
M. Biết HCN có Ka = 4,8.10-10. m

a. Tính pH, nồng độ cân bằng của tất cả các hạt trong dung dịch thu được?

b. Tính đệm năng của dung dịch thu được?


c. Giả sử có 1lít dung dịch thu được theo cách trộn như trên thì giá trị pH của
dung dịch bằng bao nhiêu khi thêm 10-5 mol NaOH vào 1lít dung dịch đó?

4,0
a. – Sau khi trộn: CHCl = 10-5M ; CHCN = 10-1M 0,25

CHCl = 10-5M >> 10-7 ; CA.Ka = 4,8.10-11 >> K H O = 10 −14 => [H+] >> [OH-]
2
0,25
có thể bỏ qua H do nước phân ly.
+

- HCl = H+ + Cl-

10-5 → 10-5 10-5

HA ⇌ H+ + A- Ka = 4,8.10-10

C: 10-1 10-5 - 0,5

[ ]: 10-1- x 10-5 + x x đk: 0 < x < 10-1

(10 −5 + x) x
−1
= 4,8.10 −10 => x2 + 10-5x – 4,8.10-11 = 0
10 − x

Giải được: x1 = 3,54.10-6 (M) ; x2 = - 1,35.10-3 < 0 (loại) 0,5


Vậy: [A-] = x1 = 3,54.10-6 (M) 0,25

[H+] = 10-5 + x1 = 1,354.10-5 (M) → pH = 4,87 0,25

[HA] = 10-1 - x1 = 0,1 (M) 0,25


[Cl-] = 10-5 (M) ; [OH-] = 10-14/[H+] = 7,39.10-10 (M) 0,25
b. Tính β

1,0
 C K h 
 
 = 2,3[OH − ] + [ H + ] + A a 2  = 2,3 1,354.10 −5 + 3,54.10 −6 = 3,93.10 −5 (mol / l )
 (h + K a ) 
c. Khi thêm 10-5 mol NaOH vào 1lít dung dịch:

Cb 10 −5
= = 3,93.10 −5 → pH = = 0,25 → pH = 4,87 + 0,25 = 5,12 0,5
pH 3,93.10 −5

(Giải chính xác hơn pH = 5,16)


Câu 5

Câu hỏi: Trộn 0,5lít dung dịch CH3COOH 10-1M với 0,5lít dung dịch Điể
CH3COONa 0,1M. Biết CH3COOH có Ka = 1,8.10 . -5 m

a. Tính pH và nồng độ cân bằng của tất cả các hạt trong dung dịch thu được?

b. Tính đệm năng của dung dịch thu được?

c. Khi thêm 0,001mol HCl vào dung dịch thu được thì giá trị pH của dung dịch
bằng bao nhiêu?

4,0
a. – Sau khi trộn: CCH3COOH = C A = 5.10-2M ; CCH3COONa = C B = 5.10-2M 0,25

CA 5.10 −2
Gần đúng h = K a = 1,8.10 −5 −2
= 1,8.10 −5 → pH = pKa = 4,74 0,25
CB 5.10

- Giải chính xác hơn

CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ Ka = 1,8.10-5

C: 5.10-2 5.10-2 -
0,5
[ ]: -2
5.10 - h 5.10 + h -2
h đk: 0 < h < 5.10 -2

h(5.10 −2 + h)
−2
= 1,8.10 −5 => h2 + 5,0018.10-2x – 9.10-7 = 0
5.10 − h

Giải được: h1 = 1,8.10-5 (M) ; h2 = - 5.10-2 < 0 (loại) 0,5

Vậy: [H+] = h1 = 1,8.10-5 (M) → pH = 4,74 0,25

[CH3COO-] = 5.10-2 + h1 = 5,0018.10-2 (M) 0,25


[CH3COOH] = 5.10-2 – h1 = 4,998.10-2 (M) 0,25
[Na+] = 5.10-2 (M) ; [OH-] = 10-14/[H+] = 5,56.10-10 (M) 0,25
b. Tính β

1,0
 (C + C B )K a h 
 = 2,3[OH − ] + [ H + ] + A  −5
 −2
 = 2,3 1,8.10 + 0,025 = 5,75.10 (mol / l )
 (h + K a ) 
2
c. Khi thêm 0,001 mol HCl vào 1lít dung dịch trên

C a −2 − 10 −3
 =− = 5,75.10 → pH = = −0,017 → pH = 4,74 - 0,017 0,5
pH 5,75.10 −2
= 4,72

Câu 6

Câu hỏi: Trộn 0,5lít dung dịch CH3COOH 1M với 0,5lít dung dịch Điểm
CH3COONa 1M. Biết CH3COOH có Ka = 1,8.10-5.

a. Tính pH và nồng độ cân bằng của tất cả các hạt trong dung dịch thu được?

b. Tính đệm năng của dung dịch thu được?

c. Khi thêm 0,001mol NaOH vào dung dịch thu được thì giá trị pH của dung
dịch bằng bao nhiêu? 4,0
a. – Sau khi trộn: CCH3COOH = C A = 0,5M ; CCH3COONa = C B = 0,5M 0,25

CA
Gần đúng h = K a = Ka → pH = pKa = 4,74 0,25
CB

- Giải chính xác hơn

CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ Ka = 1,8.10-5

C: 0,5 0,5 -
0,5
[ ]: 0,5 - h 0,5 + h h đk: 0 < h < 0,5
(0,5 + h)h
= 1,8.10 −5
0,5 − h

Giả thiết 0,5 >> h → h = 1,8.10-5 (M) giả thiết đúng 0,5

Vậy: [H+] = h = 1,8.10-5 (M) → pH = 4,74 0,25

[CH3COO-] = 0,5 + h  0,5 (M) 0,25

[CH3COOH] = 0,5 – h  0,5 (M) 0,25

[Na+] = 0,5 (M) ; [OH-] = 10-14/h = 5,56.10-10 (M) 0,25


b. Tính β 1,0
 (C A + C B )K a h 
 = 2,3[OH − ] + [ H + ] +  = 2,31,8.10 + 0,25 = 0,575(mol / l )
−5

 (h + K a ) 
2

c. Khi thêm 0,001 mol NaOH vào 1lít dung dịch trên

Cb 10 −3
= = 0,575 → pH = = 1,7.10 −3 → pH = 4,74 + 1,7.10-3  0,5
pH 0,575
4,74

Câu 7

Câu hỏi: Trộn 0,5lít dung dịch NH4Cl 10-1M với 0,5lít dung dịch NH3 0,1M. Điể
Biết NH4+ có Kb = 5,6.10-10. m
a. Tính pH, nồng độ cân bằng của tất cả các hạt trong dung dịch thu được?

b. Tính đệm năng của dung dịch thu được?

c. Khi thêm 0,001mol HCl vào dung dịch thu được thì giá trị pH của dung dịch
bằng bao nhiêu?

4,0
a. – Sau khi trộn: C NH + = C A = 5.10-2 M ; C NH3 = C B = 5.10-2 M 0,25
4

CA
Gần đúng h = K a = Ka → pH = pKa = 9,25 0,25
CB

- Giải chính xác hơn

NH4+ ⇌ NH3 + H+ Ka = 5,6.10-10

C: 5.10-2 5.10-2 -
0,5
[ ]: 5.10 - h -2 -2
5.10 + h h đk: 0 < h < 5.10 -2

(5.10-2 + h)h
= 5,6.10 −10
5.10 − h
-2

Giả thiết h << 5.10-2 → h = 5,6.10-10 (M) giả thiết đúng 0,5

Vậy: [H+] = h = 5,6.10-10 (M) → pH = 9,25 0,25

[NH3] = 5.10-2 + h  5.10-2 (M) 0,25


[NH4+] = 5.10-2 – h  5.10-2 (M) 0,25

[Cl-] = 5.10-2 (M) ; [OH-] = 10-14/h = 1,79.10-5 (M) 0,25


b. Tính β

1,0
 (C + C B )K a h 
 = 2,3[OH − ] + [ H + ] + A  −5
 −2
 = 2,3 1,79.10 + 0,025 = 5,75.10 (mol / l )
 (h + K a ) 
2

c. Khi thêm 0,001 mol HCl vào 1lít dung dịch thu được

C a 10 −3
 =− = 5,75.10 −2 → pH = − = −0,02 → pH = 9,25 – 0,02 0,5
pH 5,75.10 −2
 9,23

Câu 8

Câu hỏi: Dung dịch đệm chứa NH3 0,1M + NH4Cl 0,1M. Biết NH3 có pKb = Điểm
4,75.

a. Tính pH, nồng độ cân bằng của tất cả các hạt trong dung dịch trên?

b. Tính đệm năng của dung dịch trên?

c. Khi thêm 0,001mol HCl vào 1lít dung dịch trên thì giá trị pH của dung dịch 4,0
bằng bao nhiêu?

10 −14
a. C A = C NH + = 0,1 M ; C B = C NH3 = 0,1 M ; Ka = = 10 −9, 25 0,25
4 Kb

CA
Gần đúng h = K a = K a = 10 −9, 25 → pH = 9,25 0,25
CB

- Giải chính xác hơn

NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH- Kb = 10-4,75 = 1,78.10-


5
0,5
C: 0,1 0,1 -

[ ]: 0,1 - x 0,1 + x x đk: 0 < x < 0,1


(0,1 + x) x
= 1,78.10 −5
0,1 − x

Giả thiết 0,1 >> x → x = 1,78.10-5 (M) giả thiết đúng 0,5

10 −14
Vậy: [OH-] = x = 1,78.10-5 (M) → [H+] = −5
= 10 −9, 25 → pH =
1,78.10 0,25
9,25

[NH4+] = 0,1 + x  0,1 (M) 0,25

[NH3] = 0,1 – x  0,1 (M) 0,25

[Cl-] = 0,1 (M) 0,25


b. Tính β

 (C A + C B )K a h 
 = 2,31,78.10 + 0,05 = 0,115(mol / l )
1,0
 = 2,3[OH − ] + [ H + ] + −5

 (h + K a ) 
2

c. Khi thêm 0,001 mol HCl vào 1lít dung dịch trên:

C a 10 −3
 =− = 0,115 → pH = −  −0,009 → pH = 9,25 – 0,009  0,5
pH 0,115
9,24

Câu 9

Câu hỏi: Trộn 0,5lít dung dịch HCl 10-2M với 0,5lít dung dịch piriđin 2.10-2M. Điể
Biết piriđin có Kb = 1,5.10-9. m
a. Tính pH và nồng độ cân bằng của tất cả các hạt trong dung dịch thu được?

b. Tính đệm năng của dung dịch thu được?

c. Khi thêm 0,001mol HCl vào dung dịch thu được thì giá trị pH của dung dịch
bằng bao nhiêu?

4,0

10 −2 2.10 −2
a. Sau khi trộn: C HCl = = 5.10-3 (M) ; C piridin = CB = = 10-2
2 2 0,25
(M)
HCl + B ⇌ BH+ + Cl-

Cđầu: 5.10-3 10-2 - - 0,25

Ccuối: 0 5.10-3 5.10-3 5.10-3

10 −14
Vậy có dung dịch đệm tạo bởi BH+ với CA = 5.10-3M ; K a = = 6,67.10 −6
Kb 0,5
và B với CB = 5.10-3M

- Giả thiết CA = CB = 5.10-3M >> [H+] , [OH-]


CA 0,5
h = Ka = K a = 6,67.10 −6 (M) giả thiết đúng
CB

Vậy: pH = 5,18 0,25

(C A + C B )h 10 −2.6,67.10 −6
[BH+] = = −6
= 5.10-3 (M) 0,25
h + Ka 2.6,67.10

(C A + C B ) K a
[B] = = 5.10-3 (M) 0,25
h + Ka

[Cl-] = 5.10-3 (M) ; [OH-] = 10-14/h = 1,5.10-9 (M) 0,25


b. Tính β

1,0
 (C + C B )K a h 
 = 2,3[OH − ] + [ H + ] + A −6 −3

−3
 = 2,3 6,67.10 + 2,5.10 = 5,77.10 (mol / l )
 (h + K a ) 
2

c. Khi thêm 10-3 mol HCl vào 1lít dung dịch nhận được:

C a −3 10 −3
 =− = 5,77.10 → pH = − = −0,17 → pH = 5,18 – 0,5
pH 5,77.10 −3
0,17 = 5,01

Câu 10

Câu hỏi: Dung dịch hỗn hợp HCl 5.10-3M + đimetylamin 10-2M. Biết Điể
đimetylamin có Kb = 1,2.10-3. m
a. Tính pH, nồng độ cân bằng của tất cả các hạt có trong dung dịch trên?

b. Tính đệm năng của dung dịch trên?

c. Khi thêm 0,001mol HCl vào 1lít dung dịch trên thì giá trị pH của dung dịch
bằng bao nhiêu?
4,0
a. HCl + B ⇌ BH+ + Cl-

Cđầu: 5.10-3 10-2 - - 0,25

Ccuối: 0 5.10-3 5.10-3 5.10-3

10 −14
Đây là dung dịch đệm tạo bởi BH+ với CA = 5.10-3M ; K a = = 8,33.10 −12
Kb 0,25
và B với CB = 5.10-3M

- Giả thiết CA = CB = 5.10-3M >> [H+] , [OH-]


CA
h = Ka = K a = 8,33.10 −12 (M) Giả thiết không đúng [OH-] =
CB
1,2.10-3M

→ pH = 11,08

Giải chính xác hơn: 0,5


B + H2O ⇌ BH+ + Cl- Kb = 1,2.10-3

C: 5.10-3 5.10-3 -
[ ]: 5.10-3- x 5.10-3 + x x đk 0 < x < 5.10-3

(5.10-3 + x) x
= 1,2.10 −3 → x2 + 6,2.10-3x – 6.10-6 = 0
5.10 − x
-3

Giải được: x1 = 8,51.10-4 (M) ; x2 = -7,05.10-3 < 0 (loại) 0,5


[OH-] = x1 = 8,51.10-4 (M) ; [Cl-] = 5.10-3 (M) 0,25

10 −14
+
[H ] = = 1,18.10-11 (M) → pH = 10,93 0,25
x1

[BH+] = 5.10-3 + x1 = 5,85.10-3 (M) 0,25


[B] = 5.10-3- x1 = 4,15.10-3 (M) 0,25
b. Tính β

1,0
 (C + C B )K a h 

 = 2,3[OH − ] + [ H + ] + A  −4 −3
 −3
 = 2,3 8,51.10 + 2,43.10 = 7,55.10 (mol / l )

 (h + K a ) 
2

c. Khi thêm 10-3 mol HCl vào 1lít dung dịch đệm trên:

C a 10 −3
 =− = 7,55.10 −3 → pH = − = −0,13 → pH = 10,93 – 0,13
pH 7,55.10 −3
0,5
= 10,80

Câu 11

Câu hỏi: Dung dịch hỗn hợp HCl 5.10-3M + CH3COONa 10-2M. Biết axít CH3COOH Điểm
có pKa = 4,75.

a. Tính pH, nồng độ cân bằng của tất cả các hạt có trong dung dịch trên?

b. Tính đệm năng của dung dịch trên?

c. Khi thêm 0,001mol HCl vào 1lít dung dịch trên thì giá trị pH của dung dịch bằng
bao nhiêu? 4,0
a. HCl + CH3COO- = CH3COOH + Cl-

Cđầu: 5.10-3 10-2 0,25

Ccuối: 0 5.10-3 5.10-3 5.10-3

Đây là dung dịch đệm tạo bởi CH3COOH có CA = 5.10-3M ; K a = 10 −4,75


0,25
- -3
và CH3COO có CB = 5.10 M

- Giả thiết CA = CB = 5.10-3M >> [H+] , [OH-]

CA
h = Ka = K a = 10 −4,75 = 1,78.10 −5 (M) giả thiết đúng 0,75
CB

Vậy: pH = 4,75

[Cl-] = 5.10-3 (M) ; [OH-] = 10-14/h = 5,62.10-10 (M) 0,25


(C A + C B )h 10 −2.1,78.10 −5
[CH3COOH] = = = 5.10-3 (M) 0,5
h + Ka 1,78.10 −5 + 1,78.10 −5

(C A + C B ) K a
[CH3COO-] = = 5.10-3 (M) 0,5
h + Ka

b. Tính β

 (C A + C B )K a h 
 = 2,31,78.10 + 2,5.10  = 5,79.10 (mol / l )
1,0
 = 2,3[OH − ] + [ H + ] + −5 −3 −3

 (h + K a ) 
2

c. Khi thêm 10-3 mol HCl vào 1lít dung dịch trên:

C a 10 −3 0,5
 =− = 5,79.10 −3 → pH = − = −0,17 → pH = 4,75 – 0,17 = 4,58
pH 5,79.10 −3

Câu 12

Câu hỏi: Điểm

a. Tính pH của dung dịch Na2CO3 0,1M.

Biết axít H2CO3 có K1= 4,41.10-7, K2 = 4,61.10-11?

b. Trộn 100ml dung dịch Na2CO3 0,1M với 50ml dung dịch HCl 0,2M. Tính
4,0
pH của dung dịch thu được.
a. Na2CO3 = 2Na+ + CO32-

0,1 → 0,2 0,1 → dung dịch đa bazơ CB = 0,25


0,1M

H2 O ⇌ H+ + OH- (a) K H 2O = 10 −14

10 −14
CO32- + H2O ⇌ HCO3- + OH- (b) K b1 = = 2,17.10 −4
K2 0,25

10 −14
HCO3- + H2O ⇌ H2CO3 + OH- (c) K b2 = = 2,27.10 −8
K1

−4 −8
Vì K b1 = 2,17 .10 >> K b2 = 2,27 .10 nên chỉ cần xét nấc 1 (OH- tạo ra chủ
0,5
yếu)
Mặt khác C B K b1 = 2,17.10-5 >> K H O = 10 −14 2
=> có thể bỏ qua OH- do nước
phân ly

Chỉ cần xét cân bằng (b):

CO32- + H2O ⇌ HPO3- + OH- K b1 = 2,17 .10 −4

C: 0,1 - -

[ ]: 0,1- x x x đk: 0 < x < 0,1


1,0
x2
= 2,17.10 −4  x + 2,17.10 x – 2,17.10 = 0
2 -4 -5
0,1 − x

Giải: x1 = 4,55.10-3 (M) = [OH-] ; x2 = - 4,77.10-3 < 0 (loại)

10 −14
Vậy: [H ] =+
= 2,20.10 −12 (M) → pH = 11,66
x1

100.0,1 0,2 50.0,2 0,2


b. Sau khi trộn: C Na2CO3 = = (M ) ; C HCl = = (M ) 0,25
100 + 50 3 150 3

Na2CO3 + HCl = NaHCO3 + NaCl


0,2 0,2
Cđầu: - -
3 3

0,2 0,2 0,25


Ccuối: - -
3 3

0,2 0,2
Vậy dung dịch thu được NaHCO3 M và NaCl M
3 3

Để tính pH dùng ĐKp


0,2
Mức 0: H2O; HCO3- (C = M)
3

H2O ⇌ H+ + OH-
0,5
[ H + ][CO32− ]
HCO3- ⇌ H+ + CO32- K2 =
[ HCO3− ]

[ H 2 CO3 ]
HCO3- + H+ ⇌ H2CO3 K1−1 =
[ HCO3− ][ H + ]

ĐKp: [H+] + [H2CO3] = [OH-] + [CO32-] 0,5


K H 2O [ HCO3− ].K 2
 h + [HCO3-]h.K1-1 = + Gần đúng [HCO3-]= C HCO − =
h h 3

0,2
C= M
3

0,2
K H 2O + CK 2 10 −14 + .4,61.10 −11
→ h= = 3 = 4,52.10-9 (M) => pH =
1 + CK1−1 1+
0,2
.(4,41.10 −7 ) −1
3
8,35 0,5

1 1
(Có thể dùng công thức gần đúng pH = (pK1 + pK2) = (6,36 + 10,34) =
2 2
8,35)

Câu 13

Câu hỏi: Điểm

a. Tính pH của dung dịch H3PO4 0,1M. Biết H3PO4 có pK1= 2,12; pK2 = 7,21;
pK3 = 12,36?

b. Trộn 100ml dung dịch H3PO4 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính
pH của dung dịch thu được.

4,0
a. K1 = 10-2,12 >> K2 = 10-7,21 >> K3 = 10-12,36 => chỉ cần xét nấc 1 (tạo H+
chủ yếu)
0,5
mặt khác: CK1 = 10-3,12 >> K H O = 10 −14 2
=> có thể bỏ qua H+ do nước phân
ly

Chỉ cần xét nấc 1:

H3PO4 ⇌ H2PO4- + H+ K1 = 10-2,12 = 7,59.10-3


0,5
C: 0,1 - -

[ ]: 0,1- h h h đk: 0 < h < 0,1

h2
= 7,59.10 −3  h2 + 7,59.10-3h – 7,59.10-4 = 0 0,5
0,1 − h
Giải được: h1 = 2,40.10-2 (M) ; h2 = - 3,16.10-2 < 0
(loại)

Vậy: [H+] = 2,40.10-2 (M) → pH = 1,62 0,5


100.0,1
b. Sau khi trộn: C H PO = = 5.10 −2 M
3 4
100 + 100
0,25
100.0,1
C NaOH = = 5.10 −2 M
100 + 100

H3PO4 + NaOH = NaH2PO4 + H2O

5.10-2 5.10-2 → 5.10-2 M 0,25


Vậy dung dịch thu được là NaH2PO4 có C = 5.10-2 M

Giải theo ĐKp

Mức 0: H2O; H2PO4- (C = 5.10-2 M)

H2O ⇌ H+ + OH-

[ H + ][ HPO42− ]
H2PO4- ⇌ H+ + HPO42- K2 = 0,5
[ H 2 PO4− ]

H2PO4- ⇌ 2H+ + PO43-

[ H 3 PO4 ]
H2PO4- + H+ ⇌ H3PO4 K1−1 =
[ H 2 PO4− ][ H + ]

ĐKp: [H+] + [H3PO4] = [OH-] + [HPO42-] + 2[PO43-] ([PO43-] rất nhỏ


=> bỏ qua)
K H 2O [ H 2 PO4− ].K 2 0,5
 h + [H2PO4-]hK1-1 = + Gần đúng [H2PO4-]  C
h h
-2
= 5.10 M

K H 2O + CK 2 10 −14 + 5.10 −2.10 −7 , 21


→ h= = = 2,02.10-5 (M) => pH =
1 + CK1−1 1 + 5.10 −2.(10 −2,12 ) −1
4,70
0,5
1 1
(có thể dùng công thức gần đúng pH = (pK1 + pK2) = (2,12 + 7,21) =
2 2
4,70 )

Câu 14
Câu hỏi: Điểm

a. Tính pH của dung dịch H3PO4 0,1M.

Biết H3PO4 có pK1= 2,12; pK2 = 7,21; pK3 = 12,36?

b. Trộn 100ml dung dịch H3PO4 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính
4,0
pH của dung dịch thu được.
a. K1 >> K2 >> K3 => chỉ cần xét nấc 1 (tạo H+ chủ yếu)

mặt khác: CK1 = 10-3,12 >> K H O = 10 −14


2
=> có thể bỏ qua H+ do nước phân 0,5
ly

Chỉ cần xét nấc 1:

H3PO4 ⇌ H2PO4- + H+ K1 = 10-2,12 = 7,59.10-3


0,5
C: 0,1 - -

[ ]: 0,1- h h h đk: 0 < h < 0,1

h2
= 7,59.10 −3  h2 + 7,59.10-3h – 7,59.10-4 = 0
0,1 − h
0,5
Giải được: h1 = 2,40.10 (M) ;
-2 -2
h2 = - 3,16.10 < 0
(loại)

Vậy: [H+] = 2,40.10-2 (M) → pH = 1,62 0,5


50.0,1 0,1
b. Sau khi trộn: C H PO = = M
3 4
150 3
0,25
100.0,1 0,2
C NaOH = = M
150 3

H3PO4 + 2NaOH = Na2HPO4 + 2H2O


0,1 0,2 0,1

3 3 3 0,25
0,1
Vậy dung dịch thu được là Na2HPO4 có C = M
3

Giải theo ĐKp


0,1 0,5
Mức 0: H2O; HPO42- (C = M)
3
H2O ⇌ H+ + OH-

[ H + ][ PO43− ]
HPO42- ⇌ H+ + PO43- K3 =
[ HPO42− ]

[ H 2 PO4− ]
HPO42- + H+ ⇌ H2PO4- K 2−1 =
[ HPO42− ][ H + ]

HPO42- + 2H+ ⇌ H3PO4

ĐKp: [H+] + [H2PO4-] + 2[H3PO4](rất bé) = [OH-] + [PO43-]

K H 2O [ HPO42− ].K 3
 2-
h + [HPO4 ][H ]K2 = + -1
+ Gần đúng [HPO42-]  0,5
h h
0,1
C= M
3

0,1 −12,36
K H 2O + CK 3 10 −14 + .10
→ h= = 3 = 2,13.10-10 (M) => pH = 9,67
1 + CK 2−1 0,1
1 + .(10 −7 , 21 ) −1
3
0,5
1 1
(Nếu dùng công thức gần đúng pH = (pK2 + pK3) = (7,21 + 12,36) =
2 2
9,79)

Câu 15

Câu hỏi: Điểm


a. Tính pH của dung dịch Na3PO4 0,1M.

Biết H3PO4 có pK1= 2,12; pK2 = 7,21; pK3 = 12,36?

b. Trộn 50ml dung dịch Na3PO4 0,1M với 50ml dung dịch HCl 0,1M. Tính pH
của dung dịch thu được. 4,0
a. H2O ⇌ H+ + OH- (a) K H 2O = 10 −14

10 −14
PO43- + H2O ⇌ HPO42- + OH- (b) K b1 = = 10 −1,64 = 2,29.10 −2
K3 0,5

10 −14
HPO42- + H2O ⇌ H2PO4- + OH- (c) K b2 = = 10 −6,79
K2
10 −14
H2PO4- + H2O ⇌ H3PO4 + OH- (d) K b3 = = 10 −11,88
K1

K b1 >> K b2 >> K b3 => chỉ cần xét nấc 1 (tạo OH- chủ yếu)

Ngoài ra CK b1 = 10-2,64 >> K H O = 10 −14


2
=> có thể bỏ qua OH- do nước phân
ly

Chỉ cần xét cân bằng nấc 1:

PO43- + H2O ⇌ HPO42- + OH- (b) K b1 = 2,29 .10 −2


0,5
C: 0,1 - -

[ ]: 0,1- x x x đk: 0 < x < 0,1

x2
= 2,29.10 −2  x2 + 2,29.10-2x – 2,29.10-3 = 0
0,1 − x
0,5
Giải được: x1 = [OH-] =3,775.10-2 (M) ; x2 = - 6,07.10-2 < 0
(loại)

10 −14
Vậy: [H ] =+
−2
= 2,5.10 −13 (M) → pH = 12,58 0,5
3,755.10

50.0,1
b. Sau khi trộn: C Na3PO4 = = 5.10 −2 M
100
0,25
50.0,1
C HCl = = 5.10 −2 M
100

Na3PO4 + HCl = Na2HPO4 + NaCl

5.10-2 5.10-2 → 5.10-2 0,25


Vậy dung dịch thu được Na2HPO4 có C = 5.10-2 M

Giải theo ĐKp


Mức 0: H2O; HPO42- (C = 5.10-2M)

H2O ⇌ H+ + OH- 0,5

[ H + ][ PO43− ]
HPO42- ⇌ H+ + PO43- K3 =
[ HPO42− ]
−1 [ H 2 PO4− ]
HPO4 2-
+ H +
⇌ H2PO4 -
K =
[ HPO42− ][ H + ]
2

HPO42- + 2H+ ⇌ H3PO4

ĐKp: [H+] + [H2PO4-] + 2[H3PO4](rất bé) = [OH-] + [PO43-]

K H 2O [ HPO42− ].K 3 0,5


 h + [HPO42-][H+]K2-1 = + Gần đúng [HPO42-]  C
h h
-2
= 5.10 M

K H 2O + CK 3 10 −14 + 5.10 -2.10 −12,36


→ h= = = 1,98.10-10 (M) => pH =
1 + CK 2−1 1 + 5.10 −2.(10 −7, 21 ) −1
9,70 0,5
1 1
(Gần đúng pH = (pK2 + pK3) = (7,21 + 12,36) = 9,79)
2 2
Hóa phân tích 1
Phần câu hỏi 3,5 điểm (Bài tập)

Câu 1

Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch FeSO4 0,1N lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml 3.5
dung dịch KMnO4 0,1N ở điều kiện pH = 1 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho  Fe
0
3+
/ Fe2 +
= 0,771V ;  MnO
0
2−
/ Mn 2 +
= 1,51V
4

MnO4- N= 0,1N

V = 49; 50; 51ml

Fe2+ N0= 0,1N


a. Tính K.
V0 = 50 ml
−0, 771
0,5
5. Fe2+ - 1e ⇌ Fe3+ K1 = 10 0, 059

5.1,51
- +
MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O 2+
K 2 = 10 0, 059

5Fe2+ + MnO4- + 8H+ ⇌ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O (a)


K = K15 K 2 = 10 62,63 = 4,24 .10 62
K rất lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn
Hệ 5 phương trình:
[ Fe 3+ ]
1 = kh = 0,771 + 0,059log (1)
[ Fe 2+ ]
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
2 = oxh = 1,51 + log (2)
5 [ Mn 2+ ] 0,5
N 0V0
[Fe2+] + [Fe3+] = (3)
V + V0
NV
5[MnO4-] + 5[Mn2+] = (4)
V + V0
[Fe3+].1 = [Mn2+].5 (5)
b. Tính 
+ Khi V = 49ml: dư Fe2+, thế xác định bởi cặp Fe3+/Fe2+ theo (1)
[ Fe 3+ ]
 = 1 = 0,771 + 0,059log
[ Fe 2+ ]
0,75
NV N V − NV
Với [Fe ] = 3+
; [Fe ] = 0 0
2+
V + V0 V + V0
[ Fe 3+ ] NV 0,1.49
=> 2+
= = = 49 và  = 0,871 (V)
[ Fe ] N 0V0 − NV 0,1(50 − 49)
+ Khi V = 51ml: dư MnO4-, thế xác định bởi cặp MnO4-/Mn2+ theo (2)
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
 = 2 = 1,51 + log với [H+] = 10-1M
5 [ Mn 2+ ]
1 N 0V0 1 NV − N 0V0
[Mn2+] = ; [MnO4-] =
5 V + V0 5 V + V0 0,75
[ MnO4− ] NV − N 0V0 0,1.51 − 0,1.50
=> 2+
= = = 0,02
[ Mn ] N 0V0 0,1.50
Thay số:  = 1,396 (V)
+ Khi V = 50ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Nhân 2 vế của (2) với 5 rồi cộng với (1) vế với vế:
[ Fe3+ ][MnO4− ][ H + ]8
6 = (0,771 + 5.1,51) + 0,059log
[ Fe 2+ ][ Mn 2+ ]
[ Fe3+ ][MnO4− ]
cần tính: = A. Từ N0V0 = NV → 2 vế trái của (3) và (4) 1,0
[ Fe 2+ ][Mn 2+ ]
bằng nhau
[Fe2+] + [Fe3+] = 5[MnO4-] + 5[Mn2+]
Kết hợp với (5): [Fe3+] = 5[Mn2+] suy ra: [Fe2+] = 5[MnO4-] => A = 1
Vậy: 6 = (0,771 + 5.1,51) + 0,059log(10 )-1 8
=>  = 1,308 (V)

Câu 2

Câu hỏi: Trộn 25 ml dung dịch FeSO4 0,1N lần lượt với 24ml, 25ml và 26ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,1N ở điều kiện pH = 1 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp kể trên?
Cho  Fe
0
3+ = 0,771V ;  MnO
0
= 1,51V 3,5
/ Fe2 + 2−
/ Mn 2 +
4

N= 0,1N 0,5
MnO4-
V = 24; 25; 26ml

Fe2+ N0= 0,1N

V = 25 ml
a. Tính K.
−0, 771

5. Fe 2+
- 1e ⇌ Fe 3+
K1 = 10 0, 059

5.1,51
- +
MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O 2+
K 2 = 10 0, 059

5Fe2+ + MnO4- + 8H+ ⇌ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O (a)


K = K15 K 2 = 10 62,63 = 4,24 .10 62
K rất lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn
Hệ 5 phương trình:
[ Fe 3+ ]
1 = kh = 0,771 + 0,059log (1)
[ Fe 2+ ]
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
2 = oxh = 1,51 + log (2)
5 [ Mn 2+ ] 0,5
N 0V0
[Fe2+] + [Fe3+] = (3)
V + V0
NV
5[MnO4-] + 5[Mn2+] = (4)
V + V0
[Fe3+].1 = [Mn2+].5 (5)
b. Tính 
+ Khi V = 24ml: dư Fe2+, thế xác định bởi cặp Fe3+/Fe2+ theo (1)
[ Fe 3+ ]
 = 1 = 0,771 + 0,059log
[ Fe 2+ ]
0,75
NV N 0V0 − NV
Với [Fe3+] = ; [Fe2+] =
V + V0 V + V0
[ Fe 3+ ] NV 0,1.24
=> = = = 24 và  = 0,852 (V)
[ Fe 2+ ] N 0V0 − NV 0,1(25 − 24)
+ Khi V = 26ml: dư MnO4-, thế xác định bởi cặp MnO4-/Mn2+ theo (2)
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
 = 2 = 1,51 + log với [H+] = 10-1M
5 [ Mn 2+ ]
1 N 0V0 1 NV − N 0V0
[Mn2+] = ; [MnO4-] =
5 V + V0 5 V + V0
[ MnO4− ] NV − N 0V0 0,1.26 − 0,1.25
=> 2+
= = = 0,04 0,75
[ Mn ] N 0V0 0,1.25
Thay số:  = 1,399 (V)
+ Khi V = 25ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Nhân 2 vế của (2) với 5 rồi cộng với (1) vế với vế:
[ Fe3+ ][MnO4− ][ H + ]8
6 = (0,771 + 5.1,51) + 0,059log
[ Fe 2+ ][ Mn 2+ ]
[ Fe3+ ][MnO4− ] 1,0
cần tính: 2+ 2+
= A. Từ N0V0 = NV → 2 vế trái của (3) và (4)
[ Fe ][Mn ]
bằng nhau
[Fe2+] + [Fe3+] = 5[MnO4-] + 5[Mn2+]
Kết hợp với (5): [Fe3+] = 5[Mn2+] suy ra: [Fe2+] = 5[MnO4-] => A = 1
Vậy: 6 = (0,771 + 5.1,51) + 0,059log(10-1)8 =>  = 1,308 (V)

Câu 3

Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch FeSO4 0,1M lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,02M ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho  Fe
0
3+ = 0,771V ;  MnO
0
= 1,51V 3,5
/ Fe2 + 2−
4/ Mn 2 +

MnO4- N = 5C = 0,1N

V = 49; 50; 51ml

Fe2+ N0 = C0 = 0,1N
a. Tính K.
V0 = 50 ml
−0, 771
0,5
5. Fe2+ - 1e ⇌ Fe3+ K1 = 10 0, 059

5.1,51
-
MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O + 2+
K 2 = 10 0, 059

5Fe2+ + MnO4- + 8H+ ⇌ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O (a)


K= K15 K 2 = 10 62, 63
= 4,24 .10 62

K rất lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn


Hệ 5 phương trình:
[ Fe 3+ ]
1 = kh = 0,771 + 0,059log (1)
[ Fe 2+ ] 0,5
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
2 = oxh = 1,51 + log (2)
5 [ Mn 2+ ]
N 0V0
[Fe2+] + [Fe3+] = (3)
V + V0
NV
5[MnO4-] + 5[Mn2+] = (4)
V + V0
[Fe3+].1 = [Mn2+].5 (5)

b. Tính 
+ Khi V = 49ml: dư Fe2+, thế xác định bởi cặp Fe3+/Fe2+ theo (1)
[ Fe 3+ ]
 = 1 = 0,771 + 0,059log
[ Fe 2+ ]
0,75
NV N 0V0 − NV
Với [Fe3+] = ; [Fe2+] =
V + V0 V + V0
[ Fe 3+ ] NV 0,1.49
=> 2+
= = = 49 và  = 0,871 (V)
[ Fe ] N 0V0 − NV 0,1(50 − 49)
+ Khi V = 51ml: dư MnO4-, thế xác định bởi cặp MnO4-/Mn2+ theo (2)
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
 = 2 = 1,51 + log với [H+] = 1M
5 [ Mn 2+ ]
1 N 0V0 1 NV − N 0V0
[Mn2+] = ; [MnO4-] =
5 V + V0 5 V + V0
[ MnO4− ] NV − N 0V0 0,1.51 − 0,1.50
=> 2+
= = = 0,02 0,75
[ Mn ] N 0V0 0,1.50
Thay số:  = 1,490 (V)
+ Khi V = 50ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Nhân 2 vế của (2) với 5 rồi cộng với (1) vế với vế:
[ Fe3+ ][MnO4− ][ H + ]8
6 = (0,771 + 5.1,51) + 0,059log
[ Fe 2+ ][ Mn 2+ ]
[ Fe3+ ][MnO4− ] 1,0
cần tính: = A. Từ N0V0 = NV → 2 vế trái của (3) và (4)
[ Fe 2+ ][Mn 2+ ]
bằng nhau
[Fe2+] + [Fe3+] = 5[MnO4-] + 5[Mn2+]
Kết hợp với (5): [Fe3+] = 5[Mn2+] suy ra: [Fe2+] = 5[MnO4-] => A = 1
Vậy: 6 = (0,771 + 5.1,51) + 0,059log(1) 8
=>  = 1,387 (V)

Câu 4
Câu hỏi: Trộn 25 ml dung dịch FeSO4 0,1M lần lượt với 24ml, 25ml và 26ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,02M ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp kể trên?
Cho  Fe
0
3+ = 0,771V ;  MnO
0
= 1,51V 3,5
/ Fe2 + 2−
4/ Mn 2 +

MnO4- N= 5C = 0,1N

V = 24; 25; 26ml

Fe2+ N0 = C = 0,1N
a. Tính K.
V0 = 25 ml
−0, 771
0,5
5. Fe2+ - 1e ⇌ Fe3+ K1 = 10 0, 059

5.1,51
-
MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O + 2+
K 2 = 10 0, 059

5Fe2+ + MnO4- + 8H+ ⇌ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O (a)


K= K15 K 2 = 10 62, 63
= 4,24 .10 62

K rất lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn


Hệ 5 phương trình:
[ Fe 3+ ]
1 = kh = 0,771 + 0,059log (1)
[ Fe 2+ ]
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
2 = oxh = 1,51 + log (2)
5 [ Mn 2+ ] 0,5
N 0V0
[Fe2+] + [Fe3+] = (3)
V + V0
NV
5[MnO4-] + 5[Mn2+] = (4)
V + V0
[Fe3+].1 = [Mn2+].5 (5)
b. Tính 
+ Khi V = 24ml: dư Fe2+, thế xác định bởi cặp Fe3+/Fe2+ theo (1)
[ Fe 3+ ]
 = 1 = 0,771 + 0,059log
[ Fe 2+ ]
0,75
NV N 0V0 − NV
Với [Fe3+] = ; [Fe2+] =
V + V0 V + V0
[ Fe 3+ ] NV 0,1.24
=> 2+
= = = 24 và  = 0,852 (V)
[ Fe ] N 0V0 − NV 0,1(25 − 24)
+ Khi V = 26ml: dư MnO4-, thế xác định bởi cặp MnO4-/Mn2+ theo (2)
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
 = 2 = 1,51 + log với [H+] = 1M
5 [ Mn 2+ ]
1 N 0V0 1 NV − N 0V0 0,75
[Mn2+] = ; [MnO4-] =
5 V + V0 5 V + V0
[ MnO4− ] NV − N 0V0 0,1.26 − 0,1.25
=> = = = 0,04
[ Mn 2+ ] N 0V0 0,1.25
Thay số:  = 1,494 (V)
+ Khi V = 25ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Nhân 2 vế của (2) với 5 rồi cộng với (1) vế với vế:
[ Fe3+ ][MnO4− ][ H + ]8
6 = (0,771 + 5.1,51) + 0,059log
[ Fe 2+ ][ Mn 2+ ]
[ Fe3+ ][MnO4− ] 1,0
cần tính: 2+ 2+
= A. Từ N0V0 = NV → 2 vế trái của (3) và (4)
[ Fe ][Mn ]
bằng nhau
[Fe2+] + [Fe3+] = 5[MnO4-] + 5[Mn2+]
Kết hợp với (5): [Fe3+] = 5[Mn2+] suy ra: [Fe2+] = 5[MnO4-] => A = 1
Vậy: 6 = (0,771 + 5.1,51) + 0,059log(1)8 =>  = 1,387 (V)

Câu 5

Câu hỏi: Trộn 25 ml dung dịch VO2+ 0,1M lần lượt với 24ml, 25ml và 26ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,02M ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho  VO
0
+ = 1,000V ;  MnO
0
= 1,51V 3,5
/ VO2 +
2 4
2−
/ Mn 2 +

MnO4- N= 5C = 0,1N

V = 24; 25; 26ml

VO2+ N0 = C = 0,1N
a. Tính K. V0 = 25 ml
−1, 000

5. VO2+ - 1e + H2O ⇌ VO2+ + 2H+ K1 = 10 0, 059

5.1,51
- +
MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O 2+
K 2 = 10 0, 059

5VO2+ + MnO4- + H2O ⇌ 5VO2+ + Mn2+ + 2H+ (a)


0,5
K = K15 K 2 = 10 43, 22 = 1,66 .10 43
K rất lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn
Hệ 5 phương trình:
[VO2+ ][ H + ] 2
1 = kh = 1,000 + 0,059log (1)
[VO 2+ ]
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
2 = oxh = 1,51 + log (2)
5 [ Mn 2+ ] 0,5
N 0V0
[VO2+] + [VO2+] = (3)
V + V0
NV
5[MnO4-] + 5[Mn2+] = (4)
V + V0
[VO2+].1 = [Mn2+].5 (5)
b. Tính 
+ Khi V = 24ml: dư VO2+, thế xác định bởi cặp VO2+/VO2+ theo (1)
[VO2+ ][ H + ] 2
 = 1 = 1,000 + 0,059log 2+
với [H+] = 1M
[VO ]
0,75
NV N V − NV
+
[VO2 ] = ; [VO ] = 0 0
2+
V + V0 V + V0
[VO2+ ] NV 0,1.24
=> 2+
= = = 24 và  = 1,081 (V)
[VO ] N 0V0 − NV 0,1(25 − 24)
+ Khi V = 26ml: dư MnO4-, thế xác định bởi cặp MnO4-/Mn2+ theo (2)
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
 = 2 = 1,51 + log với [H+] = 1M
5 [ Mn 2+ ]
1 N 0V0 1 NV − N 0V0
[Mn2+] = ; [MnO4-] =
5 V + V0 5 V + V0
[ MnO4− ] NV − N 0V0 0,1.26 − 0,1.25
=> = = = 0,04 0,75
[ Mn 2+ ] N 0V0 0,1.25
Thay số:  = 1,494 (V)
+ Khi V = 25ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Lấy (2)5 + (1) vế với vế:
[VO2+ ][ MnO4− ][ H + ]10
6 = (1,000 + 5.1,51) + 0,059log 2+ 2+
với [H+] =
[VO ][ Mn ]
1M 1,0
Từ điều kiện N0V0 = NV và các phương trình (3), (4), (5) rút ra:
[VO2+ ][ MnO4− ]
=1
[VO 2+ ][ Mn 2+ ]
=>  = 1,425 (V)
Câu 6

Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch VO2+ 0,1N lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,1N ở điều kiện pH = 1 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho  VO
0
+ = 1,000V ;  MnO
0
= 1,51V 3,5
/ VO2 + 2
2−
4/ Mn 2 +

MnO4- N = 0,1N

V = 49; 50; 51ml

VO2+ N0 = 0,1N
a. Tính K. V0 = 50 ml
−1, 000
2+
5. VO - 1e + H2O ⇌ VO2 + 2H + +
K1 = 10 0, 059

5.1,51
-
MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O + 2+
K 2 = 10 0, 059

5VO2+ + MnO4- + H2O ⇌ 5VO2+ + Mn2+ + 2H+ (a)


0,5
K= K15 K 2 = 10 43, 22
= 1,66 .10 43

K rất lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn


Hệ 5 phương trình:
[VO2+ ][ H + ] 2
1 = kh = 1,000 + 0,059log (1)
[VO 2+ ]
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
2 = oxh = 1,51 + log (2)
5 [ Mn 2+ ] 0,5
N 0V0
[VO2+] + [VO2+] = (3)
V + V0
NV
5[MnO4-] + 5[Mn2+] = (4)
V + V0
[VO2+].1 = [Mn2+].5 (5)
b. Tính 
+ Khi V = 49ml: dư VO2+, thế xác định bởi cặp VO2+/VO2+ theo (1)
[VO2+ ][ H + ] 2
 = 1 = 1,000 + 0,059log 2+
với [H+] = 10-1M 0,75
[VO ]
NV N 0V0 − NV
[VO2+] = ; [VO2+] =
V + V0 V + V0
[VO2+ ] NV 0,1.49
=> 2+
= = = 49 và  = 0,982 (V)
[VO ] N 0V0 − NV 0,1(50 − 49)
+ Khi V = 51ml: dư MnO4-, thế xác định bởi cặp MnO4-/Mn2+ theo (2)
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
 = 2 = 1,51 + log với [H+] = 10-1M
5 [ Mn 2+ ]
1 N 0V0 1 NV − N 0V0
[Mn2+] = ; [MnO4-] =
5 V + V0 5 V + V0
[ MnO4− ] NV − N 0V0 0,1.51 − 0,1.50
=> 2+
= = = 0,02 0,75
[ Mn ] N 0V0 0,1.50
Thay số:  = 1,396 (V)
+ Khi V = 50ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Lấy (2)5 + (1) vế với vế:
[VO2+ ][ MnO4− ][ H + ]10
6 = (1,000 + 5.1,51) + 0,059log 2+ 2+
với [H+] =
[VO ][ Mn ]
10-1M 1,0
Từ điều kiện N0V0 = NV và các phương trình (3), (4), (5) rút ra:
[VO2+ ][ MnO4− ]
= 1.
[VO 2+ ][ Mn 2+ ]
=>  = 1,327 (V)

Câu 7

Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch Sn2+ 0,1N lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,1N ở điều kiện pH = 1 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho  Sn
0
4+ = 0,15V ;  MnO
0
= 1,51V 3,5
/ Sn 2 + 4
2−
/ Mn 2 +

MnO4- N= 0,1N

V = 49; 50; 51ml

Sn2+ N0= 0,1N


a. Tính K. 0,5
V0 = 50 ml
−2.0,15

5. Sn 2+
- 2e ⇌ Sn 4+
K1 = 10 0, 059

5.1,51
-
2. MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O + 2+
K 2 = 10 0, 059
5Sn2++ 2MnO4- +16H+⇌5Sn4+ + 2Mn2+ +8H2O (a)
K = K15 K 22 = 10 230,51 = 3,22 .10 230
K rất lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn
Hệ 5 phương trình:
0,059 [ Sn 4+ ]
1 = kh = 0,15 + log 2+ (1)
2 [ Sn ]
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
2 = oxh = 1,51 + log (2) với [H+] =
5 [ Mn 2+ ]
0,5
10-1M
N 0V0
2[Sn2+] + 2[Sn4+] = (3)
V + V0
NV
5[MnO4-] + 5[Mn2+] = (4)
V + V0
[Sn4+].2 = [Mn2+].5 (5)
b. Tính 
+ Khi V = 49ml: dư Sn2+, thế xác định bởi cặp Sn4+/Sn2+ theo (1)
0,059 [ Sn 4+ ]
 = 1 = 0,15 + log
2 [ Sn 2+ ]
0,75
[Sn ] = 1 N 0V0 − NV
1 NV
Với [Sn ] = 4+
; 2+
2 V + V0 2 V + V0
[ Sn 4+ ] NV 0,1.49
=> 2+
= = = 49 và  = 0,200 (V)
[ Sn ] N 0V0 − NV 0,1(50 − 49)
+ Khi V = 51ml: dư MnO4-, thế xác định bởi cặp MnO4-/Mn2+ theo (2)
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
 = 2 = 1,51 + log với [H+] = 10-1M
5 [ Mn 2+ ]
1 N 0V0 1 NV − N 0V0
[Mn2+] = ; [MnO4-] =
5 V + V0 5 V + V0 0,75
[ MnO4− ] NV − N 0V0 0,1.51 − 0,1.50
=> = = = 0,02
[ Mn 2+ ] N 0V0 0,1.50
Thay số:  = 1,396 (V)
+ Khi V = 50ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Lấy (2)5 + (1)2 vế với vế:
[ Sn 4+ ][ MnO4− ][ H + ]8 1,0
7 = (0,15.2 + 1,51.5) + 0,059log với [H+] =
[ Sn 2+ ][ Mn 2+ ]
10-1M
Từ điều kiện: N0V0 = NV và các phương trình (3), (4), (5) rút ra:
[ Sn 4+ ][ MnO4− ]
=1
[ Sn 2+ ][ Mn 2+ ]
=>  = 1,054 (V)

Câu 8

Câu hỏi: Trộn 25 ml dung dịch Sn2+ 0,1N lần lượt với 24ml, 25ml và 26ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,1N ở điều kiện pH = 1 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho  Sn
0
4+ = 0,15V ;  MnO
0
= 1,51V 3,5
/ Sn 2 + 4
2−
/ Mn 2 +

MnO4- N= 0,1N

V = 24; 25; 26ml

Sn2+ N0= 0,1N


a. Tính K.
V0 = 25 ml
−2.0,15
0,5
5. Sn2+ - 2e ⇌ Sn4+ K1 = 10 0, 059

5.1,51
- +
2. MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O 2+
K 2 = 10 0, 059

5Sn2++ 2MnO4- +16H+⇌5Sn4+ + 2Mn2+ +8H2O (a)


K = K15 K 22 = 10 230,51 = 3,22 .10 230
K rất lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn
Hệ 5 phương trình:
0,059 [ Sn 4+ ]
1 = kh = 0,15 + log 2+ (1)
2 [ Sn ]
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
2 = oxh = 1,51 + log (2) với [H+] =
5 [ Mn 2+ ]
0,5
10-1M
N 0V0
2[Sn2+] + 2[Sn4+] = (3)
V + V0
NV
5[MnO4-] + 5[Mn2+] = (4)
V + V0
[Sn4+].2 = [Mn2+].5 (5)
b. Tính 
0,75
+ Khi V = 24ml: dư Sn2+, thế xác định bởi cặp Sn4+/Sn2+ theo (1)
0,059 [ Sn 4+ ]
 = 1 = 0,15 + log
2 [ Sn 2+ ]
1 NV N 0V0 − NV
Với [Sn4+] = ; [Sn2+] =
2 V + V0 V + V0
[ Sn 4+ ] NV 0,1.24
=> = = = 24 và  = 0,191 (V)
[ Sn 2+ ] N 0V0 − NV 0,1(25 − 24)
+ Khi V = 26ml: dư MnO4-, thế xác định bởi cặp MnO4-/Mn2+ theo (2)
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
 = 2 = 1,51 + log với [H+] = 10-1M
5 [ Mn 2+ ]
1 N 0V0 1 NV − N 0V0
[Mn2+] = ; [MnO4-] =
5 V + V0 5 V + V0 0,75
[ MnO4− ] NV − N 0V0 0,1.26 − 0,1.25
=> 2+
= = = 0,04
[ Mn ] N 0V0 0,1.25
Thay số:  = 1,399 (V)
+ Khi V = 25ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Lấy (2)5 + (1)2 vế với vế:
[ Sn 4+ ][ MnO4− ][ H + ]8
7 = (0,15.2 + 1,51.5) + 0,059log
[ Sn 2+ ][ Mn 2+ ] 1,0
Từ điều kiện: N0V0 = NV và các phương trình (3), (4), (5) rút ra:
[ Sn 4+ ][ MnO4− ]
=1
[ Sn 2+ ][ Mn 2+ ]
=>  = 1,054 (V)

Câu 9

Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch Sn2+ 0,05M lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,02M ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho  0 4 + 2 + = 0,15V ;  0 2− 2+ = 1,51V 3,5
Sn / Sn MnO4 / Mn

MnO4- N= 5C = 0,1N

V = 49; 50; 51ml


0,5
Sn2+ N0 = 2C = 0,1N
a. Tính K.
V0 = 50 ml
−2.0,15

5. Sn 2+
- 2e ⇌ Sn 4+
K1 = 10 0, 059

5.1,51
-
2. MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O + 2+
K 2 = 10 0, 059

5Sn2++ 2MnO4- +16H+⇌5Sn4+ + 2Mn2+ +8H2O (a)


K = K15 K 22 = 10 230,51 = 3,22 .10 230
K rất lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn
Hệ 5 phương trình:
0,059 [ Sn 4+ ]
1 = kh = 0,15 + log 2+ (1)
2 [ Sn ]
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
2 = oxh = 1,51 + log (2)
5 [ Mn 2+ ] 0,5
N 0V0
2[Sn2+] + 2[Sn4+] = (3)
V + V0
NV
5[MnO4-] + 5[Mn2+] = (4)
V + V0
[Sn4+].2 = [Mn2+].5 (5)
b. Tính 
+ Khi V = 49ml: dư Sn2+, thế xác định bởi cặp Sn4+/Sn2+ theo (1)
0,059 [ Sn 4+ ]
 = 1 = 0,15 + log
2 [ Sn 2+ ]
0,75
1 NV N 0V0 − NV
Với [Sn4+] = ; [Sn2+] =
2 V + V0 V + V0
[ Sn 4+ ] NV 0,1.49
=> = = = 49 và  = 0,200 (V)
[ Sn 2+ ] N 0V0 − NV 0,1(50 − 49)
+ Khi V = 51ml: dư MnO4-, thế xác định bởi cặp MnO4-/Mn2+ theo (2)
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
 = 2 = 1,51 + log với [H+] = 1M
5 [ Mn 2+ ]
1 N 0V0 1 NV − N 0V0
[Mn2+] = ; [MnO4-] =
5 V + V0 5 V + V0 0,75
[ MnO4− ] NV − N 0V0 0,1.51 − 0,1.50
=> 2+
= = = 0,02
[ Mn ] N 0V0 0,1.50
Thay số:  = 1,490 (V)
+ Khi V = 50ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
1,0
Lấy (2)5 + (1)2 vế với vế:
[ Sn 4+ ][ MnO4− ][ H + ]8
7 = (0,15.2 + 1,51.5) + 0,059log với [H+] =
[ Sn 2+ ][ Mn 2+ ]
1M
Từ điều kiện: N0V0 = NV và các phương trình (3), (4), (5) rút ra:
[ Sn 4+ ][ MnO4− ]
=1
[ Sn 2+ ][ Mn 2+ ]
=>  = 1,121 (V)

Câu 10

Câu hỏi: Trộn 25 ml dung dịch Sn2+ 0,05M lần lượt với 24ml, 25ml và 26ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,02M ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho  Sn
0
4+ = 0,15V ;  MnO
0
= 1,51V 3,5
/ Sn 2 + 4
2−
/ Mn 2 +

MnO4- N= 5C = 0,1N

V = 24; 25; 261ml

Sn2+ N0 = 2C = 0,1N
a. Tính K.
V0 = 25 ml
−2.0,15
0,5
5. Sn2+ - 2e ⇌ Sn4+ K1 = 10 0, 059

5.1,51
- +
2. MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O 2+
K 2 = 10 0, 059

5Sn2++ 2MnO4- +16H+⇌5Sn4+ + 2Mn2+ +8H2O (a)


K = K15 K 22 = 10 230,51 = 3,22 .10 230
K rất lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn
Hệ 5 phương trình:
0,059 [ Sn 4+ ]
1 = kh = 0,15 + log 2+ (1)
2 [ Sn ]
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
2 = oxh = 1,51 + log (2) 0,5
5 [ Mn 2+ ]
N 0V0
2[Sn2+] + 2[Sn4+] = (3)
V + V0
NV
5[MnO4-] + 5[Mn2+] = (4)
V + V0
[Sn4+].2 = [Mn2+].5 (5)
b. Tính 
+ Khi V = 24ml: dư Sn2+, thế xác định bởi cặp Sn4+/Sn2+ theo (1)
0,059 [ Sn 4+ ]
 = 1 = 0,15 + log
2 [ Sn 2+ ]
1 NV N 0V0 − NV
Với [Sn4+] = ; [Sn2+] =
2 V + V0 V + V0
[ Sn 4+ ] NV 0,1.24 0,75
=> = = = 24 và  = 0,191 (V)
[ Sn 2+ ] N 0V0 − NV 0,1(25 − 24)
+ Khi V = 26ml: dư MnO4-, thế xác định bởi cặp MnO4-/Mn2+ theo (2)
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
 = 2 = 1,51 + log với [H+] = 1M
5 [ Mn 2+ ]
1 N 0V0 1 NV − N 0V0
[Mn2+] = ; [MnO4-] =
5 V + V0 5 V + V0 0,75
[ MnO4− ] NV − N 0V0 0,1.26 − 0,1.25
=> 2+
= = = 0,04
[ Mn ] N 0V0 0,1.25
Thay số:  = 1,494 (V)
+ Khi V = 25ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Lấy (2)5 + (1)2 vế với vế:
[ Sn 4+ ][ MnO4− ][ H + ]8
7 = (0,15.2 + 1,51.5) + 0,059log với [H+] =
[ Sn 2+ ][ Mn 2+ ]
1M 1,0
Từ điều kiện: N0V0 = NV và các phương trình (3), (4), (5) rút ra:
[ Sn 4+ ][ MnO4− ]
=1
[ Sn 2+ ][ Mn 2+ ]
=>  = 1,121 (V)

Câu 11

Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch FeSO4 0,1M lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
1
dung dịch K2Cr2O7 M ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
60
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên? 3,5
Cho  Fe
0
3+
/ Fe2 +
= 0,771V ;  Cr
0
O 2 − / 2Cr 3+
= 1,36V
2 7

N= 6C = 0,1N 0,5
Cr2O72-
V = 49; 50; 51ml

Fe2+ N0= C = 0,1N


a. Tính K.
−0, 771

6. Fe 2+
- 1e ⇌ Fe 3+
K1 = 10 0, 059

6.1,36
2- +
Cr2O7 + 6e + 14H ⇌ 2Cr + 7H2O 3+
K 2 = 10 0, 059

6Fe2+ + Cr2O72- + 14H+ ⇌ 6Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2O (a)


K = K16 K 2 = 10 59,898 = 7,91 .10 59
K rất lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn
Hệ 5 phương trình:
[ Fe 3+ ]
1 = kh = 0,771 + 0,059log (1)
[ Fe 2+ ]
0,059 [Cr O 2− ][ H + ]14
2 = oxh = 1,36 + log 2 7 3+ 2 (2)
6 [Cr ] 0,5
N 0V0
[Fe2+] + [Fe3+] = (3)
V + V0
NV
6[Cr2O72-] + 3[Cr3+] = (4)
V + V0
[Fe3+].1 = [Cr3+].3 (5)
b. Tính 
+ Khi V = 49ml: dư Fe2+, thế xác định bởi cặp Fe3+/Fe2+ theo (1)
[ Fe 3+ ]
 = 1 = 0,771 + 0,059log
[ Fe 2+ ]
0,75
NV N 0V0 − NV
Với [Fe3+] = ; [Fe2+] =
V + V0 V + V0
[ Fe 3+ ] NV 0,1.49
=> = = = 49 và  = 0,871 (V)
[ Fe 2+ ] N 0V0 − NV 0,1(50 − 49)
+ Khi V = 51ml: dư Cr2O72-, thế xác định bởi cặp Cr2O72-/2Cr3+ theo (2)
0,059 [Cr O 2− ][ H + ]14
 = 2 = 1,36 + log 2 7 3+ 2 với [H+] = 1M
6 [Cr ]
1 N 0V0 1 NV − N 0V0
[Cr3+] = ; [Cr2O72-] =
3 V + V0 6 V + V0 0,75
[Cr2 O72− ] 3 ( NV − N 0V0 )(V + V0 )
=> 3+ 2
= = 0,606
[Cr ] 2 ( N 0V0 ) 2
và  = 1,358 (V)
+ Khi V = 50ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Lấy (2)6 + (1) vế với vế:
[ Fe3+ ][Cr2 O72− ][ H + ]14
7 = (0,771 + 1,36.6) + 0,059log 2+ 3+ 2
với [H+] =
[ Fe ][Cr ]
1M
Từ N0V0 = NV và các phương trình (3), (4), (5) tính được: 1,0
[ Fe3+ ][Cr2 O72− ] 1
2+ 3+ 2
=
[ Fe ][Cr ] 2[Cr 3+ ]
1 NV 1 N 0V0
Theo (4) khi đó [Cr2O72-]  0 → [Cr3+] = =
3 V + V0 3 V + V0
1 3 (V + V0 )
và 3+
= = 30 =>  = 1,288 (V)
2[Cr ] 2 N 0V0

Câu 12

Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch FeSO4 0,1N lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
dung dịch K2Cr2O7 0,1N ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho  Fe
0
3+ = 0,771V ;  Cr
0
= 1,36V 3,5
/ Fe2 + O 2 − / 2Cr 3+
2 7

Cr2O72- N = 0,1N

V = 49; 50; 51ml

Fe2+ N0 = 0,1N
a. Tính K.
V0 = 50 ml
−0, 771
0,5
6. Fe2+ - 1e ⇌ Fe3+ K1 = 10 0, 059

6.1,36
2- +
Cr2O7 + 6e + 14H ⇌ 2Cr + 7H2O 3+
K 2 = 10 0, 059

6Fe2+ + Cr2O72- + 14H+ ⇌ 6Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2O (a)


K = K16 K 2 = 10 59,898 = 7,91 .10 59
K rất lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn
Hệ 5 phương trình:
[ Fe 3+ ]
1 = kh = 0,771 + 0,059log (1)
[ Fe 2+ ]
0,059 [Cr O 2− ][ H + ]14
2 = oxh = 1,36 + log 2 7 3+ 2 (2)
6 [Cr ] 0,5
N 0V0
[Fe2+] + [Fe3+] = (3)
V + V0
NV
6[Cr2O72-] + 3[Cr3+] = (4)
V + V0
[Fe3+].1 = [Cr3+].3 (5)
b. Tính 
+ Khi V = 49ml: dư Fe2+, thế xác định bởi cặp Fe3+/Fe2+ theo (1)
[ Fe 3+ ]
 = 1 = 0,771 + 0,059log
[ Fe 2+ ]
0,75
NV N V − NV
Với [Fe ] = 3+
; [Fe ] = 0 0
2+
V + V0 V + V0
[ Fe 3+ ] NV 0,1.49
=> 2+
= = = 49 và  = 0,871 (V)
[ Fe ] N 0V0 − NV 0,1(50 − 49)
+ Khi V = 51ml: dư Cr2O72-, thế xác định bởi cặp Cr2O72-/2Cr3+ theo (2)
0,059 [Cr2 O72− ][ H + ]14
 = 2 = 1,36 + log với [H+] = 1M
6 [Cr 3+ ]2
1 N 0V0 1 NV − N 0V0
[Cr3+] = ; [Cr2O72-] =
3 V + V0 6 V + V0
[Cr2 O72− ] 3 ( NV − N 0V0 )(V + V0 )
=> = = 0,606
[Cr 3+ ]2 2 ( N 0V0 ) 2
và  = 1,358 (V)
0,75
+ Khi V = 50ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Lấy (2)6 + (1) vế với vế:
[ Fe3+ ][Cr2 O72− ][ H + ]14
7 = (0,771 + 1,36.6) + 0,059log với [H+] =
[ Fe 2+ ][Cr 3+ ]2
1,0
1M
Từ N0V0 = NV và các phương trình (3), (4), (5) tính được:
[ Fe3+ ][Cr2 O72− ] 1
2+ 3+ 2
=
[ Fe ][Cr ] 2[Cr 3+ ]
1 NV 1 N 0V0
Theo (4) khi đó [Cr2O72-]  0 → [Cr3+] = =
3 V + V0 3 V + V0
1 3 (V + V0 )
và 3+
= = 30 =>  = 1,288 (V)
2[Cr ] 2 N 0V0

Câu 13

Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch SnCl2 0,05M lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
1
dung dịch K2Cr2O7 M ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
60
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên? 3,5
Cho  Sn
0
4+
/ Sn 2 +
= 0,15V ;  Cr
0
O 2 − / 2Cr 3+
= 1,36V
2 7

Cr2O72- N= 6C = 0,1N

V = 49; 50; 51ml

Sn2+ N0= 2C = 0,1N


a. Tính K.
V0 = 50 ml
−2.0,15
0,5
3. Sn2+ - 2e ⇌ Sn4+ K1 = 10 0, 059

6.1,36
2- +
Cr2O7 + 6e + 14H ⇌ 2Cr + 7H2O 3+
K 2 = 10 0, 059

3Sn2+ + Cr2O72- + 14H+ ⇌ 3Sn4+ + 2Cr3+ + 7H2O (a)


K = K13 K 2 = 10123,05 = 1,12 .10123
K rất lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn
Hệ 5 phương trình:
0,059 [ Sn 4+ ]
1 = kh = 0,15 + log 2+ (1)
2 [ Sn ]
0,059 [Cr O 2− ][ H + ]14
2 = oxh = 1,36 + log 2 7 3+ 2 (2)
6 [Cr ] 0,5
N 0V0
2[Sn2+] + 2[Sn4+] = (3)
V + V0
NV
6[Cr2O72-] + 3[Cr3+] = (4)
V + V0
[Sn4+].2 = [Cr3+].3 (5)
b. Tính 
0,75
+ Khi V = 49ml: dư Sn2+, thế xác định bởi cặp Sn4+/Sn2+ theo (1)
0,059 [ Sn 4+ ]
 = 1 = 0,15 + log
2 [ Sn 2+ ]
1 NV 1 N 0V0 − NV
Với [Sn4+] = ; [Sn2+] =
2 V + V0 2 V + V0
[ Sn 4+ ] NV 0,1.49
=> = = = 49 và  = 0,200 (V)
[ Sn 2+ ] N 0V0 − NV 0,1(50 − 49)
+ Khi V = 51ml: dư Cr2O72-, thế xác định bởi cặp Cr2O72-/2Cr3+ theo (2)
0,059 [Cr O 2− ][ H + ]14
 = 2 = 1,36 + log 2 7 3+ 2 với [H+] = 1M
6 [Cr ]
1 N 0V0 1 NV − N 0V0
[Cr3+] = ; [Cr2O72-] =
3 V + V0 6 V + V0 0,75
[Cr2 O72− ] 3 ( NV − N 0V0 )(V + V0 )
=> 3+ 2
= = 0,606
[Cr ] 2 ( N 0V0 ) 2
và  = 1,358 (V)
+ Khi V = 50ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Lấy (2)6 + (1)2 vế với vế:
[ Sn 4+ ][Cr2 O72− ][ H + ]14
8 = (0,15.2 + 1,36.6) + 0,059log 2+ 3+ 2
với [H+]
[ Sn ][Cr ]
= 1M
Từ N0V0 = NV và các phương trình (3), (4), (5) tính được: 1,0
[Cr2 O72− ][Sn 4+ ] 1
2+ 3+ 2
=
[ Sn ][Cr ] 2[Cr 3+ ]
1 NV 1 N 0V0
Theo (4) khi đó [Cr2O72-]  0 → [Cr3+] = =
3 V + V0 3 V + V0
1 3 (V + V0 )
và 3+
= = 30 =>  = 1,068 (V)
2[Cr ] 2 N 0V0

Câu 14

Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch SnCl2 0,1N lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
dung dịch K2Cr2O7 0,1N ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho  Sn
0
4+ = 0,15V ;  Cr
0
= 1,36V 3,5
/ Sn 2 + O 2 − / 2Cr 3+
2 7

Cr2O72- N = 0,1N 0,5


V = 49; 50; 51ml

Sn2+ N0 = 0,1N

V0 = 50 ml
a. Tính K.
−2.0,15

3. Sn 2+
- 2e ⇌ Sn 4+
K1 = 10 0, 059

6.1,36
2-
Cr2O7 + 6e + 14H ⇌ 2Cr + 7H2O + 3+
K 2 = 10 0, 059

3Sn2+ + Cr2O72- + 14H+ ⇌ 3Sn4+ + 2Cr3+ + 7H2O (a)


K = K13 K 2 = 10123,05 = 1,12 .10123
K rất lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn
Hệ 5 phương trình:
0,059 [ Sn 4+ ]
1 = kh = 0,15 + log 2+ (1)
2 [ Sn ]
0,059 [Cr2 O72− ][ H + ]14
2 = oxh = 1,36 + log (2)
6 [Cr 3+ ]2 0,5
N 0V0
2[Sn2+] + 2[Sn4+] = (3)
V + V0
NV
6[Cr2O72-] + 3[Cr3+] = (4)
V + V0
[Sn4+].2 = [Cr3+].3 (5)
b. Tính 
+ Khi V = 49ml: dư Sn2+, thế xác định bởi cặp Sn4+/Sn2+ theo (1)
0,059 [ Sn 4+ ]
 = 1 = 0,15 + log
2 [ Sn 2+ ]
0,75
1 NV 1 N 0V0 − NV
Với [Sn ] = 4+
; 2+
[Sn ] =
2 V + V0 2 V + V0
[ Sn 4+ ] NV 0,1.49
=> 2+
= = = 49 và  = 0,200 (V)
[ Sn ] N 0V0 − NV 0,1(50 − 49)
+ Khi V = 51ml: dư Cr2O72-, thế xác định bởi cặp Cr2O72-/2Cr3+ theo (2)
0,059 [Cr2 O72− ][ H + ]14
 = 2 = 1,36 + log với [H+] = 1M
6 [Cr 3+ ]2
1 N 0V0 1 NV − N 0V0
[Cr3+] = ; [Cr2O72-] =
3 V + V0 6 V + V0 0,75
[Cr2 O72− ] 3 ( NV − N 0V0 )(V + V0 )
=> 3+ 2
= = 0,606
[Cr ] 2 ( N 0V0 ) 2
và  = 1,358 (V)
+ Khi V = 50ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2 1,0
Lấy (2)6 + (1)2 vế với vế:
[ Sn 4+ ][Cr2 O72− ][ H + ]14
8 = (0,15.2 + 1,36.6) + 0,059log với [H+]
[ Sn 2+ ][Cr 3+ ]2
= 1M
Từ N0V0 = NV và các phương trình (3), (4), (5) tính được:
[Cr2 O72− ][Sn 4+ ] 1
2+ 3+ 2
=
[ Sn ][Cr ] 2[Cr 3+ ]
1 NV 1 N 0V0
Theo (4) khi đó [Cr2O72-]  0 → [Cr3+] = =
3 V + V0 3 V + V0
1 3 (V + V0 )
và = = 30 =>  = 1,068 (V)
2[Cr 3+ ] 2 N 0V0

Câu 15

Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch SnCl2 0,05M lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
dung dịch I2 0,05M.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho  Sn
0
4+ = 0,15V ;  I0 / 2 I − = 0,536V 3,5
/ Sn 2 + 2

I2 N= 2C = 0,1N

V = 49; 50; 51ml

Sn2+ N0= 2C = 0,1N


a. Tính K.
V0 = 50 ml 0,5
−2.0,15

Sn2+ - 2e ⇌ Sn4+ K1 = 10 0, 059

2.0,536

I2 + 2e ⇌ 2I -
K 2 = 10 0, 059

Sn2+ + I2 ⇌ Sn4+ + 2I- (a) K = K1 K 2 = 1013,085 = 1,22 .10 13


K lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn
Hệ 5 phương trình:
0,059 [ Sn 4+ ]
1 = kh = 0,15 + log 2+ (1)
2 [ Sn ]
0,5
0,059 [I ]
2 = oxh = 0,536 + log −2 2 (2)
2 [I ]
N 0V0
2[Sn2+] + 2[Sn4+] = (3)
V + V0
NV
2[I2] + [I-] = (4)
V + V0
[Sn4+].2 = [I-].1 (5)

b. Tính 
+ Khi V = 49ml: dư Sn2+, thế xác định bởi cặp Sn4+/Sn2+ theo (1)
0,059 [ Sn 4+ ]
 = 1 = 0,15 + log
2 [ Sn 2+ ]
0,75
1 NV 1 N 0V0 − NV
Với [Sn ] = 4+
; 2+
[Sn ] =
2 V + V0 2 V + V0
[ Sn 4+ ] NV 0,1.49
=> 2+
= = = 49 và  = 0,200 (V)
[ Sn ] N 0V0 − NV 0,1(50 − 49)
+ Khi V = 51ml: dư I2, thế xác định bởi cặp I2/2I- theo (2)
0,059 [I ]
 = 2 = 0,536 + log −2 2
2 [I ]
N 0V0 1 NV − N 0V0
[I-] = ; [I2] =
V + V0 2 V + V0 0,75
[I 2 ] 1 ( NV − N 0V0 )(V + V0 )
=> = = 0,202
[ I − ]2 2 ( N 0V0 ) 2
và  = 0,516 (V)
+ Khi V = 50ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Lấy (1)2 + (2)2 vế với vế:
[ Sn 4+ ][ I 2 ]
4 = (0,15.2 + 0,536.2) + 0,059log
[ Sn 2+ ][ I − ] 2
[ Sn 4+ ][ I 2 ] 1 1,0
Từ N0V0 = NV và các phương trình (3), (4), (5) rút ra: 2+ − 2
=
[ Sn ][ I ] 2[ I − ]
NV N V
Từ (4) tại điểm tương đương [I2]  0 nên [I-] = = 0 0
V + V0 V + V0
1 1 (V + V0 )
=> = = 10 =>  = 0,358 (V)
2[ I − ] 2 N 0V0
Nhóm câu hỏi 2,5 điểm
Câu 1

Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CaC2O4 trong dung dịch (NH4)2C2O4 10-2M 2.5
đã điều chỉnh pH = 4? Biết TCaC2O4 = 2.10 −9 ; axít H2C2O4 có K1 = 6.10-2; K2 =
6.10-5 ; muối (NH4)2C2O4 phân ly hoàn toàn. Giả thiết ở pH = 4 sự thủy phân
của ion Ca2+ và sự tạo phức của Ca2+ với NH3 có thể bỏ qua.
(NH4)2C2O4 = 2NH4+ + C2O42-
10-2 → 10-2
CaC2O4 ⇌ Ca2+ + C2O42- T’ = [Ca2+][C2O4’] = S(S +10-2)
(1)
1,0
C: S - 10-2
[ ]: - S S +102-
 
[Ca2+] [C2O4’]
 h h2 
[C2O4’] = [C2O42-] + [HC2O4-] + [H2C2O4] = [C2O42-] 1 + + 
 K 2 K1 K 2  0,5
= [C2O4 ]  C2O4 = [C2O4 ].2,6694
2- 2-

T’ = [Ca2+][C2O4’] = [Ca2+][C2O42-]  C2O4 = T.  C2O4 = 2.10-9. 2,6694 = 5,34.10-


9
0,5

Thay T’ vào (1):


S(S +10-2) = 5,34.10-9 Giả thiết S << 10-2 M 0,5
Giải được S = 5,34.10-7 (M) Giả thiết đúng

Câu 2

Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CaC2O4 trong dung dịch Na2C2O4 10-2M Điểm
đã điều chỉnh pH = 3? Biết TCaC2O4 = 2.10 −9 ; axít H2C2O4 có K1 = 6.10-2; K2 =
6.10-5 ; muối Na2C2O4 phân ly hoàn toàn, ở pH = 3 sự thủy phân của ion Ca2+ 2,5
có thể bỏ qua.
Na2C2O4 = 2Na+ + C2O42-
1,0
10-2 → 10-2
CaC2O4 ⇌ Ca2+ + C2O42- T’ = [Ca2+][C2O4’] = S(S +10-2)
(1)
C: S - 10-2
[ ]: - S S +102-
 
[Ca2+] [C2O4’]
 h h2 
[C2O4’] = [C2O42-] + [HC2O4-] + [H2C2O4] = [C2O42-] 1 + + 
 K 2 K1 K 2  0,5
= [C2O42-]  C2O4 = [C2O42-].17,944
T’ = [Ca2+][C2O4’] = [Ca2+][C2O42-]  C2O4 = T.  C2O4 = 2.10-9. 17,944 = 3,59.10-
8
0,5

Thay T’ vào (1):


S(S +10-2) = 3,59.10-8 Giả thiết S << 10-2 M 0,5
Giải được S = 3,59.10-6 (M) Giả thiết đúng

Câu 3

Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CaC2O4 trong dung dịch có pH = 2? Biết Điểm
TCaC2O4 = 2.10 −9 ; axít H2C2O4 có K1 = 6.10-2; K2 = 6.10-5 ; ở pH = 2 không xảy

ra sự thủy phân của ion Ca2+. 2,5


CaC2O4 ⇌ Ca2+ + C2O42- T’ = [Ca2+][C2O4’] = S2 (1)
C: S - -
[ ]: - S S 1,0
 
[Ca ] [C2O4’]
2+

 h h2 
[C2O4’] = [C2O42-] + [HC2O4-] + [H2C2O4] = [C2O42-] 1 + + 
 K 2 K1 K 2  0,5
= [C2O4 ]  C2O4 = [C2O4 ].195,444
2- 2-

T’ = [Ca2+][C2O4’] = [Ca2+][C2O42-]  C2O4 = T.  C2O4 = 2.10-9.195,444 =


0,5
3,91.10-7
Thay T’ vào (1):
0,5
S2 = 3,91.10-7 → S = 6,25.10-4 (M)

Câu 4
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CdC2O4 trong dung dịch (NH4)2C2O4 10- Điểm
2
M đã điều chỉnh pH = 3? Biết TCdC2O4 = 1,58 .10 −8 ; axít H2C2O4 có K1 = 6.10-
2
; K2 = 6.10-5 ; muối (NH4)2C2O4 phân ly hoàn toàn; ở pH = 3 sự thủy phân
của ion Cd2+ và sự tạo phức của Cd2+ với NH3 có thể bỏ qua. 2,5
(NH4)2C2O4 = 2NH4+ + C2O42-
10-2 → 10-2
CdC2O4 ⇌ Cd2+ + C2O42- T’ = [Cd2+][C2O4’] = S(S +10-2)
(1)
1,0
C: S - 10-2
[ ]: - S S +102-
 
[Cd2+] [C2O4’]
 h h2 
[C2O4’] = [C2O42-] + [HC2O4-] + [H2C2O4] = [C2O42-] 1 + + 
 K 2 K1 K 2  0,5
= [C2O4 ]  C2O4 = [C2O4 ].17,944
2- 2-

T’ = [Cd2+][C2O4’] = [Cd2+][C2O42-]  C2O4 = T.  C2O4 = 1,58.10-8.17,944 =


0,5
2,84.10-7
Thay T’ vào (1):
S(S +10-2) = 2,84.10-7 Giả thiết S << 10-2 M 0,5
Giải được S = 2,84.10-5 (M) Giả thiết đúng

Câu 5

Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CdC2O4 trong dung dịch Na2C2O4 10-2M Điểm
đã điều chỉnh pH = 4? Biết TCdC2O4 = 1,58 .10 −8 ; axít H2C2O4 có K1 = 6.10-2; K2
= 6.10-5 ; muối Na2C2O4 phân ly hoàn toàn, ở pH = 4 sự thủy phân của ion 2,5
Cd2+ có thể bỏ qua.
Na2C2O4 = 2Na+ + C2O42-
10-2 → 10-2
CdC2O4 ⇌ Cd2+ + C2O42- T’ = [Cd2+][C2O4’] = S(S +10-2)
(1)
1,0
C: S - 10-2
[ ]: - S S +102-
 
[Cd2+] [C2O4’]
 h h2 
[C2O4’] = [C2O42-] + [HC2O4-] + [H2C2O4] = [C2O42-] 1 + + 
 K 2 K1 K 2  0,5
= [C2O4 ]  C2O4 = [C2O4 ].2,6694
2- 2-

T’ = [Cd2+][C2O4’] = [Cd2+][C2O42-]  C2O4 = T.  C2O4 = 1,58.10-8.2,6694 =


0,5
4,22.10-8
Thay T’ vào (1):
S(S +10-2) = 4,22.10-8 Giả thiết S << 10-2 M 0,5
Giải được S = 4,22.10-6 (M) Giả thiết đúng

Câu 6

Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CdC2O4 trong dung dịch có pH = 2? Biết Điểm
TCdC2O4 = 1,58 .10 −8 ; axít H2C2O4 có K1 = 6.10-2; K2 = 6.10-5; ở pH = 2 không

xảy ra sự thủy phân của ion Cd2+. 2,5


CdC2O4 ⇌ Cd2+ + C2O42- T’ = [Cd2+][C2O4’] = S2 (1)
C: S - -
[ ]: - S S 1,0
 
[Cd ] [C2O4’]
2+

 h h2 
[C2O4’] = [C2O42-] + [HC2O4-] + [H2C2O4] = [C2O42-] 1 + + 
 K 2 K1 K 2  0,5
= [C2O42-]  C2O4 = [C2O42-].195,444
T’ = [Cd2+][C2O4’] = [Cd2+][C2O42-]  C2O4 = T.  C2O4 = 1,58.10-8.195,444 =
0,5
3,09.10-6
Thay T’ vào (1) đươc: S2 = 3,09.10-6 → S = 1,76.10-3 (M) 0,5

Câu 7

Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CaF2 trong nước? và trong dung dịch HCl Điểm
10-3 M? Biết TCaF2 = 4.10 −11 ; axít HF có Ka = 6.10-4.
2,5
+ Trong nước:
CaF2 ⇌ Ca2+ + 2F- T = 4.10-11
0,5
C: S - -
[ ]: - S 2S
T
T = [Ca2+][F-]2 = S.(2S)2 = 4S3 → S= 3 = 2,15.10-4 (M)
4
+ Trong HCl 10-3 M:
HCl = H+ + Cl-
10-3 → 10-3 h = 10-3 M
CaF2 ⇌ Ca2+ + 2F-
C: S - - 0,5
’ 2+ ’ 2 3
[ ]: - S 2S T = [Ca ][F ] = 4S
T'
  S= 3 (1)
4
[Ca2+] [F’]
 h 
[F’] = [F-] + [HF] = [F-] 1 +  = [F-]  F = [F-].2,667 0,5
 Ka 
T’ = [Ca2+][F’]2 = [Ca2+][F-]2  F2 = T.  F2 = 4.10-11. 2,6672 = 2,84.10-10 0,5
2,84.10 −10
Thay T’ vào (1) đươc: S = 3 = 4,14.10-4 (M) 0,5
4

Câu 8

Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của Ag2S trong nước? và trong dung dịch HCl Điểm
0,01M? Biết T Ag2 S = 10 −50 ; axít H2S có K1 = 9.10-8 ; . K2 = 1,2.10-15 , trong
2,5
dung dịch HCl 0,01M không xảy ra sự thủy phân của ion Ag+.
+ Trong nước:
Ag2S ⇌ 2Ag+ + S2- T = 10-50
C: S - -
[ ]: - 2S S
T
T = [Ag+]2[S2-] = (2S)2.S= 4S3 → S= 3 = 1,36.10-17 (M) 0,5
4
+ Trong HCl 10-2 M:
T Ag2 S = 10 −50 → Ag2S rất ít tan, pH của dung dịch xác định bởi HCl
10-2M
HCl = H+ + Cl-
10-2 → 10-2 h = [H+] = 10-2 M , pH = 2
Ag2S ⇌ 2Ag+ + S2- T = 10-50
C: S - - 0,5
[ ]: - 2S S
 
[Ag+] [S’] T’ = [Ag+]2[S’] = 4S3
T'
S= 3 (1)
4
 h h2 
[S’] = [S2-] + [HS-] + [H2S] = [S2-] 1 + +  = [S2-]  S = [S2-
 K 2 K1 K 2  0,5
].9,26.1017
T’ = [Ag+]2[S’] = [Ag+]2[S2-]  S = T.  S = 10-50. 9,26.1017 = 9,26.10-33 0,5
9,26.10 −33
Thay T’ vào (1) đươc: S = 3 = 1,32.10-11 (M) 0,5
4

Câu 9

Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của Ag2C2O4 trong dung dịch Na2C2O4 10-2M Điểm
đã điều chỉnh pH = 4? Biết T Ag2C2O4 = 10 −11 ; axít H2C2O4 có K1 = 6.10-2; K2 =
6.10-5 ; muối Na2C2O4 phân ly hoàn toàn. Sự thủy phân của ion Ag+ ở pH = 4 2,5
có thể bỏ qua.
Na2C2O4 = 2Na+ + C2O42-
10-2 → 10-2
Ag2C2O4 ⇌ 2Ag+ + C2O42- T’ = [Ag+]2[C2O4’] = 4S2(S +10-
2
) (1)
1,0
C: S - 10-2
[ ]: - 2S S +10-2
 
[Ag+] [C2O4’]
 h h2 
[C2O4’] = [C2O42-] + [HC2O4-] + [H2C2O4] = [C2O42-] 1 + + 
 K 2 K1 K 2  0,5
= [C2O4 ]  C2O4 = [C2O4 ].2,6694
2- 2-

T’ = [Ag+]2[C2O4’] = [Ag+]2[C2O42-]  C2O4 = T.  C2O4 = 10-11.2,6694 =


0,5
2,6694.10-11
Thay T’ vào (1):
0,5
4S2(S +10-2) = 2,6694.10-11 Giả thiết S << 10-2 M
Giải được S = 2,58.10-5 (M) Giả thiết đúng

Câu 10

Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CuS trong dung dịch NH3 0,1M? Biết Điểm
TCuS = 6,3.10 −36 ; axít H2S có K1 = 9.10-8 ; K2 = 1,2.10-15 ; NH3 có Kb = 1,8.10-
5
. Các hằng số bền từng nấc của các phức tạo bởi Cu2+ và NH3 là 1 = 1,35.104
; 2 = 3.103 ; 3 = 7,4.102 ; 4 = 1,3.102. Bỏ qua sự thủy phân của ion Cu2+.
2,5
Trường hợp này cả Cu và S tham gia các quá trình phụ, cần tính [H ] và
2+ 2- +

[NH3] theo cân bằng của NH3.


NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH- Kb = 1,8.10-5
C: 0,1 - -
[ ]: 0,1- x x x đk 0 < x < 0,1
x2 0,5
= 1,8.10 −5  x2 + 1,8.10-5x – 1,8.10-6 = 0
0,1 − x
10 −14
Giải được: x1 = [OH ] = 1,33.10 M → h =
- -3
= 7,5.10 −12 M → pH
x1
= 11,12
[NH3] = 0,1 – x1 = 9,87.10-2 M
CuS ⇌ Cu2+ + S2-
C: S - -
[ ]: - S S
  0,5
[Cu’] [S’] ’ ’ ’
T = [Cu ][S ] = S 2
(1)
 h h2 
[S’] = [S2-] + [HS-] + [H2S] = [S2-] 1 + +  = [S2-]  S = [S2-
 K 2 K1 K 2 
0,5
].6,252.103
[Cu’] = [Cu2+] + [Cu(NH3)2+] + [Cu(NH3)22+] + [Cu(NH3)32+] + [Cu(NH3)42+]
= [Cu2+](1+ 1[NH3] + 1,2[NH3]2 + 1,3[NH3]3 + 1,4[NH3]4)
= [Cu2+]Cu = [Cu2+]. 3,9895.108
T’ = [Cu’][S’] = [Cu2+][S2-]  Cu  S = T  Cu  S .
0,5
= 6,3.10-36. 6,2521.103.3,9895.108 = 1,57.10-23
Thay T’ vào (1) đươc: S = T ' = 3,96.10-12 (M) 0,5

Câu 11
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CuS trong dung dịch đệm có pH = 9 chứa Điểm
tổng nồng độ NH4+ + NH3 bằng 1M? Biết TCuS = 6,3.10 −36 ; axít H2S có K1 =
9.10-8 ; . K2 = 1,2.10-15 ; NH3 có Kb = 1,8.10-5. Các hằng số bền từng nấc của
các phức tạo bởi Cu2+ và NH3 là 1 = 1,35.104 ; 2 = 3.103 ; 3 = 7,4.102 ; 4
2,5
= 1,3.102. Bỏ qua sự thủy phân của ion Cu2+.
- Tính [NH3]: h = 10-9 → [OH-] = 10-5
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH- Kb = 1,8.10-5
[ ]: x 0,1- x 10-5 đk 0 < x < 0,1
0,5
(0,1 − x).10 −5
= 1,8.10 −5 → Giải được: x = [NH3] = 3,57.10-2 (M)
x
CuS ⇌ Cu2+ + S2-
C: S - -
[ ]: - S S
  0,5
[Cu’] [S’] T’ = [Cu’][S’] = S2 (1)
 h h2 
’ 2- - 
[S ] = [S ] + [HS ] + [H2S] = [S ] 1 + +  = [S2-]  S = [S2-
2-

 K 2 K1 K 2  0,5
5
].8,426.10
[Cu’] = [Cu2+](1+ 1[NH3] + 1,2[NH3]2 + 1,3[NH3]3 + 1,4[NH3]4)
= [Cu2+]Cu = [Cu2+]. 7,744.106
T’ = [Cu’][S’] = [Cu2+][S2-]  Cu  S = T  Cu  S .
0,5
= 6,3.10-36.7,74.106.8,426.105. = 4,11.10-23
Thay T’ vào (1) đươc: S = T ' = 6,41.10-12 (M) 0,5

Câu 12

Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CuS trong nước? và trong dung dịch HCl Điểm
0,1M? Biết TCuS = 6,3.10 −36 ; axít H2S có K1 = 9.10-8 ; . K2 = 1,2.10-15 . Sự thủy
2,5
phân của ion Cu trong dung dịch HCl 0,1M có thể bỏ qua.
2+

+ Trong nước:
CuS ⇌ Cu2+ + S2-
C: S - - 0,5
[ ]: - S S
T = [Cu2+][S2-] = S2 → S = T = 6,3.10 −36 = 2,51.10-18 (M)
+ Trong HCl 0,1 M:
HCl = H+ + Cl-
0,1 → 0,1 h = 0,1 (M)
CuS ⇌ Cu2+ + S2-
C: S - -
[ ]: - S S
0,5
 
[Cu2+] [S’] T’ = [Cu2+][S’] = S2 → S=
T' (1)
 h h2 
[S’] = [S2-] + [HS-] + [H2S] = [S2-] 1 + +  = [S2-]  S = [S2-
 K 2 K1 K 2  0,5
].9,26.1019
T’ = [Cu2+][S’] = [Cu2+][S2-]  S = T  S = 6,3.10-36. 9,26.1019 = 5,83.10-16 0,5
Thay T’ vào (1) đươc: S = 5,83 .10 −16 = 2,42.10-8 (M) 0,5

Câu 13

Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của ZnS trong nước? và trong dung dịch HCl Điểm
0,1M? Biết TZnS = 1,2.10 −23 ; axít H2S có K1 = 9.10-8 ; K2 = 1,2.10-15 . Sự thủy
2,5
phân của ion Zn trong dung dịch HCl 0,1M có thể bỏ qua.
2+

+ Trong nước:
ZnS ⇌ Zn2+ + S2-
C: S - - 0,5
[ ]: - S S
T = [Zn2+][S2-] = S2 → S = T = 1,2.10 −23 = 3,46.10-12 (M)
+ Trong HCl 0,1 M:
HCl = H+ + Cl-
0,1 → 0,1 h = 0,1 (M)
ZnS ⇌ Zn2+ + S 2-

C: S - -
[ ]: - S S
0,5
 
[Zn2+] [S’] T’ = [Zn2+][S’] = S2 → S = T'
(1)
 h h2 
[S’] = [S2-] + [HS-] + [H2S] = [S2-] 1 + +  = [S2-]  S = [S2-
 K 2 K1 K 2  0,5
].9,26.1019
T’ = [Zn2+][S’] = [Zn2+][S2-]  S = T  S = 1,2.10-23.9,26.1019 = 1,11.10-3 0,5
Thay T’ vào (1) đươc: S = 1,11 .10 −3 = 3,33.10-2 (M) 0,5

Câu 14

Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của FeS trong nước? và trong dung dịch HCl Điểm
10-3M? Biết TFeS = 5.10 −18 ; axít H2S có K1 = 9.10-8 ; K2 = 1,2.10-15 . Sự thủy
2,5
phân của ion Fe2+ trong dung dịch HCl 10-3M có thể bỏ qua.
+ Trong nước:
FeS ⇌ Fe2+ + S2-
C: S - -
[ ]: - S S
T = [Fe2+][S2-] = S2 → S = T = 5.10 −18 = 2,24.10-9 (M)
0,5
+ Trong HCl 10-3 M:
HCl = H+ + Cl-
10-3 → 10-3 h = 10-3 (M)
FeS ⇌ Fe2+ + S2-
C: S - -
[ ]: - S S
0,5
 
[Fe2+] [S’] T’ = [Fe2+][S’] = S2 → S = T'
(1)
 h h2 
’ 2- - 
[S ] = [S ] + [HS ] + [H2S] = [S ] 1 + + 2-  = [S2-]  S = [S2-

 K 2 K 1 2 
K 0,5
].9,26.1015
T’ = [Fe2+][S’] = [Fe2+][S2-]  S = T  S = 5.10-18. 9,26.1015 = 4,63.10-2 0,5
Thay T’ vào (1) đươc: S = 4,63 .10 −2 = 0,215 (M) 0,5

Câu 15
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CdS trong nước? và trong dung dịch HCl Điểm
0,1M? Biết TCdS = 7,9.10 −27 ; axít H2S có K1 = 9.10-8 ; K2 = 1,2.10-15 . Sự thủy
2,5
phân của ion Cd2+ trong dung dịch HCl 0,1M có thể bỏ qua.
+ Trong nước:
CdS ⇌ Cd2+ + S2-
C: S - - 0,5
[ ]: - S S
T = [Cd2+][S2-] = S2 → S = T = 7,9.10 −27 = 8,9.10-14 (M)
+ Trong HCl 0,1M:
HCl = H+ + Cl-
0,1 → 0,1 h = 0,1 (M)
CdS ⇌ Cd2+ + S2-
C: S - -
[ ]: - S S
0,5
 
2+
[Cd ] [S’] T’ = [Cd2+][S’] = S2 → S=
T' (1)
 h h2 
[S’] = [S2-] + [HS-] + [H2S] = [S2-] 1 + +  = [S2-]  S = [S2-
 K 2 K1 K 2  0,5
].9,26.1019
T’ = [Cd2+][S’] = [Cd2+][S2-]  S = T  S = 7,9.10-27. 9,26.1019 = 7,32.10-7 0,5
Thay T’ vào (1) đươc: S = 7,32.10 −7 = 8,55.10-4 (M) 0,5

You might also like