Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Hóa Phân Tích
Đề Cương Hóa Phân Tích
Đề Cương Hóa Phân Tích
Câu 1
Câu hỏi: Trộn 0,5lít dung dịch HCl 2.10-3M với 0,5lít dung dịch CH3COOH 4
2.10-1M. Biết CH3COOH có Ka = 1,8.10-5.
a. Tính pH của dung dịch nhận được và nồng độ tất cả các hạt trong dung dịch
ở trạng thái cân bằng?
c. Khi thêm 0,001mol HCl vào dung dịch thu được thì giá trị pH bằng bao
nhiêu?
CHCl = 10-3 >> 10-7 ; CA.Ka = 1,8.10-6 >> K H O = 10 −14 => [H+] >> [OH-] có
2 0,2
thể bỏ qua H do nước phân ly.
+ 5
- HCl = H+ + Cl-
HA ⇌ H+ + A- Ka = 1,8.10-5
1,0
C K [H + ]
= 2,3 [OH - ]+[H + ]+ A a 2
= 2,31,926.10 −3 + 9,174.10 −4 = 6,54.10 −4 ( mol / l)
([H ]+K a )
+
Câu 2
Câu hỏi: Trộn 0,5lít dung dịch HCl 2.10-3M với 0,5lít dung dịch CH3COOH Điểm
2M. Biết CH3COOH có Ka = 1,8.10-5.
a. Tính pH của dung dịch nhận được và nồng độ tất cả các hạt trong dung dịch
ở trạng thái cân bằng?
c. Khi thêm 0,001mol HCl vào dung dịch thu được thì giá trị pH bằng bao
nhiêu? 4,0
CHCl = 10-3 >> 10-7 ; CA.Ka = 1,8.10-6 >> K H O = 10 −14 => [H+] >> [OH-] có
2
0,25
thể bỏ qua H do nước phân ly.
+
- HCl = H+ + Cl-
HA ⇌ H+ + A- Ka = 1,8.10-5
C: 1 10-3 - 0,5
1,0
C A K a [H + ]
= 2,3 [OH ]+[H ]+
- +
= 2,34,76.10 −3 + 3,75.10 −3 = 1,96.10 −2 (mol / l)
([H+ ]+K a )
2
Câu 3
Câu hỏi: Trộn 25ml dung dịch HCl 10-3M với 25ml dung dịch CH3COOH Điểm
2.10-2M. Biết CH3COOH có Ka = 1,8.10-5.
a. Tính pH của dung dịch nhận được và nồng độ cân bằng của tất cả các hạt
trong dung dịch đó?
c. Giả sử có 1lít dung dịch nhận được theo cách trộn như trên thì giá trị pH
của dung dịch bằng bao nhiêu khi thêm 0,001mol NaOH vào 1lít dung dịch
4,0
đó?
CHCl = 5.10-4 >> 10-7 ; CA.Ka = 1,8.10-7 >> K H O = 10 −14 => [H+] >> [OH-] có
2
HA ⇌ H+ + A- Ka = 1,8.10-5
C: 10-2 5.10-4 - 0,5
1,0
C K h
= 2,3 [OH- ]+[H+ ]+ A a 2 = 2,37,38.10−4 + 2,32.10−4 = 2,23.10−3 (mol / l)
( h+Ka )
c. Khi thêm 0,001mol NaOH vào 1lít dung dịch:
Câu 4
Câu hỏi: Trộn 20ml dung dịch HCl 2.10-5M với 20ml dung dịch HCN 2.10- Điể
1
M. Biết HCN có Ka = 4,8.10-10. m
a. Tính pH, nồng độ cân bằng của tất cả các hạt trong dung dịch thu được?
4,0
a. – Sau khi trộn: CHCl = 10-5M ; CHCN = 10-1M 0,25
CHCl = 10-5M >> 10-7 ; CA.Ka = 4,8.10-11 >> K H O = 10 −14 => [H+] >> [OH-]
2
0,25
có thể bỏ qua H do nước phân ly.
+
- HCl = H+ + Cl-
HA ⇌ H+ + A- Ka = 4,8.10-10
(10 −5 + x) x
−1
= 4,8.10 −10 => x2 + 10-5x – 4,8.10-11 = 0
10 − x
1,0
C K h
= 2,3[OH − ] + [ H + ] + A a 2 = 2,3 1,354.10 −5 + 3,54.10 −6 = 3,93.10 −5 (mol / l )
(h + K a )
c. Khi thêm 10-5 mol NaOH vào 1lít dung dịch:
Cb 10 −5
= = 3,93.10 −5 → pH = = 0,25 → pH = 4,87 + 0,25 = 5,12 0,5
pH 3,93.10 −5
Câu hỏi: Trộn 0,5lít dung dịch CH3COOH 10-1M với 0,5lít dung dịch Điể
CH3COONa 0,1M. Biết CH3COOH có Ka = 1,8.10 . -5 m
a. Tính pH và nồng độ cân bằng của tất cả các hạt trong dung dịch thu được?
c. Khi thêm 0,001mol HCl vào dung dịch thu được thì giá trị pH của dung dịch
bằng bao nhiêu?
4,0
a. – Sau khi trộn: CCH3COOH = C A = 5.10-2M ; CCH3COONa = C B = 5.10-2M 0,25
CA 5.10 −2
Gần đúng h = K a = 1,8.10 −5 −2
= 1,8.10 −5 → pH = pKa = 4,74 0,25
CB 5.10
C: 5.10-2 5.10-2 -
0,5
[ ]: -2
5.10 - h 5.10 + h -2
h đk: 0 < h < 5.10 -2
h(5.10 −2 + h)
−2
= 1,8.10 −5 => h2 + 5,0018.10-2x – 9.10-7 = 0
5.10 − h
1,0
(C + C B )K a h
= 2,3[OH − ] + [ H + ] + A −5
−2
= 2,3 1,8.10 + 0,025 = 5,75.10 (mol / l )
(h + K a )
2
c. Khi thêm 0,001 mol HCl vào 1lít dung dịch trên
C a −2 − 10 −3
=− = 5,75.10 → pH = = −0,017 → pH = 4,74 - 0,017 0,5
pH 5,75.10 −2
= 4,72
Câu 6
Câu hỏi: Trộn 0,5lít dung dịch CH3COOH 1M với 0,5lít dung dịch Điểm
CH3COONa 1M. Biết CH3COOH có Ka = 1,8.10-5.
a. Tính pH và nồng độ cân bằng của tất cả các hạt trong dung dịch thu được?
c. Khi thêm 0,001mol NaOH vào dung dịch thu được thì giá trị pH của dung
dịch bằng bao nhiêu? 4,0
a. – Sau khi trộn: CCH3COOH = C A = 0,5M ; CCH3COONa = C B = 0,5M 0,25
CA
Gần đúng h = K a = Ka → pH = pKa = 4,74 0,25
CB
C: 0,5 0,5 -
0,5
[ ]: 0,5 - h 0,5 + h h đk: 0 < h < 0,5
(0,5 + h)h
= 1,8.10 −5
0,5 − h
Giả thiết 0,5 >> h → h = 1,8.10-5 (M) giả thiết đúng 0,5
(h + K a )
2
c. Khi thêm 0,001 mol NaOH vào 1lít dung dịch trên
Cb 10 −3
= = 0,575 → pH = = 1,7.10 −3 → pH = 4,74 + 1,7.10-3 0,5
pH 0,575
4,74
Câu 7
Câu hỏi: Trộn 0,5lít dung dịch NH4Cl 10-1M với 0,5lít dung dịch NH3 0,1M. Điể
Biết NH4+ có Kb = 5,6.10-10. m
a. Tính pH, nồng độ cân bằng của tất cả các hạt trong dung dịch thu được?
c. Khi thêm 0,001mol HCl vào dung dịch thu được thì giá trị pH của dung dịch
bằng bao nhiêu?
4,0
a. – Sau khi trộn: C NH + = C A = 5.10-2 M ; C NH3 = C B = 5.10-2 M 0,25
4
CA
Gần đúng h = K a = Ka → pH = pKa = 9,25 0,25
CB
C: 5.10-2 5.10-2 -
0,5
[ ]: 5.10 - h -2 -2
5.10 + h h đk: 0 < h < 5.10 -2
(5.10-2 + h)h
= 5,6.10 −10
5.10 − h
-2
Giả thiết h << 5.10-2 → h = 5,6.10-10 (M) giả thiết đúng 0,5
1,0
(C + C B )K a h
= 2,3[OH − ] + [ H + ] + A −5
−2
= 2,3 1,79.10 + 0,025 = 5,75.10 (mol / l )
(h + K a )
2
c. Khi thêm 0,001 mol HCl vào 1lít dung dịch thu được
C a 10 −3
=− = 5,75.10 −2 → pH = − = −0,02 → pH = 9,25 – 0,02 0,5
pH 5,75.10 −2
9,23
Câu 8
Câu hỏi: Dung dịch đệm chứa NH3 0,1M + NH4Cl 0,1M. Biết NH3 có pKb = Điểm
4,75.
a. Tính pH, nồng độ cân bằng của tất cả các hạt trong dung dịch trên?
c. Khi thêm 0,001mol HCl vào 1lít dung dịch trên thì giá trị pH của dung dịch 4,0
bằng bao nhiêu?
10 −14
a. C A = C NH + = 0,1 M ; C B = C NH3 = 0,1 M ; Ka = = 10 −9, 25 0,25
4 Kb
CA
Gần đúng h = K a = K a = 10 −9, 25 → pH = 9,25 0,25
CB
Giả thiết 0,1 >> x → x = 1,78.10-5 (M) giả thiết đúng 0,5
10 −14
Vậy: [OH-] = x = 1,78.10-5 (M) → [H+] = −5
= 10 −9, 25 → pH =
1,78.10 0,25
9,25
(C A + C B )K a h
= 2,31,78.10 + 0,05 = 0,115(mol / l )
1,0
= 2,3[OH − ] + [ H + ] + −5
(h + K a )
2
c. Khi thêm 0,001 mol HCl vào 1lít dung dịch trên:
C a 10 −3
=− = 0,115 → pH = − −0,009 → pH = 9,25 – 0,009 0,5
pH 0,115
9,24
Câu 9
Câu hỏi: Trộn 0,5lít dung dịch HCl 10-2M với 0,5lít dung dịch piriđin 2.10-2M. Điể
Biết piriđin có Kb = 1,5.10-9. m
a. Tính pH và nồng độ cân bằng của tất cả các hạt trong dung dịch thu được?
c. Khi thêm 0,001mol HCl vào dung dịch thu được thì giá trị pH của dung dịch
bằng bao nhiêu?
4,0
10 −2 2.10 −2
a. Sau khi trộn: C HCl = = 5.10-3 (M) ; C piridin = CB = = 10-2
2 2 0,25
(M)
HCl + B ⇌ BH+ + Cl-
10 −14
Vậy có dung dịch đệm tạo bởi BH+ với CA = 5.10-3M ; K a = = 6,67.10 −6
Kb 0,5
và B với CB = 5.10-3M
(C A + C B )h 10 −2.6,67.10 −6
[BH+] = = −6
= 5.10-3 (M) 0,25
h + Ka 2.6,67.10
(C A + C B ) K a
[B] = = 5.10-3 (M) 0,25
h + Ka
1,0
(C + C B )K a h
= 2,3[OH − ] + [ H + ] + A −6 −3
−3
= 2,3 6,67.10 + 2,5.10 = 5,77.10 (mol / l )
(h + K a )
2
c. Khi thêm 10-3 mol HCl vào 1lít dung dịch nhận được:
C a −3 10 −3
=− = 5,77.10 → pH = − = −0,17 → pH = 5,18 – 0,5
pH 5,77.10 −3
0,17 = 5,01
Câu 10
Câu hỏi: Dung dịch hỗn hợp HCl 5.10-3M + đimetylamin 10-2M. Biết Điể
đimetylamin có Kb = 1,2.10-3. m
a. Tính pH, nồng độ cân bằng của tất cả các hạt có trong dung dịch trên?
c. Khi thêm 0,001mol HCl vào 1lít dung dịch trên thì giá trị pH của dung dịch
bằng bao nhiêu?
4,0
a. HCl + B ⇌ BH+ + Cl-
10 −14
Đây là dung dịch đệm tạo bởi BH+ với CA = 5.10-3M ; K a = = 8,33.10 −12
Kb 0,25
và B với CB = 5.10-3M
→ pH = 11,08
C: 5.10-3 5.10-3 -
[ ]: 5.10-3- x 5.10-3 + x x đk 0 < x < 5.10-3
(5.10-3 + x) x
= 1,2.10 −3 → x2 + 6,2.10-3x – 6.10-6 = 0
5.10 − x
-3
10 −14
+
[H ] = = 1,18.10-11 (M) → pH = 10,93 0,25
x1
1,0
(C + C B )K a h
= 2,3[OH − ] + [ H + ] + A −4 −3
−3
= 2,3 8,51.10 + 2,43.10 = 7,55.10 (mol / l )
(h + K a )
2
c. Khi thêm 10-3 mol HCl vào 1lít dung dịch đệm trên:
C a 10 −3
=− = 7,55.10 −3 → pH = − = −0,13 → pH = 10,93 – 0,13
pH 7,55.10 −3
0,5
= 10,80
Câu 11
Câu hỏi: Dung dịch hỗn hợp HCl 5.10-3M + CH3COONa 10-2M. Biết axít CH3COOH Điểm
có pKa = 4,75.
a. Tính pH, nồng độ cân bằng của tất cả các hạt có trong dung dịch trên?
c. Khi thêm 0,001mol HCl vào 1lít dung dịch trên thì giá trị pH của dung dịch bằng
bao nhiêu? 4,0
a. HCl + CH3COO- = CH3COOH + Cl-
CA
h = Ka = K a = 10 −4,75 = 1,78.10 −5 (M) giả thiết đúng 0,75
CB
Vậy: pH = 4,75
(C A + C B ) K a
[CH3COO-] = = 5.10-3 (M) 0,5
h + Ka
b. Tính β
(C A + C B )K a h
= 2,31,78.10 + 2,5.10 = 5,79.10 (mol / l )
1,0
= 2,3[OH − ] + [ H + ] + −5 −3 −3
(h + K a )
2
c. Khi thêm 10-3 mol HCl vào 1lít dung dịch trên:
C a 10 −3 0,5
=− = 5,79.10 −3 → pH = − = −0,17 → pH = 4,75 – 0,17 = 4,58
pH 5,79.10 −3
Câu 12
b. Trộn 100ml dung dịch Na2CO3 0,1M với 50ml dung dịch HCl 0,2M. Tính
4,0
pH của dung dịch thu được.
a. Na2CO3 = 2Na+ + CO32-
10 −14
CO32- + H2O ⇌ HCO3- + OH- (b) K b1 = = 2,17.10 −4
K2 0,25
10 −14
HCO3- + H2O ⇌ H2CO3 + OH- (c) K b2 = = 2,27.10 −8
K1
−4 −8
Vì K b1 = 2,17 .10 >> K b2 = 2,27 .10 nên chỉ cần xét nấc 1 (OH- tạo ra chủ
0,5
yếu)
Mặt khác C B K b1 = 2,17.10-5 >> K H O = 10 −14 2
=> có thể bỏ qua OH- do nước
phân ly
C: 0,1 - -
10 −14
Vậy: [H ] =+
= 2,20.10 −12 (M) → pH = 11,66
x1
0,2 0,2
Vậy dung dịch thu được NaHCO3 M và NaCl M
3 3
H2O ⇌ H+ + OH-
0,5
[ H + ][CO32− ]
HCO3- ⇌ H+ + CO32- K2 =
[ HCO3− ]
[ H 2 CO3 ]
HCO3- + H+ ⇌ H2CO3 K1−1 =
[ HCO3− ][ H + ]
0,2
C= M
3
0,2
K H 2O + CK 2 10 −14 + .4,61.10 −11
→ h= = 3 = 4,52.10-9 (M) => pH =
1 + CK1−1 1+
0,2
.(4,41.10 −7 ) −1
3
8,35 0,5
1 1
(Có thể dùng công thức gần đúng pH = (pK1 + pK2) = (6,36 + 10,34) =
2 2
8,35)
Câu 13
a. Tính pH của dung dịch H3PO4 0,1M. Biết H3PO4 có pK1= 2,12; pK2 = 7,21;
pK3 = 12,36?
b. Trộn 100ml dung dịch H3PO4 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính
pH của dung dịch thu được.
4,0
a. K1 = 10-2,12 >> K2 = 10-7,21 >> K3 = 10-12,36 => chỉ cần xét nấc 1 (tạo H+
chủ yếu)
0,5
mặt khác: CK1 = 10-3,12 >> K H O = 10 −14 2
=> có thể bỏ qua H+ do nước phân
ly
h2
= 7,59.10 −3 h2 + 7,59.10-3h – 7,59.10-4 = 0 0,5
0,1 − h
Giải được: h1 = 2,40.10-2 (M) ; h2 = - 3,16.10-2 < 0
(loại)
H2O ⇌ H+ + OH-
[ H + ][ HPO42− ]
H2PO4- ⇌ H+ + HPO42- K2 = 0,5
[ H 2 PO4− ]
[ H 3 PO4 ]
H2PO4- + H+ ⇌ H3PO4 K1−1 =
[ H 2 PO4− ][ H + ]
Câu 14
Câu hỏi: Điểm
b. Trộn 100ml dung dịch H3PO4 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính
4,0
pH của dung dịch thu được.
a. K1 >> K2 >> K3 => chỉ cần xét nấc 1 (tạo H+ chủ yếu)
h2
= 7,59.10 −3 h2 + 7,59.10-3h – 7,59.10-4 = 0
0,1 − h
0,5
Giải được: h1 = 2,40.10 (M) ;
-2 -2
h2 = - 3,16.10 < 0
(loại)
[ H + ][ PO43− ]
HPO42- ⇌ H+ + PO43- K3 =
[ HPO42− ]
[ H 2 PO4− ]
HPO42- + H+ ⇌ H2PO4- K 2−1 =
[ HPO42− ][ H + ]
K H 2O [ HPO42− ].K 3
2-
h + [HPO4 ][H ]K2 = + -1
+ Gần đúng [HPO42-] 0,5
h h
0,1
C= M
3
0,1 −12,36
K H 2O + CK 3 10 −14 + .10
→ h= = 3 = 2,13.10-10 (M) => pH = 9,67
1 + CK 2−1 0,1
1 + .(10 −7 , 21 ) −1
3
0,5
1 1
(Nếu dùng công thức gần đúng pH = (pK2 + pK3) = (7,21 + 12,36) =
2 2
9,79)
Câu 15
b. Trộn 50ml dung dịch Na3PO4 0,1M với 50ml dung dịch HCl 0,1M. Tính pH
của dung dịch thu được. 4,0
a. H2O ⇌ H+ + OH- (a) K H 2O = 10 −14
10 −14
PO43- + H2O ⇌ HPO42- + OH- (b) K b1 = = 10 −1,64 = 2,29.10 −2
K3 0,5
10 −14
HPO42- + H2O ⇌ H2PO4- + OH- (c) K b2 = = 10 −6,79
K2
10 −14
H2PO4- + H2O ⇌ H3PO4 + OH- (d) K b3 = = 10 −11,88
K1
K b1 >> K b2 >> K b3 => chỉ cần xét nấc 1 (tạo OH- chủ yếu)
x2
= 2,29.10 −2 x2 + 2,29.10-2x – 2,29.10-3 = 0
0,1 − x
0,5
Giải được: x1 = [OH-] =3,775.10-2 (M) ; x2 = - 6,07.10-2 < 0
(loại)
10 −14
Vậy: [H ] =+
−2
= 2,5.10 −13 (M) → pH = 12,58 0,5
3,755.10
50.0,1
b. Sau khi trộn: C Na3PO4 = = 5.10 −2 M
100
0,25
50.0,1
C HCl = = 5.10 −2 M
100
[ H + ][ PO43− ]
HPO42- ⇌ H+ + PO43- K3 =
[ HPO42− ]
−1 [ H 2 PO4− ]
HPO4 2-
+ H +
⇌ H2PO4 -
K =
[ HPO42− ][ H + ]
2
Câu 1
Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch FeSO4 0,1N lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml 3.5
dung dịch KMnO4 0,1N ở điều kiện pH = 1 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho Fe
0
3+
/ Fe2 +
= 0,771V ; MnO
0
2−
/ Mn 2 +
= 1,51V
4
MnO4- N= 0,1N
5.1,51
- +
MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O 2+
K 2 = 10 0, 059
Câu 2
Câu hỏi: Trộn 25 ml dung dịch FeSO4 0,1N lần lượt với 24ml, 25ml và 26ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,1N ở điều kiện pH = 1 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp kể trên?
Cho Fe
0
3+ = 0,771V ; MnO
0
= 1,51V 3,5
/ Fe2 + 2−
/ Mn 2 +
4
N= 0,1N 0,5
MnO4-
V = 24; 25; 26ml
V = 25 ml
a. Tính K.
−0, 771
5. Fe 2+
- 1e ⇌ Fe 3+
K1 = 10 0, 059
5.1,51
- +
MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O 2+
K 2 = 10 0, 059
Câu 3
Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch FeSO4 0,1M lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,02M ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho Fe
0
3+ = 0,771V ; MnO
0
= 1,51V 3,5
/ Fe2 + 2−
4/ Mn 2 +
MnO4- N = 5C = 0,1N
Fe2+ N0 = C0 = 0,1N
a. Tính K.
V0 = 50 ml
−0, 771
0,5
5. Fe2+ - 1e ⇌ Fe3+ K1 = 10 0, 059
5.1,51
-
MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O + 2+
K 2 = 10 0, 059
b. Tính
+ Khi V = 49ml: dư Fe2+, thế xác định bởi cặp Fe3+/Fe2+ theo (1)
[ Fe 3+ ]
= 1 = 0,771 + 0,059log
[ Fe 2+ ]
0,75
NV N 0V0 − NV
Với [Fe3+] = ; [Fe2+] =
V + V0 V + V0
[ Fe 3+ ] NV 0,1.49
=> 2+
= = = 49 và = 0,871 (V)
[ Fe ] N 0V0 − NV 0,1(50 − 49)
+ Khi V = 51ml: dư MnO4-, thế xác định bởi cặp MnO4-/Mn2+ theo (2)
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
= 2 = 1,51 + log với [H+] = 1M
5 [ Mn 2+ ]
1 N 0V0 1 NV − N 0V0
[Mn2+] = ; [MnO4-] =
5 V + V0 5 V + V0
[ MnO4− ] NV − N 0V0 0,1.51 − 0,1.50
=> 2+
= = = 0,02 0,75
[ Mn ] N 0V0 0,1.50
Thay số: = 1,490 (V)
+ Khi V = 50ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Nhân 2 vế của (2) với 5 rồi cộng với (1) vế với vế:
[ Fe3+ ][MnO4− ][ H + ]8
6 = (0,771 + 5.1,51) + 0,059log
[ Fe 2+ ][ Mn 2+ ]
[ Fe3+ ][MnO4− ] 1,0
cần tính: = A. Từ N0V0 = NV → 2 vế trái của (3) và (4)
[ Fe 2+ ][Mn 2+ ]
bằng nhau
[Fe2+] + [Fe3+] = 5[MnO4-] + 5[Mn2+]
Kết hợp với (5): [Fe3+] = 5[Mn2+] suy ra: [Fe2+] = 5[MnO4-] => A = 1
Vậy: 6 = (0,771 + 5.1,51) + 0,059log(1) 8
=> = 1,387 (V)
Câu 4
Câu hỏi: Trộn 25 ml dung dịch FeSO4 0,1M lần lượt với 24ml, 25ml và 26ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,02M ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp kể trên?
Cho Fe
0
3+ = 0,771V ; MnO
0
= 1,51V 3,5
/ Fe2 + 2−
4/ Mn 2 +
MnO4- N= 5C = 0,1N
Fe2+ N0 = C = 0,1N
a. Tính K.
V0 = 25 ml
−0, 771
0,5
5. Fe2+ - 1e ⇌ Fe3+ K1 = 10 0, 059
5.1,51
-
MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O + 2+
K 2 = 10 0, 059
Câu 5
Câu hỏi: Trộn 25 ml dung dịch VO2+ 0,1M lần lượt với 24ml, 25ml và 26ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,02M ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho VO
0
+ = 1,000V ; MnO
0
= 1,51V 3,5
/ VO2 +
2 4
2−
/ Mn 2 +
MnO4- N= 5C = 0,1N
VO2+ N0 = C = 0,1N
a. Tính K. V0 = 25 ml
−1, 000
5.1,51
- +
MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O 2+
K 2 = 10 0, 059
Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch VO2+ 0,1N lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,1N ở điều kiện pH = 1 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho VO
0
+ = 1,000V ; MnO
0
= 1,51V 3,5
/ VO2 + 2
2−
4/ Mn 2 +
MnO4- N = 0,1N
VO2+ N0 = 0,1N
a. Tính K. V0 = 50 ml
−1, 000
2+
5. VO - 1e + H2O ⇌ VO2 + 2H + +
K1 = 10 0, 059
5.1,51
-
MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O + 2+
K 2 = 10 0, 059
Câu 7
Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch Sn2+ 0,1N lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,1N ở điều kiện pH = 1 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho Sn
0
4+ = 0,15V ; MnO
0
= 1,51V 3,5
/ Sn 2 + 4
2−
/ Mn 2 +
MnO4- N= 0,1N
5. Sn 2+
- 2e ⇌ Sn 4+
K1 = 10 0, 059
5.1,51
-
2. MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O + 2+
K 2 = 10 0, 059
5Sn2++ 2MnO4- +16H+⇌5Sn4+ + 2Mn2+ +8H2O (a)
K = K15 K 22 = 10 230,51 = 3,22 .10 230
K rất lớn có thể coi (a) xảy ra hoàn toàn
Hệ 5 phương trình:
0,059 [ Sn 4+ ]
1 = kh = 0,15 + log 2+ (1)
2 [ Sn ]
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
2 = oxh = 1,51 + log (2) với [H+] =
5 [ Mn 2+ ]
0,5
10-1M
N 0V0
2[Sn2+] + 2[Sn4+] = (3)
V + V0
NV
5[MnO4-] + 5[Mn2+] = (4)
V + V0
[Sn4+].2 = [Mn2+].5 (5)
b. Tính
+ Khi V = 49ml: dư Sn2+, thế xác định bởi cặp Sn4+/Sn2+ theo (1)
0,059 [ Sn 4+ ]
= 1 = 0,15 + log
2 [ Sn 2+ ]
0,75
[Sn ] = 1 N 0V0 − NV
1 NV
Với [Sn ] = 4+
; 2+
2 V + V0 2 V + V0
[ Sn 4+ ] NV 0,1.49
=> 2+
= = = 49 và = 0,200 (V)
[ Sn ] N 0V0 − NV 0,1(50 − 49)
+ Khi V = 51ml: dư MnO4-, thế xác định bởi cặp MnO4-/Mn2+ theo (2)
0,059 [ MnO4− ][ H + ]8
= 2 = 1,51 + log với [H+] = 10-1M
5 [ Mn 2+ ]
1 N 0V0 1 NV − N 0V0
[Mn2+] = ; [MnO4-] =
5 V + V0 5 V + V0 0,75
[ MnO4− ] NV − N 0V0 0,1.51 − 0,1.50
=> = = = 0,02
[ Mn 2+ ] N 0V0 0,1.50
Thay số: = 1,396 (V)
+ Khi V = 50ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Lấy (2)5 + (1)2 vế với vế:
[ Sn 4+ ][ MnO4− ][ H + ]8 1,0
7 = (0,15.2 + 1,51.5) + 0,059log với [H+] =
[ Sn 2+ ][ Mn 2+ ]
10-1M
Từ điều kiện: N0V0 = NV và các phương trình (3), (4), (5) rút ra:
[ Sn 4+ ][ MnO4− ]
=1
[ Sn 2+ ][ Mn 2+ ]
=> = 1,054 (V)
Câu 8
Câu hỏi: Trộn 25 ml dung dịch Sn2+ 0,1N lần lượt với 24ml, 25ml và 26ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,1N ở điều kiện pH = 1 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho Sn
0
4+ = 0,15V ; MnO
0
= 1,51V 3,5
/ Sn 2 + 4
2−
/ Mn 2 +
MnO4- N= 0,1N
5.1,51
- +
2. MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O 2+
K 2 = 10 0, 059
Câu 9
Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch Sn2+ 0,05M lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,02M ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho 0 4 + 2 + = 0,15V ; 0 2− 2+ = 1,51V 3,5
Sn / Sn MnO4 / Mn
MnO4- N= 5C = 0,1N
5. Sn 2+
- 2e ⇌ Sn 4+
K1 = 10 0, 059
5.1,51
-
2. MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O + 2+
K 2 = 10 0, 059
Câu 10
Câu hỏi: Trộn 25 ml dung dịch Sn2+ 0,05M lần lượt với 24ml, 25ml và 26ml Điểm
dung dịch KMnO4 0,02M ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho Sn
0
4+ = 0,15V ; MnO
0
= 1,51V 3,5
/ Sn 2 + 4
2−
/ Mn 2 +
MnO4- N= 5C = 0,1N
Sn2+ N0 = 2C = 0,1N
a. Tính K.
V0 = 25 ml
−2.0,15
0,5
5. Sn2+ - 2e ⇌ Sn4+ K1 = 10 0, 059
5.1,51
- +
2. MnO4 + 5e + 8H ⇌ Mn + 4H2O 2+
K 2 = 10 0, 059
Câu 11
Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch FeSO4 0,1M lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
1
dung dịch K2Cr2O7 M ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
60
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên? 3,5
Cho Fe
0
3+
/ Fe2 +
= 0,771V ; Cr
0
O 2 − / 2Cr 3+
= 1,36V
2 7
N= 6C = 0,1N 0,5
Cr2O72-
V = 49; 50; 51ml
6. Fe 2+
- 1e ⇌ Fe 3+
K1 = 10 0, 059
6.1,36
2- +
Cr2O7 + 6e + 14H ⇌ 2Cr + 7H2O 3+
K 2 = 10 0, 059
Câu 12
Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch FeSO4 0,1N lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
dung dịch K2Cr2O7 0,1N ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho Fe
0
3+ = 0,771V ; Cr
0
= 1,36V 3,5
/ Fe2 + O 2 − / 2Cr 3+
2 7
Cr2O72- N = 0,1N
Fe2+ N0 = 0,1N
a. Tính K.
V0 = 50 ml
−0, 771
0,5
6. Fe2+ - 1e ⇌ Fe3+ K1 = 10 0, 059
6.1,36
2- +
Cr2O7 + 6e + 14H ⇌ 2Cr + 7H2O 3+
K 2 = 10 0, 059
Câu 13
Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch SnCl2 0,05M lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
1
dung dịch K2Cr2O7 M ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
60
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên? 3,5
Cho Sn
0
4+
/ Sn 2 +
= 0,15V ; Cr
0
O 2 − / 2Cr 3+
= 1,36V
2 7
Cr2O72- N= 6C = 0,1N
6.1,36
2- +
Cr2O7 + 6e + 14H ⇌ 2Cr + 7H2O 3+
K 2 = 10 0, 059
Câu 14
Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch SnCl2 0,1N lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
dung dịch K2Cr2O7 0,1N ở điều kiện pH = 0 và giữ nguyên không đổi.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho Sn
0
4+ = 0,15V ; Cr
0
= 1,36V 3,5
/ Sn 2 + O 2 − / 2Cr 3+
2 7
Sn2+ N0 = 0,1N
V0 = 50 ml
a. Tính K.
−2.0,15
3. Sn 2+
- 2e ⇌ Sn 4+
K1 = 10 0, 059
6.1,36
2-
Cr2O7 + 6e + 14H ⇌ 2Cr + 7H2O + 3+
K 2 = 10 0, 059
Câu 15
Câu hỏi: Trộn 50 ml dung dịch SnCl2 0,05M lần lượt với 49ml, 50ml và 51ml Điểm
dung dịch I2 0,05M.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử xảy ra?
b. Tính thế của dung dịch nhận được trong 3 trường hợp trên?
Cho Sn
0
4+ = 0,15V ; I0 / 2 I − = 0,536V 3,5
/ Sn 2 + 2
I2 N= 2C = 0,1N
2.0,536
I2 + 2e ⇌ 2I -
K 2 = 10 0, 059
b. Tính
+ Khi V = 49ml: dư Sn2+, thế xác định bởi cặp Sn4+/Sn2+ theo (1)
0,059 [ Sn 4+ ]
= 1 = 0,15 + log
2 [ Sn 2+ ]
0,75
1 NV 1 N 0V0 − NV
Với [Sn ] = 4+
; 2+
[Sn ] =
2 V + V0 2 V + V0
[ Sn 4+ ] NV 0,1.49
=> 2+
= = = 49 và = 0,200 (V)
[ Sn ] N 0V0 − NV 0,1(50 − 49)
+ Khi V = 51ml: dư I2, thế xác định bởi cặp I2/2I- theo (2)
0,059 [I ]
= 2 = 0,536 + log −2 2
2 [I ]
N 0V0 1 NV − N 0V0
[I-] = ; [I2] =
V + V0 2 V + V0 0,75
[I 2 ] 1 ( NV − N 0V0 )(V + V0 )
=> = = 0,202
[ I − ]2 2 ( N 0V0 ) 2
và = 0,516 (V)
+ Khi V = 50ml (điểm tương đương N0V0 = NV) dd = 1 = 2
Lấy (1)2 + (2)2 vế với vế:
[ Sn 4+ ][ I 2 ]
4 = (0,15.2 + 0,536.2) + 0,059log
[ Sn 2+ ][ I − ] 2
[ Sn 4+ ][ I 2 ] 1 1,0
Từ N0V0 = NV và các phương trình (3), (4), (5) rút ra: 2+ − 2
=
[ Sn ][ I ] 2[ I − ]
NV N V
Từ (4) tại điểm tương đương [I2] 0 nên [I-] = = 0 0
V + V0 V + V0
1 1 (V + V0 )
=> = = 10 => = 0,358 (V)
2[ I − ] 2 N 0V0
Nhóm câu hỏi 2,5 điểm
Câu 1
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CaC2O4 trong dung dịch (NH4)2C2O4 10-2M 2.5
đã điều chỉnh pH = 4? Biết TCaC2O4 = 2.10 −9 ; axít H2C2O4 có K1 = 6.10-2; K2 =
6.10-5 ; muối (NH4)2C2O4 phân ly hoàn toàn. Giả thiết ở pH = 4 sự thủy phân
của ion Ca2+ và sự tạo phức của Ca2+ với NH3 có thể bỏ qua.
(NH4)2C2O4 = 2NH4+ + C2O42-
10-2 → 10-2
CaC2O4 ⇌ Ca2+ + C2O42- T’ = [Ca2+][C2O4’] = S(S +10-2)
(1)
1,0
C: S - 10-2
[ ]: - S S +102-
[Ca2+] [C2O4’]
h h2
[C2O4’] = [C2O42-] + [HC2O4-] + [H2C2O4] = [C2O42-] 1 + +
K 2 K1 K 2 0,5
= [C2O4 ] C2O4 = [C2O4 ].2,6694
2- 2-
Câu 2
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CaC2O4 trong dung dịch Na2C2O4 10-2M Điểm
đã điều chỉnh pH = 3? Biết TCaC2O4 = 2.10 −9 ; axít H2C2O4 có K1 = 6.10-2; K2 =
6.10-5 ; muối Na2C2O4 phân ly hoàn toàn, ở pH = 3 sự thủy phân của ion Ca2+ 2,5
có thể bỏ qua.
Na2C2O4 = 2Na+ + C2O42-
1,0
10-2 → 10-2
CaC2O4 ⇌ Ca2+ + C2O42- T’ = [Ca2+][C2O4’] = S(S +10-2)
(1)
C: S - 10-2
[ ]: - S S +102-
[Ca2+] [C2O4’]
h h2
[C2O4’] = [C2O42-] + [HC2O4-] + [H2C2O4] = [C2O42-] 1 + +
K 2 K1 K 2 0,5
= [C2O42-] C2O4 = [C2O42-].17,944
T’ = [Ca2+][C2O4’] = [Ca2+][C2O42-] C2O4 = T. C2O4 = 2.10-9. 17,944 = 3,59.10-
8
0,5
Câu 3
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CaC2O4 trong dung dịch có pH = 2? Biết Điểm
TCaC2O4 = 2.10 −9 ; axít H2C2O4 có K1 = 6.10-2; K2 = 6.10-5 ; ở pH = 2 không xảy
h h2
[C2O4’] = [C2O42-] + [HC2O4-] + [H2C2O4] = [C2O42-] 1 + +
K 2 K1 K 2 0,5
= [C2O4 ] C2O4 = [C2O4 ].195,444
2- 2-
Câu 4
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CdC2O4 trong dung dịch (NH4)2C2O4 10- Điểm
2
M đã điều chỉnh pH = 3? Biết TCdC2O4 = 1,58 .10 −8 ; axít H2C2O4 có K1 = 6.10-
2
; K2 = 6.10-5 ; muối (NH4)2C2O4 phân ly hoàn toàn; ở pH = 3 sự thủy phân
của ion Cd2+ và sự tạo phức của Cd2+ với NH3 có thể bỏ qua. 2,5
(NH4)2C2O4 = 2NH4+ + C2O42-
10-2 → 10-2
CdC2O4 ⇌ Cd2+ + C2O42- T’ = [Cd2+][C2O4’] = S(S +10-2)
(1)
1,0
C: S - 10-2
[ ]: - S S +102-
[Cd2+] [C2O4’]
h h2
[C2O4’] = [C2O42-] + [HC2O4-] + [H2C2O4] = [C2O42-] 1 + +
K 2 K1 K 2 0,5
= [C2O4 ] C2O4 = [C2O4 ].17,944
2- 2-
Câu 5
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CdC2O4 trong dung dịch Na2C2O4 10-2M Điểm
đã điều chỉnh pH = 4? Biết TCdC2O4 = 1,58 .10 −8 ; axít H2C2O4 có K1 = 6.10-2; K2
= 6.10-5 ; muối Na2C2O4 phân ly hoàn toàn, ở pH = 4 sự thủy phân của ion 2,5
Cd2+ có thể bỏ qua.
Na2C2O4 = 2Na+ + C2O42-
10-2 → 10-2
CdC2O4 ⇌ Cd2+ + C2O42- T’ = [Cd2+][C2O4’] = S(S +10-2)
(1)
1,0
C: S - 10-2
[ ]: - S S +102-
[Cd2+] [C2O4’]
h h2
[C2O4’] = [C2O42-] + [HC2O4-] + [H2C2O4] = [C2O42-] 1 + +
K 2 K1 K 2 0,5
= [C2O4 ] C2O4 = [C2O4 ].2,6694
2- 2-
Câu 6
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CdC2O4 trong dung dịch có pH = 2? Biết Điểm
TCdC2O4 = 1,58 .10 −8 ; axít H2C2O4 có K1 = 6.10-2; K2 = 6.10-5; ở pH = 2 không
h h2
[C2O4’] = [C2O42-] + [HC2O4-] + [H2C2O4] = [C2O42-] 1 + +
K 2 K1 K 2 0,5
= [C2O42-] C2O4 = [C2O42-].195,444
T’ = [Cd2+][C2O4’] = [Cd2+][C2O42-] C2O4 = T. C2O4 = 1,58.10-8.195,444 =
0,5
3,09.10-6
Thay T’ vào (1) đươc: S2 = 3,09.10-6 → S = 1,76.10-3 (M) 0,5
Câu 7
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CaF2 trong nước? và trong dung dịch HCl Điểm
10-3 M? Biết TCaF2 = 4.10 −11 ; axít HF có Ka = 6.10-4.
2,5
+ Trong nước:
CaF2 ⇌ Ca2+ + 2F- T = 4.10-11
0,5
C: S - -
[ ]: - S 2S
T
T = [Ca2+][F-]2 = S.(2S)2 = 4S3 → S= 3 = 2,15.10-4 (M)
4
+ Trong HCl 10-3 M:
HCl = H+ + Cl-
10-3 → 10-3 h = 10-3 M
CaF2 ⇌ Ca2+ + 2F-
C: S - - 0,5
’ 2+ ’ 2 3
[ ]: - S 2S T = [Ca ][F ] = 4S
T'
S= 3 (1)
4
[Ca2+] [F’]
h
[F’] = [F-] + [HF] = [F-] 1 + = [F-] F = [F-].2,667 0,5
Ka
T’ = [Ca2+][F’]2 = [Ca2+][F-]2 F2 = T. F2 = 4.10-11. 2,6672 = 2,84.10-10 0,5
2,84.10 −10
Thay T’ vào (1) đươc: S = 3 = 4,14.10-4 (M) 0,5
4
Câu 8
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của Ag2S trong nước? và trong dung dịch HCl Điểm
0,01M? Biết T Ag2 S = 10 −50 ; axít H2S có K1 = 9.10-8 ; . K2 = 1,2.10-15 , trong
2,5
dung dịch HCl 0,01M không xảy ra sự thủy phân của ion Ag+.
+ Trong nước:
Ag2S ⇌ 2Ag+ + S2- T = 10-50
C: S - -
[ ]: - 2S S
T
T = [Ag+]2[S2-] = (2S)2.S= 4S3 → S= 3 = 1,36.10-17 (M) 0,5
4
+ Trong HCl 10-2 M:
T Ag2 S = 10 −50 → Ag2S rất ít tan, pH của dung dịch xác định bởi HCl
10-2M
HCl = H+ + Cl-
10-2 → 10-2 h = [H+] = 10-2 M , pH = 2
Ag2S ⇌ 2Ag+ + S2- T = 10-50
C: S - - 0,5
[ ]: - 2S S
[Ag+] [S’] T’ = [Ag+]2[S’] = 4S3
T'
S= 3 (1)
4
h h2
[S’] = [S2-] + [HS-] + [H2S] = [S2-] 1 + + = [S2-] S = [S2-
K 2 K1 K 2 0,5
].9,26.1017
T’ = [Ag+]2[S’] = [Ag+]2[S2-] S = T. S = 10-50. 9,26.1017 = 9,26.10-33 0,5
9,26.10 −33
Thay T’ vào (1) đươc: S = 3 = 1,32.10-11 (M) 0,5
4
Câu 9
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của Ag2C2O4 trong dung dịch Na2C2O4 10-2M Điểm
đã điều chỉnh pH = 4? Biết T Ag2C2O4 = 10 −11 ; axít H2C2O4 có K1 = 6.10-2; K2 =
6.10-5 ; muối Na2C2O4 phân ly hoàn toàn. Sự thủy phân của ion Ag+ ở pH = 4 2,5
có thể bỏ qua.
Na2C2O4 = 2Na+ + C2O42-
10-2 → 10-2
Ag2C2O4 ⇌ 2Ag+ + C2O42- T’ = [Ag+]2[C2O4’] = 4S2(S +10-
2
) (1)
1,0
C: S - 10-2
[ ]: - 2S S +10-2
[Ag+] [C2O4’]
h h2
[C2O4’] = [C2O42-] + [HC2O4-] + [H2C2O4] = [C2O42-] 1 + +
K 2 K1 K 2 0,5
= [C2O4 ] C2O4 = [C2O4 ].2,6694
2- 2-
Câu 10
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CuS trong dung dịch NH3 0,1M? Biết Điểm
TCuS = 6,3.10 −36 ; axít H2S có K1 = 9.10-8 ; K2 = 1,2.10-15 ; NH3 có Kb = 1,8.10-
5
. Các hằng số bền từng nấc của các phức tạo bởi Cu2+ và NH3 là 1 = 1,35.104
; 2 = 3.103 ; 3 = 7,4.102 ; 4 = 1,3.102. Bỏ qua sự thủy phân của ion Cu2+.
2,5
Trường hợp này cả Cu và S tham gia các quá trình phụ, cần tính [H ] và
2+ 2- +
Câu 11
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CuS trong dung dịch đệm có pH = 9 chứa Điểm
tổng nồng độ NH4+ + NH3 bằng 1M? Biết TCuS = 6,3.10 −36 ; axít H2S có K1 =
9.10-8 ; . K2 = 1,2.10-15 ; NH3 có Kb = 1,8.10-5. Các hằng số bền từng nấc của
các phức tạo bởi Cu2+ và NH3 là 1 = 1,35.104 ; 2 = 3.103 ; 3 = 7,4.102 ; 4
2,5
= 1,3.102. Bỏ qua sự thủy phân của ion Cu2+.
- Tính [NH3]: h = 10-9 → [OH-] = 10-5
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH- Kb = 1,8.10-5
[ ]: x 0,1- x 10-5 đk 0 < x < 0,1
0,5
(0,1 − x).10 −5
= 1,8.10 −5 → Giải được: x = [NH3] = 3,57.10-2 (M)
x
CuS ⇌ Cu2+ + S2-
C: S - -
[ ]: - S S
0,5
[Cu’] [S’] T’ = [Cu’][S’] = S2 (1)
h h2
’ 2- -
[S ] = [S ] + [HS ] + [H2S] = [S ] 1 + + = [S2-] S = [S2-
2-
K 2 K1 K 2 0,5
5
].8,426.10
[Cu’] = [Cu2+](1+ 1[NH3] + 1,2[NH3]2 + 1,3[NH3]3 + 1,4[NH3]4)
= [Cu2+]Cu = [Cu2+]. 7,744.106
T’ = [Cu’][S’] = [Cu2+][S2-] Cu S = T Cu S .
0,5
= 6,3.10-36.7,74.106.8,426.105. = 4,11.10-23
Thay T’ vào (1) đươc: S = T ' = 6,41.10-12 (M) 0,5
Câu 12
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CuS trong nước? và trong dung dịch HCl Điểm
0,1M? Biết TCuS = 6,3.10 −36 ; axít H2S có K1 = 9.10-8 ; . K2 = 1,2.10-15 . Sự thủy
2,5
phân của ion Cu trong dung dịch HCl 0,1M có thể bỏ qua.
2+
+ Trong nước:
CuS ⇌ Cu2+ + S2-
C: S - - 0,5
[ ]: - S S
T = [Cu2+][S2-] = S2 → S = T = 6,3.10 −36 = 2,51.10-18 (M)
+ Trong HCl 0,1 M:
HCl = H+ + Cl-
0,1 → 0,1 h = 0,1 (M)
CuS ⇌ Cu2+ + S2-
C: S - -
[ ]: - S S
0,5
[Cu2+] [S’] T’ = [Cu2+][S’] = S2 → S=
T' (1)
h h2
[S’] = [S2-] + [HS-] + [H2S] = [S2-] 1 + + = [S2-] S = [S2-
K 2 K1 K 2 0,5
].9,26.1019
T’ = [Cu2+][S’] = [Cu2+][S2-] S = T S = 6,3.10-36. 9,26.1019 = 5,83.10-16 0,5
Thay T’ vào (1) đươc: S = 5,83 .10 −16 = 2,42.10-8 (M) 0,5
Câu 13
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của ZnS trong nước? và trong dung dịch HCl Điểm
0,1M? Biết TZnS = 1,2.10 −23 ; axít H2S có K1 = 9.10-8 ; K2 = 1,2.10-15 . Sự thủy
2,5
phân của ion Zn trong dung dịch HCl 0,1M có thể bỏ qua.
2+
+ Trong nước:
ZnS ⇌ Zn2+ + S2-
C: S - - 0,5
[ ]: - S S
T = [Zn2+][S2-] = S2 → S = T = 1,2.10 −23 = 3,46.10-12 (M)
+ Trong HCl 0,1 M:
HCl = H+ + Cl-
0,1 → 0,1 h = 0,1 (M)
ZnS ⇌ Zn2+ + S 2-
C: S - -
[ ]: - S S
0,5
[Zn2+] [S’] T’ = [Zn2+][S’] = S2 → S = T'
(1)
h h2
[S’] = [S2-] + [HS-] + [H2S] = [S2-] 1 + + = [S2-] S = [S2-
K 2 K1 K 2 0,5
].9,26.1019
T’ = [Zn2+][S’] = [Zn2+][S2-] S = T S = 1,2.10-23.9,26.1019 = 1,11.10-3 0,5
Thay T’ vào (1) đươc: S = 1,11 .10 −3 = 3,33.10-2 (M) 0,5
Câu 14
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của FeS trong nước? và trong dung dịch HCl Điểm
10-3M? Biết TFeS = 5.10 −18 ; axít H2S có K1 = 9.10-8 ; K2 = 1,2.10-15 . Sự thủy
2,5
phân của ion Fe2+ trong dung dịch HCl 10-3M có thể bỏ qua.
+ Trong nước:
FeS ⇌ Fe2+ + S2-
C: S - -
[ ]: - S S
T = [Fe2+][S2-] = S2 → S = T = 5.10 −18 = 2,24.10-9 (M)
0,5
+ Trong HCl 10-3 M:
HCl = H+ + Cl-
10-3 → 10-3 h = 10-3 (M)
FeS ⇌ Fe2+ + S2-
C: S - -
[ ]: - S S
0,5
[Fe2+] [S’] T’ = [Fe2+][S’] = S2 → S = T'
(1)
h h2
’ 2- -
[S ] = [S ] + [HS ] + [H2S] = [S ] 1 + + 2- = [S2-] S = [S2-
K 2 K 1 2
K 0,5
].9,26.1015
T’ = [Fe2+][S’] = [Fe2+][S2-] S = T S = 5.10-18. 9,26.1015 = 4,63.10-2 0,5
Thay T’ vào (1) đươc: S = 4,63 .10 −2 = 0,215 (M) 0,5
Câu 15
Câu hỏi: Tính độ tan S (mol/l) của CdS trong nước? và trong dung dịch HCl Điểm
0,1M? Biết TCdS = 7,9.10 −27 ; axít H2S có K1 = 9.10-8 ; K2 = 1,2.10-15 . Sự thủy
2,5
phân của ion Cd2+ trong dung dịch HCl 0,1M có thể bỏ qua.
+ Trong nước:
CdS ⇌ Cd2+ + S2-
C: S - - 0,5
[ ]: - S S
T = [Cd2+][S2-] = S2 → S = T = 7,9.10 −27 = 8,9.10-14 (M)
+ Trong HCl 0,1M:
HCl = H+ + Cl-
0,1 → 0,1 h = 0,1 (M)
CdS ⇌ Cd2+ + S2-
C: S - -
[ ]: - S S
0,5
2+
[Cd ] [S’] T’ = [Cd2+][S’] = S2 → S=
T' (1)
h h2
[S’] = [S2-] + [HS-] + [H2S] = [S2-] 1 + + = [S2-] S = [S2-
K 2 K1 K 2 0,5
].9,26.1019
T’ = [Cd2+][S’] = [Cd2+][S2-] S = T S = 7,9.10-27. 9,26.1019 = 7,32.10-7 0,5
Thay T’ vào (1) đươc: S = 7,32.10 −7 = 8,55.10-4 (M) 0,5