Pethealth huyết học

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Tại sao phải học huyết học?

Chẩn đoán

Chỉ định

Hiểu từng chỉ số

Nguồn gốc

Tăng/Giảm Lý do Ngoài cơ quan SX/Tại cơ quan SX

VD:
RBC giảm  Tuỷ, gan

Tại cơ quan: Suy tuỷ, suy gan Ngoài cơ quan: Chấn thương; KST máu,
Virus, vi khuẩn…
 Cùng 1 chỉ số, nên chọn tham chiếu có khoảng cách nhỏ nhất
Chỉ số  Tăng/Giảm  Nơi sản xuất  Tăng/Giảm

WBC  Tuỷ, tuyến ức, hạch bạch huyết


WBC giảm

Tại cơ quan: Suy tuỷ Ngoài cơ quan: Virus (FPV, FIV, FeLV), tự miễn, dùng thuốc lâu

Bạch cầu tăng cao: Viêm tử cung (tích mủ); Tiểu đường

LYM tăng  Bệnh virus


EOS tăng  Bệnh KST, KST máu

Soi máu không ra gì  Cách lấy máu (thời điểm, vị trí…); cách soi máu; cách phết máu

PLT: Cầm máu  Tuỷ


Giảm: Suy tuỷ - KST máu (KST máu tiểu cầu); thuốc…
Sinh hoá
- ALT đánh giá chức năng gan tốt hơn AST do AST bị chi phối bởi các yếu tố khác
nhiều hơn
- ALT tăng  Viêm gan, xơ gan, suy gan… + siêu âm
- CRE tăng
o Tại cơ quan: Viêm cơ tim, tim vận động quá mức
o CRE tăng, Ure bthg 
o Ngoài cơ quan:
- CRE giảm + ECG/Siêu âm + Đánh giá dinh dưỡng (thiếu Protein)  Suy tim
- CHOL tăng  Mỡ máu  Viêm tuỵ  Xơ vữa ĐM
- ALB = Hợp chất keo cân bằng lòng mạch & tế bào. ALB giảm  Thoát mạch  phù
 Bệnh lý gan: Xơ gan; suy thận; suy tim, virus…
- ALB tăng  Mất nước
- Bicarbonate; Kali giảm  Mất nước (thường gặp trong sốc nhiệt, parvovirus)  Dịch
truyền
- Tuỵ
o Nội tiết: Insulin + Glucagon  Điều hoà đường huyết
o Ngoại tiết: Enzyme  Tiêu hoá TĂ
- GLU niệu tăng + GLU huyết  Đánh giá tiểu đường
- AMYL tăng  Viêm tuỵ (bệnh lý, nhiễm trùng, vi khuẩn, virus…)
Huyết học + Sinh hoá
- Nhớ tên
- Tạo ra ở đâu
- Tăng giảm do gì (Trong cơ quan SX/Ngoài cơ quan SX)
Ure huyết tạo ra ở gan, loc ở thận. Ure tăng  Tương tự CRE

You might also like