Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH

CHÍNH QUYỀN (1930 -1945)


I. ĐCS VN ra đời và cương lĩnh chính trị đầu tiên
1. Hoàn cảnh
a. Thế giới
► CN tư bản : Tự do cạnh tranh → Độc quyền, Đế quốc CN (Nửa sau TK 19)
- Xâm lược, thuộc địa
- Thuộc địa >< đế quốc gay gắt → Phong trào chống CN đế quốc diễn rnhiều nơi trên TG
► CN Mác Lenin ra đời → Trang bị vũ khí cho phong trào CM mới
► CM T10 Nga (1917) & Quốc tế cộng sản (Quốc tế thứ 3 – 3/1919)
- ĐH II Quốc tế CS (1920) thông qua luận cương về dân tộc và thuộc địa (Lenin)
→ CMT10 & Quốc tế CS ảnh hưởng đến CM vô sản & Phong trào giải phóng dân tộc à Sự ra đời của
các ĐCS
b. Việt Nam
- 1/9/1858, Pháp nổ súng xâm lược VN tại Đà Nẵng
- Nhà Nguyễn từng bước thỏa hiệp:
+ 1862: Hiệp ước Nhâm Tuất
+ 1874: Hiệp ước Giáp Tuất ngu xuẩn (Đất nước gần như dâng cho Pháp)
+ 1883: Hiệp ước Hắc Măng
+ 1884: Hiệp ước Patơnốt: VN chính thức là thuộc địa của Pháp, nửa thuộc địa, nửa phong kiến
2. Chính sách cai trị
a. Kinh tế (chính sách KT bảo thủ)
- 1897 – 1914: khai thác thuộc địa lần thứ 1
- 1919 – 1929: khai thác thuộc địa lần thứ 2
- Độc quyền rượu, thuốc phiện; khai thác nguyên vật liệu nhưng hạn chế phát triển công nghiệp; duy trì
bóc lột phong kiến
b. Chính trị (chế độ cai trị TRỰC TIẾP rất tàn bạo)
- Chính sách “chia để trị”: Bắc Kỳ: nửa bảo hộ, Trung Kỳ: bảo hộ, Nam Kỳ: thuộc địa
- Nắm các chức vụ chủ chốt trong bộ máy cai trị
c. Văn hóa – Xã hội (chính sách nô dịch “ngu dân” triệt để)
- Lập nhiều nhà tù hơn trường học
- Dùng rượu cồn và thuốc phiện để đầu độc người Việt Nam
- Ra sức tuyên truyền tư tưởng “khai hóa văn minh” của nước “Đại Pháp”
3. Thay đổi sâu sắc trong XH VN – cuối XIX đầu XX
● T1: XH phong kiến độc lập à XH nửa thuộc địa, nửa phong kiến
● T2: 2 mâu thuẫn cơ bản: dân tộc VN >< Pháp (chủ yếu); Nông dân >< Địa chủ phong kiến
● T3: 5 giai cấp cơ bản:
- 2 giai cấp cũ trong chế độ phong kiến
+ Địa chủ - phong kiến phân hóa làm 3 hạng: đại, trung, tiểu địa chủ
+ Nông dân: mâu thuẫn gay gắt với đế quốc và phong kiến. Chiếm số đông 90% trong dân cư.
- 3 giai cấp mới:
+ Công nhân: chịu 3 tầng bóc lột, ra đời từ khai thác thuộc địa thứ nhất, lực lượng duy nhất lãnh đạo
CM
+ Tư sản: Tư sản mại bản (gắn lợi ích với Pháp), tư sản dân tộc (là bạn của CM)
+ Tiểu tư sản: Nhạy bén về thời cuộc (nhất là trí thức) song hay hoang mang dao động về tư tưởng
4. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản
a. Khuynh hướng phong kiến (cuối XIX)
● Phong trào Cần Vương (1885 – 1896)
- Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi
- Giúp vua đánh giặc → giai cấp địa chủ chống thực dân
● Phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang)
- Hoàng Hoa Thám
- Cuộc khởi nghĩa ND dài nhất → giai cấp nông dân chống thực dân
b. Khuynh hướng Dân chủ tư sản (đầu XX)
● Phong trào Đông Du: (1906 – 1908) Khuynh hướng bạo động
- Phan Bội Châu
- Đưa thanh niên sang Nhật đào tạo để chuẩn bị lực lượng đánh Pháp. Do sự cấu kết giữa Pháp và Nhật
nên Nhật đã trục xuất các nhà CM VN khỏi nước Nhật → Phong trào thất bại.
● Phong trào Duy Tân: Khuynh hướng cải cách (xin giặc rủ lòng thương)
- Phan Châu Trinh: “bất bạo động, bạo động tắc tử”
- Dựa vào Pháp để cải cách: Nâng cao dân trí, chấn hưng dân khí, cải cách dân sinh.
● Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục
- Lương Văn Can, Nguyễn Quyền
- Truyền bá chữ quốc ngữ, tiến hành cải cách giáo dục, cải cách XH.
● Khởi nghĩa Yên Bái 1930 của VN Quốc dân Đảng
- Nguyễn Thái Học: “không thành công cũng thành nhân”
→ Một cuộc bạo động bất đắc dĩ, một cuộc bạo động non và bị đàn áp bởi “khủng bố trắng”(bạo lực)
5. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập đảng
a. Lộ trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
- 1911, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
- 1919, tên Nguyễn Ái Quốc xuất hiện 1st (Bác tham gia vào Đảng XH Pháp)
- 1919, Bác thay mặt Hội những người An Nam yêu nước ở Pháp gửi tới hội nghị bản Yêu sách của ND
An Nam (gồm 8 điểm đòi quyền tự do). Yêu sách không được đáp ứng bất cứ điều nào.
à Thử nghiệm đòi tự do = con đường hòa bình không được mà phải dùng bạo động
- 7/1920, Bác đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (của Lênin) - báo Nhân Đạo.
à CHẤM DỨT khủng hoảng về đường lối CM
- 12/1920, tại ĐH XVIII của Đảng XH Pháp, Bác tán thành Quốc tế III & sáng lập ĐCS Pháp
à Bác là một trong những sáng lập viên của ĐCS Pháp và là người cộng sản 1st của VN
b. Về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng
► Tư tưởng
- 1921, Bác tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa
- Người viết sách, báo vạch trần bản chất xâm lược, phản động của Pháp:
+ Báo Người cùng khổ (1922)
+ Bản án chế độ thực dân Pháp (1925)
+ Đường Cách mệnh (1927). Phác thảo đường lối cứu nước (Cuốn sách chính trị 1st của CMVN)
- Tích cực truyền bá CN Mác – Lênin:
+ Qua sách báo (ít phổ biến do Pháp ngăn cấm và trình độ dân trí VN còn thấp)
+ Qua truyền miệng trực tiếp (mở lớp huấn luyện chính trị tại Quảng Châu)
► Tổ chức
- 1925, Quảng Châu, Bác thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
- 6/1925, Bác lập Hội VN CM thanh niên (hạt nhân là Cộng sản Đoàn) → Tiền thân của Đảng
- 6/1925, Bác lập Báo thanh niên → ra đời báo chí CM VN → Phương tiện tuyên truyền sống
► Chính trị
- HCM: con đường CM của các dân tộc bị áp bức: giải phóng giai cấp và dân tộc
à Chỉ có thể là sự nghiệp của CN cộng sản
- 9/1928: Phong trào “Vô sản hóa” do Kỳ bộ Bắc Kỳ hội VN CM thanh niên phát động
6. Thành lập ĐCS VN
a. Các tổ chức cộng sản
- Đông Dương CS Đảng (6/1929) - Bắc Kỳ (Tại 312 Khâm Thiên) → Cờ búa liềm là Đảng kỳ, Báo búa
liềm là cơ quan ngôn luận.
- Hội VN CM thanh niên (6/1925)
- An Nam CS Đảng (8/1929) – Nam Kỳ (Hội khánh, SG. Xuất bản Tạp chí Bôn sơ vich)
- Tân Việt CM Đảng → Đông Dương CS Liên đoàn (9/1929) – Trung Kỳ
→ Phát triển về chất NHƯNG phân tán về lực lượng và thiếu thống nhất
→ Cần hợp nhất
b. Hội nghị thành lập ĐCSVN
- 6/1 – 7/2/1930, ở TQ, Bác chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức CS - 1 chính đảng duy nhất
- Tại Cửu Long, Hồng Kông.
- Tham dự hội nghị: Đông Dương CS Đảng (Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức Cảnh) & An Nam CS Đảng
(Châu Văn Liêm, Nguyễn Thiệu)
- Bác nêu ra 5 điểm lớn cần thảo luận và thống nhất
● Bỏ thành kiến, xung đột cũ, thành thật hợp tác để hợp nhất
● Định tên Đảng là ĐCSVN
● Thảo chính cương và điều lệ sơ lược
● Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
● Cử một ban trung ương lâm thời
→ Hội nghị thành lập ĐCSVN có giá trị như 1 Đại hội Đảng
- Thông qua: Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt.
- 24/2/1930, Việc thống nhất 3 ĐCS thành 1 chính đảng hoàn thành
7. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng – T2/2930
- 2 văn kiện: Chánh cương vắn tắt của Đảng & Sách lược vắn tắt của Đảng
- 6 nội dung:
●T1 Nhiệm vụ: chống đế quốc (1st) và phong kiến.
→ “Làm tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới XH cộng sản"
●T2 Mục tiêu: Phương diện XH, KT
●T3 Lực lượng: Tất cả các giai cấp tầng lớp – đoàn kết công, nông, dân
●T4 Phương pháp: Bạo lực CM
●T5 Quan hệ quốc tế: Nêu cao CN quốc tế, mang bản chất quốc tế của giai cấp công nhân
●T6 Lãnh đạo: Đảng
8. Ý nghĩa thành lập ĐCSVN
- Chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước, CM Việt Nam trở thành một bộ phận của CM
TG
- 3 yếu tố thành lập Đảng: CN Mác Lênin & Phong trào công nhân (quy luật chung); Phong trào yêu
nước (riêng VN)

II. Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930 – 1945)
1. HNTW 1 (10/1930) – Hương Cảng, Hồng Kông, TQ
st
- Trần Phú – tổng bí thư 1 của VN chủ trì
● Đổi tên thành ĐCS Đông Dương,
● Bầu BCHTW chính thức,
● Thông qua Luận cương mới
⃝Note: ĐCSVN (2/1930); ĐCS Đông Dương (10/1930); Đảng Lao Động VN (1951); ĐCSVN (1976)
2. Luận cương chính trị T10/1930
●T1 Phương hướng: “CM tư sản dân quyền”, “có tính chất thổ địa và phản đế” à “phát triển, bỏ qua thời
kỳ tư bổn mà tranh đấu thẳng lên con đường XHCN”
●T2 Nhiệm vụ: Ruộng đất (1st) & Chống đế quốc.
●T3 Lực lượng: Vô sản (chủ yếu) và Nông dân – 2 lực lượng chính
●T4 Phương pháp: Võ trang bạo động
●T5 Quan hệ quốc tế: Là 1 bộ phận của quốc tế, đoàn kết với vô sản Pháp, liên hệ mật thiết với phong
trào CM ở các nước thuộc địa và nửa thuộc địa​
●T6 Lãnh đạo: ĐCS
- Hạn chế: Về cơ bản, thống nhất với cương lĩnh chính trị 2/1930 NHƯNG
+ Không nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu của XH VN, không nhấn mạnh giải phóng dân tộc, mà nặng về
đấu tranh giai cấp và CM ruộng đất
+ Không đề ra liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi
+ Chưa đánh giá đúng vai trò của các giai cấp khác: Tiểu tư sản, trí thức, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và
nhỏ
→ Luận cương được đánh giá là bước lùi của đảng trong thời kỳ này
- 11/1930, thành lập Hội phản đế đồng minh → Là cơ sở để thành lập các mặt trận sau này
3. 1931 - 1935
- Trước lúc hy sinh, Tổng bí thư Trần Phú: “Hãy giữ vững chí khí chiến đấu”
- Nhà Tù Hỏa Lò: Đuốc đưa đường và con đường chính
- Ở Côn Đảo có báo người tù đỏ và tạp chí ý kiến chung
- 6/1932, Lê Hồng Phong – Chương trình hành động của ĐCS Đông Dương để khôi phục hoạt động
Đảng & Phong trào CM → Nhiệm vụ: “gây dựng 1 đoạn thể bí mật, có kỷ luật nghiêm ngặt, cứng như
sắt,...”
→ 4 nội dung: Đòi quyền tự do cho ND, Thả hết tù chính trị, Bỏ thuế thân, Đặt thuế lũy tiến
- 1933, Hà Huy Tập xuất bản Sơ thảo lịch sử phong trào CS Đông Dương
֍ ĐH I (3/1935) - Ma Cao, TQ (ĐH đại biểu lần I của Đảng)
- Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư
- 3 nhiệm vụ: Phát triển Đảng; Thu phục ND, chống đế quốc; ủng hộ Liên Xô
- CM phản đế và CM điền địa phải đi với nhau, ko ưu tiên CM phản đế
→ Chính sách ĐH Ma Cao không sát với CM TG
4. Chuyển hướng chiến lược lần thứ nhất (1936)
a. Hoàn cảnh
- CN phát xít ra đời à ĐH VII quốc tế CS (1935): kẻ thù là CN phát xít
- Ở Pháp: Mặt trận ND lên nắm quyền
- CM VN dần hồi phục
b. Chủ trương mới
- 26/7/1936, Hội Nghị BCHTW Đảng, Thượng Hải (TQ); Lê Hồng Phong: “sửa chữa sai lầm”, “định lại
chính sách mới”: (HNTW 2)
+ Kẻ thù: phát xít, đế quốc
+ Phương pháp: Bí mật, không hợp pháp à Công khai, nửa công khai; Hợp pháp, nửa hợp pháp
+ Lực lượng: toàn Dân tộc
- HNTW 3 (3/1937)
- HNTW 4 (9/1937)
- Văn kiện Chung quanh vấn đề chính sách mới 10/1936, Đảng thẳng thắn phê phán và khắc phục hạn
st
chế trong Luận cương chính trị T10/1930 và đưa vấn đề đánh đế quốc lên 1
⃝Note: Tổng bí thư: Hà Huy Tập (1936 – 1938); Nguyễn Văn Cừ (1938 – 1941)

5. Chuyển hướng chiến lược lần T2 (1938 – 1944)


a. Hoàn cảnh
- Quốc tế: Chiến tranh TG T2 (1939) à Đảng hđ bí mật; CM Pháp bị đàn áp; Pháp phát xít hóa
- VN: 9/1940; Nhật Pháp thống trị Đông Dương – một cổ hai tròng
b. Chủ trương mới
► HNTW 5 (1938):
- Nguyễn Văn Cừ tổng bí thư
- Lập Mặt trận dân chủ Đông Dương
► HNTW 6 (1939) - Gia định - Nguyễn Văn Cừ
- Kẻ thù: CN đế quốc và bọn tay sai
- Lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
► HNTW 7 (1940) - Bắc Ninh
- CM phản đế và CM thổ địa đồng thời (trăn trở với chủ trương của HNTW T6)
► HNTW 8 (5/1941) - Pácbó/ Cao Bằng - Nguyễn Ái Quốc (trở về VN và ở lại Pácbó)
- Trường Chinh làm tổng bí thư
- Vấn đề 1st: giải phóng dân tộc (hoãn CM ruộng đất)
- 6 nội dung
→ HNTW 8 đã hoàn chỉnh chiến lược HNTW 6, khắc phục hạn chế trong Luận cương 10/1930
c. Phong trào chống Pháp – Nhật
- Khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và binh biến Đô Lương báo hiệu cho khởi nghĩa toàn quốc
- 10/1941, lập Mặt trận Việt Minh
- 12/1941, thông cáo “Cuộc chiến tranh Thái Bình Dương và trách nhiệm cần kíp của Đảng”
- 1943, Đề cương văn hóa Việt Nam gồm 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học và đại chúng
- 6/1944, lập Đảng dân chủ VN
- 12/1944, Đội VN tuyên truyền giải phóng quân – HCM chỉ thị lập, Võ Nguyên Giáp tổ chức
6. Sau khi Nhật đảo chính lật đổ Pháp
a. Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/3/1945)
► Hoàn cảnh
- Chiến tranh TG thứ 2 kết thúc, Liên Xô thắng, Pháp được giải phóng
- 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp
► Chủ trương
- Thay khẩu hiệu cũ “Đánh đuổi Nhật Pháp” = “Đánh đuổi phát xít Nhật”
- Khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ
- Thời cơ đánh Nhật:
+ Khi quân Đồng minh vào Đông Dương đánh Nhật ta sẽ kết hợp với Đồng minh tiêu diệt Nhật.
+ CM Nhật bùng nổ, chính quyền CM của ND Nhật được thành lập
+ Nhật bị mất nước như Pháp năm 1940 và quân đội Nhật mất tinh thần.
b. 4/1945, lập Ủy ban giải phóng Việt Nam
c. 5/1945, thống nhất lực lượng vũ trang → VN giải phóng quân
8. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
a. Hoàn cảnh: 15/8/1945, Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện
b. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc (13/8/1945)
c. HN toàn quốc (14 & 15/8/1945) – Tân Trào, Tuyên Quang
- Phát động toàn dân tổng khởi nghĩa
- Thời cơ giành chính quyền: từ khi Nhật đầu hàng đến trước khi quân Đồng Minh vào Đông Dương
- Khẩu hiệu: Phản đối xâm lược, Hoàn toàn độc lập, Chính quyền ND
- Nguyên tắc: Tập trung; thống nhất; kịp thời
- Phương châm hành động:
+ Quân sự + chính trị
+ Đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng tạo thanh thế cho CM
+ Lập chính quyền CM những nơi đã giành được quyền làm chủ trước khi quân Đồng minh vào
d. ĐH quốc dân (16/8/1945) – Tân Trào
- Ủy ban giải phóng dân tộc VN – HCM làm chủ tịch
à Tổng khởi nghĩa nổ ra đúng lúc, giành thắng lợi trong 15 ngày
8. Cách mạng tháng 8
- 19-8-1945 Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội
- 23-8-1945 Khởi nghĩa thắng lợi ở Huế
- 25-8-1945 Khởi nghĩa thắng lợi ở Sài Gòn
- 2-9-1945 Chủ tịch HCM đọc bản Tuyên Ngôn độc lập → nước VN Dân chủ cộng hòa
9. Tính chất, nguyên nhân & kinh nghiệm CM T8
a. Tính chất
- CM dân tộc điển hình: giải phóng dân tộc (nhiệm vụ 1st), lực lượng toàn dân tộc, lập chính quyền
chung của toàn dân tộc
- CM dân chủ mới: CMVN thuộc phe dân chủ chống phát xít; giải quyết quyền lợi cho ND
à CMT8 có tính chất dân chủ nhưng tính dân chủ chưa được đầy đủ và sâu sắc
b. Nguyên nhân
- Khách quan: Nhật hàng đồng minh (15/8/1945)
- Chủ quan: Chuẩn bị của CM, ĐCS lãnh đạo, tinh thần chiến đấu
c. 4 Kinh nghiệm
- Chỉ đạo chiến lược: Đặt giải phóng dân tộc lên 1st
- Xd chiến lược: Huy động mọi tầng lớp ND (Việt Minh là điển hình thành công)
- Phương pháp CM: Bạo lực CM
- Xd đảng: Đảng tiên phong của giai cấp công nhân, ND lao động và dân tộc VN

CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 – 1975)
I. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền CM (1945 – 1946)
a. Hoàn cảnh lịch sử nước ta sau CM tháng Tám
► Thuận lợi
- Quốc tế:
+ Hệ thống XHCN TG do Liên Xô đứng đầu dần hình thành
+ Phong trào giải phóng dân tộc lên cao.​
- Trong nước:
+ Chính quyền dân chủ ND được thành lập. Lực lượng vũ trang ND đang phát triển mạnh
+ Đảng, Chính quyền và Chủ tịch HCM giành được uy tín trong tuyệt đại đa số ND
► Khó khăn
+ Giặc ngoài: Pháp đang ra sức khôi phục sự thống trị ở các nước vốn là thuộc địa của Pháp và
23/9/1945, chúng đã nổ súng xâm lược VN lần 2 tại Sài gòn. à Thách thức lớn nhất
+ Thù trong: CM VN phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù cực kỳ phản động trong đk bị bao vây 4
phía. 20 vạn quân Tưởng, 2 vạn quân Anh và 6 vạn quân Nhật đang tràn ngập VN.
+ KT, tài chính: kiệt quệ; nạn đói gay gắt; sản xuất đình trệ; 95% dân số mù chữ; tệ nạn tràn lan à Chính
quyền non trẻ, thiếu thốn, yếu kém​
à CM ‘ngàn cân treo sợi tóc’, phải đối phó với nạn đói, nạn dốt, thù trong giặc ngoài
à 3/9/1945 - phiên họp 1st của Chính phủ lâm thời, HCM đã nêu ra những việc cần làm ngay để: Chống
giặc đói, chống giặc dốt và chống giặc ngoại xâm.
b. Kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Bộ
- 23/9/1945, Pháp nổ súng ở Sài Gòn, cuộc kháng chiến chống xâm lược của ND Nam bộ bắt đầu​
- Chủ trương HCM: “Triệt để lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù; hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc” với
Tưởng:
+ Ra thông cáo ĐCS Đông Dương giải tán (11/11/1945) → Đảng hoạt động bí mật
+ Một bộ phận hoạt động công khai “Hội nghiên cứu CN Mác ở Đông Dương”
+ Cung cấp thức ăn, nhường một số ghế quốc hội cho Tưởng (70 ghế quốc hội)
c. Chủ trương Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945 – BCHTW)
● Đối nội: Chống Pháp; Độc lập dân tộc; Củng cố chính quyền; Cải thiện đời sống ND
● Đối ngoại: Tàu: “Hoa – Việt thân thiện”. Pháp: “độc lập về chính trị, nhân nhượng về KT”
⃝ Note: “Bình dân học vụ” – toàn dân học chữ quốc ngữ; 6/1/1946, tổng tuyển cử đầu tiên; Hiến pháp đầu
tiên của VN (1946)
à Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc đã giải đáp ứng đúng yêu cầu cấp bách của CMVN lúc đó; có tác dụng
định hướng tư tưởng, trực tiếp chỉ đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ; xd và bảo vệ
chính quyền CM trong giai đoạn đầy khó khăn, phức tạp này.
d. Dàn hòa với Pháp và chuẩn bị kháng chiến
- Hòa Tưởng đánh Pháp (Tháng 9/1945 đến 6/3/1946)
- Hòa Pháp đuổi Tưởng (Tháng 3/1946 đến 19/12/1946)
► Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946)
- Thỏa thuận để Pháp giải giáp quân Nhật thay thế 20 vạn quân Tưởng rút về nước, đổi lại Pháp sẽ
nhượng lại cho Tưởng nhiều quyền lợi
à Hiệp ước hợp pháp hóa hành động xâm lược của Pháp ra miền Bắc
à VN nguy hiểm, đối mặt trực tiếp với 2 kẻ thù: Pháp và Tưởng
► Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3/3/1946)
- Chủ trương: “Tạm thời dàn hòa với Pháp” để diệt Tưởng
► Kí Hiệp định sơ bộ (6/3/1946)
- HCM kí với J.Xanhtơny ở Hà Nội
- Nội dung: Pháp công nhận VN tự do; VN đồng ý để quân Pháp thay thế quân Tưởng ra Bắc
► Chỉ thị Hòa để tiến (9/3/1946)
- Nội dung: Không ngừng 1 phút công việc sửa soạn, sẵn sàng kháng chiến bất cứ lúc nào
► Kí Tạm ước (14/9/1946)
- HCM kí với M.Mutê tại Mácxây, Pháp
- Nội dung: Cam kết đình chỉ chiến sự ở Nam Bộ và tiếp tục đàm phán, VN nhân nhượng thêm
à Đây là nhân nhượng cuối cùng của ta đối với Pháp
► Sau khi về VN (20/10/1946)
- Chuẩn bị kháng chiến lâu dài, giam chân địch ở Nam Bộ và các thị xã ở miền bắc
- Ở nơi Pháp có thể chiếm đóng: “vườn không nhà trống”, “phá hoại để kháng chiến”
e. Ý nghĩa chỉ đạo của Đảng thời kỳ 1945 – 1946
- Tạo thêm thời gian hòa bình, tranh thủ xd lực lượng sẵn sàng cho kháng chiến lâu dài
- Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ địch, nguyên tắc “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”
2. Đường lối kháng chiến và tổ chức thực hiện 1946 – 1950
a. Đường lối kháng chiến của Đảng (1946)
► Hoàn cảnh lịch sử
- VN nhân nhượng nhưng Pháp luôn bội ước, hòng “dùng quân sự để giải quyết mqh Việt–Pháp”
- 11/1946, Pháp khiêu khích đánh Hải Phòng, Lạng Sơn,... để phát động chiến tranh với VN
- 19/12/1946, mọi thiện chí hòa bình của VN đã bị thực dân Pháp cự tuyệt
à 19/12/1946, kháng chiến toàn quốc bùng nổ
► Các văn kiện - chỉ thị:
- 12/12/1946, chỉ thị Toàn dân kháng chiến - Ban thường vụ TW Đảng
- 19/12/1946, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - HCM
- 1947, tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi - Trường Chinh
► Đường lối
- Mục tiêu: đánh đổ Pháp, độc lập, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc
- Tính chất: Dân tộc giải phóng và dân chủ mới
- Phương châm: kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
b. Tổ chức kháng chiến (1947 – 1950)
- KT, văn hóa – XH: Tự cung, tự cấp lương thực, bình dân học vụ
- Quân sự:
+ Chia cả nước thành các chiến khu, chiến nội địa phương, dân quân du kích
+ Chiến dịch Thu Đông 1947: đối phó với 3 mũi tấn công của địch lên Việt Bắc
+ Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950 mở rộng quan hệ thông thương với TQ à “đạt được mục tiêu
diệt địch, kết thúc thời kỳ chiến đấu trong vòng vây”
- Ngoại giao:
+ Mở rộng quan hệ với các nước XHCN
- Mỹ càng ngày càng tiến sâu vào chiến tranh ở VN và tìm cơ hội thay thế Pháp
3. Đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi 1951 – 1954
a. Đại hội lần II và Chính cương của Đảng (2/1951)
► Hoàn cảnh lịch sử
- Quốc tế:
+ Liên Xô, Đông Âu đang xd CNXH thành công
+ CM Trung Quốc thắng lợi: 1/10/1949, nhà nước Cộng hòa ND Trung Hoa ra đời
+ Phong trào phản đối chiến tranh của Pháp ở Đông dương trên TG đang lan rộng
+ Mỹ bắt đầu viện trợ cho Pháp
- Trong nước:
+ Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950 – 1951
+ Các nước đặt quan hệ ngoại giao với VN
+ Các chiến trường chuyển sang phản công à Pháp bắt đầu sa lầy và gặp nhiều khó khăn
+ Đảng hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam (1951)
► Đại hội lần II (11-19/2/1951) tại Tuyên Quang
- HCM làm chủ tịch Đảng, Trường Chinh lại làm Tổng Bí thư
► Chính cương của Đảng (2/1951)
- 3 tính chất XH VN: dân chủ ND, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
st
- Đối tượng: Pháp và bọn can thiệp Mỹ (1 ) & Phong kiến phản động
st
- Nhiệm vụ: Đánh đế quốc, giành độc lập (1 ) & Xóa bỏ phong kiến, Người cày có ruộng
- Động lực: Công nhân, Nông dân, Tiểu tư sản và Tư sản dân tộc (4 giai cấp)
- Triển vọng phát triển: CM dân tộc dân chủ ND nhất định sẽ tiến lên CNXH
⃝ Note: Chính cương nêu ra 15 chính sách lớn của Đảng
► Thành công & Hạn chế của Đại hội II và chính cương của Đảng (2/1951)
- Đại hội II là đại hội “kháng chiến kiến quốc”, đáp ứng yêu cầu trước mắt và lâu dài của VN
- Thành lập Đảng cộng sản RIÊNG là phù hợp tình hình từng nước Đông Dương lúc đó
- NHƯNG, có hạn chế: tả khuynh, đưa cả lý luận Xtalin và Mao Trạch Đông làm kim chỉ nam
b. Đẩy mạnh phát triển kháng chiến về mọi mặt
- Chiến dịch Hòa Bình (12/1951), Chiến dịch Tây Bắc Thu Đông (1952)
- Chính trị, KT, văn hóa xh: “Chỉnh đảng, chỉnh quân”, tăng gia sản xuất, tiết kiệm, người cày có ruộng
- HNTW 4 (1/1953) tiến hành cải cách ruộng đất
- 12/1953, HCM ban hành sắc lệnh “Luật cải cách ruộng đất”
- Song, do còn hạn chế, đã xử lý không đúng một số trường hợp oan sai, càng về sau càng nặng
à HNTW 10 khóa II (10/1956) đã chỉ rõ những khuyết điểm, sai lầm và tự phê bình
c. Kết thúc thắng lợi kháng chiến (đấu tranh quân sự + ngoại giao) (1953 – 1954)
► Hoàn cảnh:
- Pháp lệ thuộc sâu vào Mỹ
- Pháp ra “Kế hoạch Nava”, biến Điện Biên Phủ thành “pháo đài khổng lồ không thể công phá”, “cỗ
máy để nghiền Việt Minh”
► Chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ (6/12/1953)
- Phương châm: “Đánh chắc, tiến chắc”, “đánh chắc thắng”
- Nòng cốt: Lực lượng Quân đội ND
► Hội nghị Giơnevơ (8/5/1954) (Thụy Sĩ)
- Tham dự, gồm: Mỹ, Anh, Pháp, Liên Xô, TQ, VN (Phó Thủ tướng Phạm Văn Đồng dẫn đầu)
- Nguyên tắc: nhân nhượng có điều kiện
- Vì lực lượng 0 cân, 0 thuận lợi, VN kí Hiệp định đình chỉ chiến sự ở VN (21/7/1954).
- Mỹ buộc Pháp đưa Ngô Đình Diệm làm thủ tướng trong chính quyền Bảo Đại
à XD chính quyền thân Mỹ thay thế chính quyền thân Pháp
- Tất cả đều ký bản tuyên bố lập lại hòa bình Đông Dương, riêng Mỹ 0 ký. Nội dung tuyên bố: Cam
kết tôn trọng độc lập của VN, Lào, Campuchia; Chấm dứt chiến tranh
à Văn bản pháp lý quốc tế 1st công nhận quyền dân tộc cơ bản của VN, Lào, Campuchia; mở đường cho
cuộc đấu tranh giành độc lập hoàn toàn cho ND 3 nước Đông Dương sau này

4. Ý nghĩa và kinh nghiệm


a. Ý nghĩa
- Lần đầu tiên trong lịch sử, 1 nước thuộc địa nhỏ bé đã đánh thắng 1 cường quốc thực dân, có tác dụng
cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ ở Á, Phi, Mỹ Latinh
b. Kinh nghiệm
● T1: Đề ra đường lối đúng đắn từ đầu: kháng chiến toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh
● T2: Vừa kháng chiến vừa kiến quốc = chống đế quốc và chống phong kiến
● T3: Kháng chiến phù hợp giai đoạn: chiến tranh chính quy + du kích, “đánh chắc, chắc thắng”
● T4: Lực lượng vũ trang 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích
● T5: Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng
II. Lãnh đạo xây dựng CNXH ở miền Bắc, kháng chiến chống Mỹ xâm lược, giải phóng miền
Nam, thống nhất Đất nước (1954 – 1975)
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng 2 miền Nam – Bắc (1954 – 1965)
a. Hoàn cảnh lịch sử
⃝ Thuận lợi và Khó khăn
► Khó khăn:
- Đế quốc Mỹ có tiềm lực về KT, quân sự hùng mạnh
- TG bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa hai phe: XHCN và tư bản CN
- Sự bất đồng thống nhất trong hệ thống XHCN: Liên Xô >< Trung Quốc
- VN bị chia làm 2 miền Bắc Nam: Bắc – hoàn toàn giải phóng, Nam – thuộc địa kiểu mới
► Thuận lợi:
- Hệ thống XHCN tiếp tục phát triển, phong trào hòa bình, dân chủ lên cao
⃝ Miền Bắc và Miền Nam
► Miền Bắc
- Được hoàn toàn giải phóng nhưng KT kiệt quệ
- Đòi Pháp rút khỏi m.Bắc nhưng Pháp chống phá. 5/1955, toàn bộ quân Pháp rút khỏi m.Bắc
à Phải hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục KT và làm nhiệm vụ còn lại của CM dân tộc dân chủ
ND tạo tiền đề đưa miền Bắc từng bước quá độ đi lên CNXH (NQ BCT 9/1954)
► Miền Nam
- Mỹ lập bộ máy chính quyền tay sai do Ngô Đình Diệm làm tổng thống
à Hất cẳng Pháp, biến m.Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ
- Lập phòng tuyến ngăn chặn ảnh hưởng của CNXH
- Lấy miền Nam làm căn cứ để tiến công ra miền Bắc khi có cơ hội
b. Các hội nghị và tổ chức trước đại hội III
- HNTW 6 (7/1954): Kẻ thù chính - Mỹ
- NQ BCT 9/1954 - 3 nhiệm vụ: Đòi địch thi hành Geneve, Đấu tranh vũ trang à chính trị, Tập hợp lực
lượng toàn dân tộc
- Xứ ủy Nam Bộ thành lập do Lê Duẩn làm Bí thư (10/1954)
- Đề cương đường lối CM VN ở mNam – Lê Duẩn (8/1956): ngoài con đường CM không còn con
đường nào khác
- HNTW 10 (10/1956): nghiêm khắc kiểm điểm sai lầm cải cách ruộng đất
- HNTW 14 đề ra KH 3 năm phát triển KT (1958 – 1960): 2 thành phần KT - quốc doanh & tập thể,
khuyến khích chuyển sở hữu cá thể à tập thể
- HNTW 15 (1/1959): Bạo lực CM; đấu tranh chính trị + vũ trang. Xd đường HCM từ Bắc vào Nam
viện trợ: bộ (559), biển (759) à NQ 15 có tác dụng to lớn với CM m.Nam.
- HNTW 16 (4/1959):
+ Hợp tác hóa nông nghiệp
+ 3 nguyên tắc xd hợp tác xã: tự nguyện, cùng có lợi, quản lý dân chủ
+ Cải tạo hòa bình với Tư sản
- 1/1960, phong trào Đồng Khởi (Bến Tre) – Nguyễn Thị Định
à CM mNam từ giữ gìn lực lượng sang tiến công
- 20/12/1960, lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam, Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch
c. Đại hội III (9/1960) – Hà Nội
- HCM: “ĐH này là ĐH xd CNXH ở m.Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”
- HCM lại làm chủ tịch đảng, Lê Duẩn làm tổng bí thư
► Đường lối:
+ Bắc: ↑ CM XHCN; Nam: ↑ CM dân tộc dân chủ ND
+ Hòa bình nhưng luôn cảnh giác, sẵn sàng đánh Mỹ nếu cần
► Mục tiêu: 2 miền - 2 chiến lược ≠ NHƯNG đều muốn giải phóng mNam, thống nhất đất nước
► Vai trò:
+ CMXHCN Bắc: quyết định NHẤT
+ CM dân tộc dân chủ ND: quyết định TRỰC TIẾP
► Triển vọng CM: Nam Bắc 1 nhà
► Xd CNXH Bắc:
+ Tiến thẳng lên CNXH, không trải qua Tư bản CN
+ “Sở hữu cá thể à Sở hữu toàn dân & tập thể” è “sản xuất Nhỏ à sản xuất Lớn”
+ Công nghiệp hóa XHCN – nhiệm vụ trung tâm trong thời kỳ quá độ
st
à HẠN CHẾ: con đường đi lên CNXH giản đơn, 0 dự kiến chặng đường 1 của thời kỳ quá độ
► Đề ra Kế hoạch 5 năm lần T1 (1961 – 1965): Thực hiện 4 năm thì phải chuyển hướng do Mỹ
d. Hội nghị sau Đại hội III (1961 – 1965)
► Hoàn cảnh: 1961, Mỹ - chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”: rải Dieoxin xuống mNam
► Diễn biến:
- HNTW BCT 1961, 1962: “Phương hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của CM m.Nam”
+ Giữ vững thế chiến lược của phong trào Đồng Khởi
+ ĐT vũ trang + chính trị
+ 3 vùng chiến lược: Đô thị: chính trị; Đồng bằng: vũ trang + chính trị; Rừng núi: vũ trang
+ 3 mũi giáp công: Quân sự, chính trị và binh vận
à Khởi nghĩa TỪNG PHẦN à CHIẾN TRANH CM
- 15/2/1961, thống nhất lực lượng vũ trang à Quân giải phóng miền Nam VN
- HNTW 9 (12/1963):
+ Quyết định mở mặt trận ngoại giao để đánh Mỹ
+ Đấu tranh vũ trang quyết định trực tiếp thắng lợi
► Kết quả:
- 11/1963, Chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ
- 1965, Phá sản “Chiến tranh đặc biệt”
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965 – 1975
a. Hoàn cảnh
- Phá sản Chiến tranh đặc biệt; Kế hoạch 5 năm lần T1 thành công;
- Chiến tranh cục bộ (1965-1968) – Mỹ tham chiến trực tiếp & Chiến tranh phá hoại m.Bắc lần 1
b. NQTW 11 & NQTW 12 (1965) - Phát động kháng chiến chống Mỹ (↑ từ ĐH III 1960)
► Chiến lược:
+ Lực lượng giữa ta và địch vẫn 0 đổi (dù Mỹ đưa vào mNam hàng chục vạn quân)
+ Nam: Đấu tranh quân sự + chính trị; 3 mũi giáp công, 3 vùng chiến lược
+ Bắc: 4 nhiện vụ chính
à Nam là tiền tuyến lớn; Bắc là hậu phương lớn
► Mục tiêu: Thống nhất Nam – Bắc, cả nước hoàn thành CM dân tộc dân chủ ND
► Phương châm: ND, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính; tranh thủ thời cơ
c. Chỉ đạo thực hiện kháng chiến
- HNTW 13 (1967): mở mặt trận ngoại giao, vừa “đánh” vừa “đàm”
- HNTW 14 (1968): tổng khởi nghĩa vào tất cả đô thị, dinh lũy của Mỹ - ngụy ở mNam
- Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968
à Chiến tranh cục bộ phá sản, Mỹ chấp nhận đàm phán tại Hội nghị Paris (5/1968)
- 1969, Mỹ mở chiến lược “VN hóa chiến tranh” (dùng ng Việt đánh ng Việt) thay “Chiến tranh cục
bộ”
- 2/9/1969; HCM qua đời, để lại bản Di chúc lịch sử; Lê Duẩn đọc Điếu văn truy điệu; Tôn Đức Thắng
làm chủ tịch
- HNTW 18 (1970) – Chủ trương chống “VN hóa chiến tranh”
- 1972, chiến tranh phá hoại mBắc lần 2 (rải bom B52 ở Hà Nội) à trận “Điện Biên Phủ trên không”
à 27/1/1973, kí “Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN”
- Hội nghị BCT 10/1974: giải phóng mNam trong 2 năm 75 hoặc 76
à Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975:
+ Tây Nguyên (4 – 24/3/1975)
+ Huế - Đà Nẵng (21/3 -3/4/1975)
+ Hồ Chí Minh (26 -30/4/1975)
3. Ý nghĩa, nguyên nhân, kinh nghiệm
a. Ý nghĩa
- Kết thúc 21 năm Mỹ xâm lược, 30 năm chiến tranh CM, 117 năm chống đế quốc xâm lược
b. Nguyên nhân
- Đảng lãnh đạo, hy sinh của đồng bào, XHCN ở m.Bắc, Phong trào công nhân trên TG
c. Kinh nghiệm
- 4 kinh nghiệm

CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN
HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI
A. XD CNXH và bảo vệ tổ quốc (1975 – 1986)
I. XD CNXH và bảo vệ tổ quốc 1975 – 1981
1. Hoàn cảnh
- VN thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng chưa thống nhất về mặt nhà nước
- 1/5/1975, Mỹ bao vây, cấm vận VN
2. Đảng trước ĐH IV
- 8/1975, HNTW 24: nhanh chóng thống nhất về mặt nhà nước, tiến nhanh lên CNXH
- 11/1975, Hội nghị hiệp thương chính trị 2 miền Nam – Bắc bàn về thống nhất đất nước
- 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu cử Quốc hội chung
- 6 – 7/1976, kỳ họp 1st – Quốc hội thống nhất – Hà Nội:
+ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa à Cộng hòa Xã hội CN Việt Nam
+ Sài Gòn à Hồ Chí Minh
+ Thủ đô: Hà Nội

3. Đại hội IV (12/1976)


- Đảng Lao Động VN à ĐCS VN, Lê Duẩn lại làm tổng bí thư
- 3 đặc điểm VN:
●T1: KT phổ biến sản xuất nhỏ, tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua phát triển Tư bản CN (1st) ​
●T2: Tiến lên CNXH có: thuận lợi nhưng cũng còn nhiều khó khăn
●T3: Đấu tranh giữa CM và phản CM còn gay go, quyết liệt
- 4 đặc trưng CNXH: Sản xuất lớn, văn hóa mới, con người mới, chuyên chính vô sản
- Đường lối chung:
+ 3 cuộc CM: khoa học – kĩ thuật (1st), quan hệ sản xuất – tập thể, tư tưởng và văn hóa
+ Ưu tiên ↑ Công nghiệp nặng (trên cơ sở Nông nghiệp + Công nghiệp nhẹ)
+ KT trung ương + địa phương
à Là ĐH toàn thắng của sự nghiệp giải phóng và thống nhất đất nước nhưng có HẠN CHẾ:
+ Chưa tổng kết kinh nghiệm 21 năm xd CNXH ở miền Bắc
+ ↑ Công nghiệp nặng à 0 hợp lý
+ Đề ra chỉ tiêu Nông nghiệp & Công nghiệp vượt quá khả năng à Nóng vội, 0 thực hiện được
4. Đảng sau ĐH IV
- 1978, xung đột biên giới phía Bắc à quan hệ VN-TQ xấu đi rõ rệt
- 1/1979, giúp Campuchia đánh đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt
- 8/1979, HNTW 6, Khắc phục khuyết điểm, “sản xuất bung ra” à Bước đột phá 1st
- 10/1979, Hội đồng chính phủ: ng sản xuất có quyền tự do đưa sản phẩm trao đổi ngoài thị trường
- 1/1981, Trước hiện tượng “khoán chui”, ra chỉ thị 100-CT/TW, thu hoạch vượt mức khoán sẽ được
hưởng và tự do mua bán à Hiện tượng tiêu cực, lãng phí giảm đi đáng kể
- 1/1981, Quyết định 25-CP: DN quốc doanh tự chủ & 26-CP: ↑ trả lương khoán

4, Kết quả
- Miền Nam cơ bản xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của đế quốc, phong kiến
- Miền Bắc cải tiến nông nghiệp với hình thức làm khoán
- 0 đạt chỉ tiêu ĐH IV: lưu thông, phân phối rối ren, giá cả tăng vọt
- Nguyên nhân: VN bị cấm vận, bao vây. Đảng sai lầm. BCHTWĐ đã tự phê bình trước ĐH V

II. ĐH V và các bước đổi mới tiếp theo 1982 – 1986


1. Đại hội V (3/1982)
a. Hoàn cảnh
- Mỹ bao vây, cấm vận và “kế hoạch hậu chiến”
- Chủ nghĩa đế quốc chia rẽ 3 nước Đông Dương
- Khủng hoảng kt - xh trầm trọng
b. Nội dung
- Lê Duẩn được bầu lại làm tổng bí thư
- Nước ta đang ở chặng đường 1st của thời kì quá độ
- ↑ Nông nghiệp (1st), hàng tiêu dùng + Công nghiệp nhẹ (2nd), Công nghiệp nặng (3rd)
à Đường lối phù hợp với thực tiễn nhưng tổ chức thực hiện còn HẠN CHẾ:
+ Chưa thấy sự cần thiết của KT nhiều thành phần
+ Chưa xác định quan điểm kết hợp kế hoạch với thị trường
+ ↑ Công nghiệp nặng tràn lan, 0 thêm vốn cho Nông nghiệp và Công nghiệp hàng tiêu dùng

2. Đảng sau ĐH V
- HNTW 6 (7/1984): 1, quản lý chặt chẽ thị trường tự do; 2, điều chỉnh giá, lương phù hợp thực tế
- HNTW 7 (12/1984): Phải tiếp tục coi mặt trận sản xuất nông nghiệp hàng đầu
- HNTW 8 (6/1985): à Bước đột phá 2nd
+ Giá lương tiền (giá bù đắp CP thực tế, thả nổi giá à 1 giá)
+ Cơ chế KH hóa tập trung à Hạch toán, kinh doanh XHCN
+ Vội vàng đổi tiền và điều chỉnh giá lương khi chưa chuẩn bị đủ à Khủng hoảng trầm trọng hơn
- HN BCT khóa V (8/1986): “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc về quan điểm KT” à Bước đột phá
3rd
+ Cơ cấu sản xuất: chủ quan, nóng vội, đề ra chủ trương quá lớn. Cần thật sự coi Nông nghiệp 1st, ra
sức ↑ Công nghiệp nhẹ, ↑ Công nghiệp nặng ở quy mô phù hợp (vừa và nhỏ)
+ Cải tạo XHCN: Phải đi qua những bước trung gian, quá độ từ thấp đến cao. Nhận thức đặc trưng của
thời kì quá độ là nền kte nhiều thành phần
+ Cơ chế quản lý: ↑ quy luật quan hệ hàng hóa – tiền tệ; địa phương, đơn vị KT có quyền tự chủ

3. Kết quả 10 năm 1975 – 1986


- 3 thành tựu: Thống nhất về mặt nhà nước; Xd CNXH; Bảo vệ tổ quốc
- Sai lầm:
+ 0 hoàn thành mục tiêu ĐH IV & V
+ Khủng hoảng KT - XH kéo dài; KT thiếu hụt, 0 có tích lũy, lạm phát cao và kéo dài
- Nguyên nhân: bị bao vây, cấm vận và do sai lầm của Đảng: Duy trì quá lâu cơ chế tập trung, buông
lỏng chuyên chính vô sản trong quản lý và trong chống âm mưu, thủ đoạn địch. Khuyết điểm trên lĩnh
vực KT: Chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội, chạy theo nguyện vọng chủ
quan à Tư tưởng tiểu tư sản, vừa tả khuynh, vừa hữu khuynh

B. Công cuộc đổi mới, Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (1986 – 2018)
I. Đưa VN khỏi khủng hoảng kinh tế (1986 – 1996)
1. Đại hội VI (12/1986)
a. Hoàn cảnh: CM khoa học ↑ mạnh, đế quốc bao vây, khủng hoảng KT
b. Nội dung:
- Nguyễn Văn Linh làm Tổng bí thư
- ĐH VI có 4 bài học: lấy dân làm gốc; thực tế, khách quan; dân tộc + thời đại; đảng cầm quyền
► Kinh tế:
- ↑ nhiều thành phần KT
- 3 chương trình KT lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
à Sản xuất đủ dùng và có tích lũy
- Giải quyết vấn đề cấp bách: phân phối, lưu thông
- 5 phương hướng ↑ KT
- ĐH VI: “giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có, khai thác mọi khả năng tiềm tàng của đất nước và
sử dụng có hiệu quả sự giúp đỡ của quốc tế để ↑ mạnh mẽ lực lượng sản xuất đi đôi với xd và củng cố
quan hệ sản xuất XHCN”
► Xã hội:
- 4 chính sách: kế hoạch hóa dân số; giải quyết việc làm; đảm bảo an toàn XH; bảo trợ XH,..
► Đối ngoại:
- Tăng cường tình hữu nghị với Liên Xô và các nước XHCN, bình thường hóa quan hệ với TQ
à ĐH VI khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu ngoặt phát triển mới nhưng HẠN CHẾ là
chưa tháo gỡ rối ren trong phân phối lưu thông

2. Sau đại hội VI


a. Hoàn cảnh
- 1987 – 1988, khủng hoảng KT XH vẫn diễn ra nghiêm trọng
- 3/1988, TQ chiếm đảo Gạc Ma
- 12/1991, Công cuộc cải tổ ở Liên Xô, các nước XHCN Đông Âu sụp đổ hoàn toàn
à Viện trợ và quan hệ KT giữa Liên Xô và các nước Đông Âu với VN bị thu hẹp nhanh
- Mỹ tiếp tục bao vây, cấm vận, cô lập, tuyên truyền chống Việt Nam
b. Chủ trương
- 4/1987, HNTW 2 chỉ thị:
+ 4 giảm: ↓ bội chi, ↓ tăng giá, ↓ lạm phát, ↓ khó khăn đời sống ND
+ Thực hiện cơ chế 1 giá và chế độ lương thống nhất
- 11/1987, QĐ 217 – HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng trao quyền tự chủ cho các DN
- 1/1/1988, Luật đầu tư nước ngoài được quốc hội khóa VIII thông qua
- 4/1988, Nông nghiệp: Nghị quyết 10 BCT (khoán 10) – Nông dân được nhận khoán và canh tác trên
diện tích ổn định trong 15 năm; bảo đảm có thu nhập từ 40% sản lượng khoán trở lên
- Công nghiệp: Cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp à Kinh doanh XHCN
- Cải tạo XHCN: Công nhận sự tồn tại lâu dài của nhiều thành phần KT
- 3/1989, HNTW 6: dùng khái niệm hệ thống chính trị, 6 nguyên tắc chỉ đạo công cuộc đổi mới
- 3/1990, HNTW 8: nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu:
+ Khuynh hướng sai lầm, hữu khuynh của người lãnh đạo Liên Xô trong cải tổ
+ Các thế lực đế quốc và phản động quốc can thiệp, phá hoại, thực hiện diễn biến hòa bình
à HNTW 6 và HNTW 8 tập trung giải quyết những vấn đề cấp bách trong xd Đảng
- Từ 1990, Đối ngoại: “thêm bạn, bớt thù”, bình thường hóa quan hệ VN - TQ, VN - Hoa kỳ

3. Đại hội VII (6/1991)


- Đỗ Mười làm Tổng Bí thư Đảng
- Lần thứ nhất giương cao ngọn cờ tư tưởng HCM: “ĐCS VN lấy CN Mác Lênin và tư tưởng HCM làm
kim chỉ nam.”
- Chủ đề: “Đại hội của trí tuệ - đổi mới, dân chủ - kỷ cương – đoàn kết”
- Gồm 2 văn kiện: Cương lĩnh xd đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH và Chiến lược, ổn định và
phát triển KT - XH đến năm 2000
a. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH (Cương lĩnh 1991)
- 5 bài học lớn, 6 đặc trưng XHCN và 7 phương hướng xd XHCN
b. Chiến lược ổn định và phát triển KT - XH đến năm 2000
- Mục tiêu: đến năm 2000, ra khỏi khủng hoảng, vượt qua tình trạng nước nghèo và kém ↑
- Động lực chính: Vì con người, do con người, giải phóng sức sản xuất, khơi dậy mọi tiềm năng của mỗi
cá nhân, mỗi tập thể lao động
à 5 bài học qua 5 năm đổi mới 1986 - 1991

4. Sau đại hội VII


- Sau ĐH VII, toàn dân sôi nổi thảo luận kì họp 11 (4/1992), Quốc hội thông qua Hiến pháp 1992
- 6/1992, HNTW 3 đưa ra 3 quyết sách quan trọng: củng cố quốc phòng-an ninh, mở rộng quan hệ đối
ngoại, lần 1st đưa ra: đổi mới và chỉnh đốn đảng
- 1/1993, HNTW 4 ban hành 5 NQ liên quan đến chăm sóc, bồi dưỡng, phát huy nguồn lực con người:
Về tiếp tục đổi mới giáo dục và đào tạo; Về một số nhiệm vụ văn hóa, văn nghệ những năm trước mắt;
Về những vấn đề cấp bách của sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe ND; Về chính sách dân số và kế
hoạch hóa gia đình; Về công tác thanh niên trong thời kỳ mới
st
- 6/1993, HNTW 5 đưa ra chính sách với nông dân, nông nghiệp và nông thôn; coi nông nghiệp là 1

- 17/11/1993, BCT ban hành NQ số 07 về đại đoàn kết dân tộc và tăng cường Mặt trận Dân tộc thống
nhất, nhấn mạnh đại đoàn kết lấy mục tiêu chung làm điểm tương đồng, vì lợi ích chung của dân tộc;
cùng nhau xóa bỏ định kiến, mặc cảm, hận thù, hướng về tương lai
- 1/1994, Hội nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng (lần 1st tổ chức):
+ Chỉ ra thách thức – nguy cơ tụt hậu về KT so với nhiều nước trong khu vực và trên TG
+ Xd Nhà nước pháp quyền VN của ND, do ND, vì ND (lần 1st khẳng định)
- 7/1994, HNTW 7: ↑ công nghiệp, công nghệ và xd giai cấp công nhân trong giai đoạn mới
- 1/1995, HNTW 8 cụ thể hóa một bước chủ trương “XD nhà nước pháp quyền của ND, do ND, vì ND”
và chủ trương “tiếp tục xd và hoàn thiện Nhà nước Cộng hòa XHCN VN”, cải cách một bước nền hành
chính nhà nước
⃝ Thành quả:
- 11/1991, VN bình thường hóa quan hệ với TQ
- 28/7/1994, VN phê chuẩn tham gia Công ước về luật biển 1982 của Liên Hợp Quốc
- 11/7/1995, thiết lập quan hệ ngoại giao VN – Hoa Kỳ
- 28/7/1995, ra nhập ASEAN
- Cuối năm 1995, có quan hệ ngoại giao với 160 nước, quan hệ buôn bán với trên 100 nước

II. Tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh CNH – HĐH và hội nhập quốc tế (1996 – 2018)
1. Đại hội VIII (7/1996)
a. Hoàn cảnh
- Khoa học công nghệ ↑ cao hơn
- CNXH lâm vào thoái trào
- VN thoát thế bao vây, cô lập nhưng vẫn là nước nghèo, kém phát triển
b. Nội dung
- Đỗ Mười tiếp tục làm Tổng Bí thư
- Bổ sung mục tiêu xd XHCN: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
- Nhiệm vụ: chuẩn bị tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển sang thời kỳ mới đẩy
mạnh CNH – HĐH đất nước
- Tổng kết 10 năm đổi mới (1986 – 1996) và nêu ra
+ 6 bài học (có: đổi mới KT + chính trị ngay từ đầu, KT làm trọng tâm; xd KT hàng hóa nhiều thành
phần)
+ 6 quan điểm về công nghiệp hóa
à ĐH VIII đánh dấu bước ngoặt: đưa đất nước sang thời kỳ mới đẩy mạnh CNH – HĐH, xd VN độc lập,
dân chủ, giàu mạnh, XH công bằng, văn minh theo định hướng XHCN
à Hạn chế: ĐH VIII chưa đề cập vấn đề dân chủ

2. Sau đại hội VIII


- Quan điểm của Đảng:
+ ↑ KT là nhiệm vụ trọng tâm, ↑ KT đi đôi với công bằng XH
+ Xd quan hệ sản xuất, từng bước quá độ lên CNXH
+ Hướng mạnh về xuất khẩu nhưng không coi nhẹ sản xuất trong nước và thị trường trong nước
+ Thực hiện cơ chế Thị trường, nhưng Nhà nước phải quản lý và điều tiết theo định hướng XHCN
- Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:
+ ↑ Công nghiệp và nông thôn theo hướng CNH-HĐH và hợp tác hóa, dân chủ hóa
+ Tích cực giải quyết việc làm và xóa đói giảm nghèo
- Chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước: xd cán bộ có phẩm chất và năng lực, có bản
lĩnh chính trị vững vàng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu
- NQ về định hướng chiến lược ↑ giáo dục-đào tạo trong thời kỳ CNH-HĐH và nhiệm vụ đến năm 2000
xác định: Xd con người những người thừa kế CNXH vừa “hồng”, vừa “chuyên”; ↑ giáo dục-đào tạo gắn
với nhu cầu ↑ KT-XH, những tiến bộ KH-CN và củng cố Quốc phòng-An ninh
- Quan điểm chỉ đạo của Đảng về định hướng chiến lược ↑ KH-CN trong thời kỳ CNH-HĐH: ↑ nghiên
cứu ứng dụng các thành tựu KH-CN trong tất cả các ngành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, Quốc
phòng-An ninh
- 12/1996, HNTW 2: coi giáo dục – đào tạo cùng với KH-CN là quốc sách hàng đầu, là nhân tố quyết
định tăng trưởng KT và ↑ XH
- 6/1997, HNTW 3 phát huy quyền làm chủ của ND, có 3 yêu cầu lớn:
●T1: Dân chủ đại diện + Dân chủ trực tiếp
●T2: Công chức nhà nước tận tụy phục vụ ND
●T3: Tăng cường lãnh đạo của Đảng với Nhà nước
- 12/1997, HNTW 4 bầu đồng chí Lê Khả Phiêu làm Tổng bí thư
- 2/1998, BCT ban hành chỉ thị 30-CT/TW về quy chế dân chủ
- 7/1998, HNTW 5:
+ Ban hành NQ xd và ↑ nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH, là mục tiêu, động lực thúc đẩy ↑ KT – XH
+ 10 nhiệm vụ xd và ↑ văn hóa
à NQTW 5 khóa VIII được ví như Tuyên ngôn văn hóa của Đảng trong thời kỳ CNH – HĐH
- 2/1999, HNTW 6 chỉ ra một số vấn đề cơ bản và cấp bách trong công tác xd Đảng:
+ Độc lập dân tộc gắn với CNXH, CN Mác Lenin và tư tưởng HCM
+ ĐCS VN là lực lượng lãnh đạo CM VN, không chấp nhận “đa nguyên, đa đảng”
+ Nhà nước VN là nhà nước của dân, do dân và vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
+ Tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức, sinh hoạt và hoạt động của Đảng
+ Kết hợp CN yêu nước chân chính và CN quốc tế trong sáng của giai cấp công nhân
- 8/1999, HNTW 7 xác định rõ chức năng, nhiệm vụ và tổ chức các ban của Đảng ở các cấp; cải tiến
cách làm của các cơ quan của Quốc hội, của Chính phủ và chính quyền địa phương; chỉ đạo và sắp xếp
tổ chức của 2 ngành kiểm sát và tòa án; xd quy chế làm việc, đổi mới phương thức hoạt động của Mặt
trận và các đoàn thể chính trị - xã hội

3. Đại hội IX (2001)


a. Hoàn cảnh:
- KHCN, KT tri thức ↑ mạnh mẽ. VN đạt nhiều thành tựu quan trọng nhưng KT ↑ chưa vững chắc
b. Nội dung
- Nông Đức Mạnh làm tổng bí thư
- Chủ đề: Tiếp tục hoàn thiện KT thị trường định hướng xhcn, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, XH
công bằng, dân chủ, văn minh”
- Chiến lược ↑ KT XH 10 năm tiếp theo (2001 – 2010):
+ Mục tiêu tổng quát: Đưa nước ta khỏi tình trạng kém ↑, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản
trở thành 1 nước công nghiệp theo hướng hiện đại: Đưa GDP năm 2010 lên gấp đôi so với năm 2000
► Kinh tế
- ĐH IX chính thức nhấn mạnh mô hình KT thị trường định hướng XHCN
► Văn hóa
- Văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là nền tảng tinh thần của XH, động lực thúc đẩy ↑
KT-XH
► Đối ngoại
- VN sẵn sàng là bạn, là đối tác đáng tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa
bình, độc lập và ↑ à Đánh dấu bước chuyển biến về chất
⃝ NOTE: ĐH7: muốn làm bạn; ĐH9: sẵn sàng là bạn, đối tác tin cậy, ĐH10: là bạn, đối tác tin cậy
à ĐH IX: Đánh dấu bước trưởng thành về nhận thức vận dụng sáng tạo CN Mác – Lenin, tư tưởng
HCM, ↑ và cụ thể hóa Cương lĩnh 1991

4. Sau đại hội IX


- 9/2001, HNTW 3 nâng cao hiệu quả DN nhà nước
- 3/2002, HNTW 5
+ Thống nhất nhận thức về sự cần thiết ↑ KT tập thể
+ Coi KT tư nhân là bộ phận quan trọng của KT quốc dân
+ Đưa ra nhiệm vụ chủ yếu của công tác tư tưởng, lý luận của Đảng trong tình hình mới
- 27/3/2003, chỉ thị 23-CT/TW: ↑ nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục tư tưởng HCM
- 3/2003, HNTW 7:
+ Đất – quyền sử dụng toàn dân nhưng không có quyền sở hữu (đất thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước
đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý)
+ Ban hành 3 NQ: đại đoàn kết dân tộc, công tác dân tộc, công tác tôn giáo
- 7/2003, HNTW 8 ban hành Chiến lược Bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới
- 3/2004, BCT khóa IX: NQ 36: coi ng VN ở nước ngoài là 1 bộ phận không tách rời, là nguồn lực của
cộng đồng dân tộc VN, là nhân tố quan trọng góp phần tăng cường quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa nước
ta với các nước khác

5. Đại hội X (4/2006)


- Đồng chí Nông Đức Mạnh được bầu lại làm Tổng Bí thư
- Chủ đề: Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy
mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém ↑
- 5 bài học, 8 đặc trưng cnxh (= 6 đặc trưng Cương lĩnh 1991 + 2 đặc trưng mới là: dân giàu, nước
mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh và Nhà nước pháp quyền XHCN)
- Lần 1: Chú trọng hàng đầu đến nhiệm vụ then chốt là xd, chỉnh đốn Đảng (chủ đề đầu tiên ĐH), làm
sáng tỏ bản chất Đảng
- Cái mới ĐH X là làm sáng tỏ bản chất của Đảng: ĐCSVN là đội tiên phong của giai cấp công nhân,
đồng thời là đội tiên phong của ND lao động và dân tộc VN, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp
công nhân, của ND lao động và của dân tộc
- Quan điểm nổi bật: cho phép đảng viên làm KT tư nhân
- Nội dung mới trong thành tố thứ 2 chủ đề ĐH “Phát huy sức mạnh toàn dân tộc”. Điểm mới từ đây là
xóa bỏ mọi mặc cảm; định kiến, phân biệt đối xử về quá khứ, thành phần giai cấp; tôn trọng những ý
kiến khác nhau không trái với lợi ích của dân tộc. Điểm mới của ĐH là chỉ ra nhiều biện pháp, hình
thức, nhằm phát huy dân chủ, có chính sách bảo vệ lợi ích của các giai cấp, các tầng lớp ND, bảo đảm
công bằng XH
- Nội dung mới trong thành tố thứ 3 “đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới”:
+ Đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, KT tri thức (lần 1st sử dụng KT tri thức)
+ ↑ quan hệ đối ngoại, chủ động, tích cực hội nhập KT quốc tế, Việt Nam là bạn, đối tác tin cậy
à ĐH X là dấu mốc quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh CNH-HĐH

6. Sau ĐH X
a. HNTW
- 2/2007, HNTW 4 ban hành Chiến lược biển VN đến năm 2020.
- Quan điểm chỉ đạo của Đảng: Nước ta phải trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển. Để thực
hiện mục tiêu đó, Trung ương xác định các hướng lớn trên các lĩnh vực, kết hợp chặt chẽ ↑ KT, XH với
bảo đảm quốc phòng, an ninh, hợp tác quốc tế và bảo vệ môi trường các vùng biển, ven biển, hải đảo
theo hướng CNH-HĐH
- Đường lối đổi mới của Đảng được thể chế hóa thành Hiến pháp, pháp luật à Tạo hành lang pháp lý cho
KT thị trường định hướng XHCN hình thành và phát triển
- 4/2007, NQ TW 4 khóa X đã sắp xếp bộ máy các cơ quan Đảng gọn hơn
- 7/2007, HNTW 5:
+ Tăng kiểm tra, giám sát của Đảng
+ Đổi mới phương thức lãnh đạo Đảng đối với hệ thống chính trị
+ Ban hành NQ về công tác tư tưởng, lý luận, báo chí trước yêu cầu mới
- 1/2008, HNTW 6:
+ Tiếp tục hoàn thiện thể chế KT thị trường định hướng XHCN
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với công tác chống tham nhũng, lãng phí
+ Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng và chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên
+ Cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước
+ Xd giai cấp công nhân trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước
+ Chủ trương “Cải cách chính sách tiền lương, BHXH và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn
2008-2012”
- 6/2008, NQ số 23-NQ/TW của BCT: Tiếp tục xd và ↑ văn học, nghệ thuật trong thời kì mới
- 7/2008, HNTW 7:
+ Giải quyết đồng thời 3 vấn đề Nông nghiệp, nông dân, nông thôn
+ Ban hành NQ chuyên đề về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kì đẩy
mạnh CNH – HĐH
+ Ban hành NQ về xd đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước và hội nhập KT
quốc tế
b. Sự kiện quan trọng
- 5/2008, QH khóa XII mở rộng địa giới hành chính Hà Nội
- 11/2006: BCT khóa X tổ chức “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM”
⃝ NOTE: 2013: Học tập và làm theo phong cách quần chúng HCM
2015: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM về trung thực, trách nhiệm
► Đối ngoại
- 11/2006, đăng cai và tổ chức thành công APEC lần thứ 14
- 2007, VN chính thức được kết nạp là thành viên 150 của WTO
- 2008, hoàn thành phân giới cắm mốc đất liền với TQ (hiệp ước biên giới trên đất liền VN - TQ kí năm
1999)
- Đến 2010, VN có quan hệ thương mại đầu tư với 230 nước và vùng lãnh thổ, trong đó đối tác lớn nhất
là TQ với 25 tỷ USD thương mại 2 chiều, với Mỹ là 16 tỷ USD
- Ngoại giao văn hóa có nhiều khởi sắc, nhiều công trình văn hóa được công nhận là di sản văn hóa TG:
Kinh đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn, Hoàng thành Thăng Long, Vịnh Hạ Long, Cồng Chiêng Tây Nguyên,
nhã nhạc cung đình Huế, hát quan họ Bắc Ninh

7. ĐH XI (1/2011)
a. Nội dung
- Nguyễn Phú Trọng làm tổng bí thư
- Cương lĩnh 2011 cần giải quyết 8 mối quan hệ lớn
- 5 bài học, 8 phương hướng, 5 kinh nghiệm
► Kinh tế: 3 chủ trương
+ Chiến lược phát triển KT - XH 2011-2020 có 3 đột phá chiến lược
+ KT có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển
► Chính trị: 4 chủ trương (Chỉ thị số 03/2011 của BCT XI – tấm gương đạo đức HCM)
► Văn hóa, XH: 5 chủ trương, 5 quan điểm xd văn hóa
+ Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, là chủ thể phát triển
+ Xd gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc
+ Coi phát triển Giáo dục và Đào tạo, KH-CN là quốc sách hàng đầu
+ Bảo vệ môi trường
+ Đa dạng về bảo hiểm và trợ cấp XH
+ Bình đẳng giới
► Quốc phòng, an ninh: bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất
- Cương lĩnh 2011 bổ sung cách diễn đạt bản chất của Đảng, làm rõ phương thức lãnh đạo Đảng, quan
hệ của Đảng với ND; xd Đảng
b. HNTW
- BCT ra chỉ thị số 03, (5/2011): đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM
- HNTW 4 (1/2012):
+ Chủ trương xd hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa VN cơ bản trở thành Nước công nghiệp
theo hướng hiện đại vào năm 2020
+ NQ: 3 vấn đề cấp bách xd Đảng
+ Đưa ra kết luận tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng,
lãng phí (3 vấn đề cấp bách); lập Ban nội chính TW để phòng chống tham nhũng
- HNTW 5 (5/2012):
+ Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá
+ Tổng kết thực hiện NQTW 7 (khóa IX) về đổi mới chính sách đất đai trong thời kỳ CNH-HĐH
+ Chủ trương giải quyết 1 số vấn đề chính sách XH 2012 - 2020
- HNTW 6 (10/2012):
+ Ban hành kết luận về tiếp tục sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả DN nhà nước
+ NQ về ↑ KH-CN phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH trong điều kiện KT thị trường định hướng XHCN &
hội nhập quốc tế: 2020, KH-CN thuộc nhóm các nước dẫn đầu ASEAN; 2030, trình độ tiên tiến TG
- HNTW 7 (6/2013):
+ Chủ trương tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới
+ NQ về chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, tài nguyên & môi trường
- HNTW 8 (11/2013): ra NQ “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
CNH-HĐH trong điều kiện KT thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”
+ Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu
+ NQ “Chiến lược bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới (kế thừa HNTW 8 khóa IX)
- HNTW 9 (5/2015): nêu chủ trương tiếp tục xd và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững đất nước Con người là ↑ bền vững của đất nước, 5 quan điểm xd văn hóa
c. Sự kiện quan trọng
- 2012, Asean và TQ xd tuyên bố chung về các quốc gia trên Biển Đông
- 2015, thiết lập qhe đối tác chiến lược với 15 nước, đối tác toàn diện với 10 nước; quan hệ đối tác chiến
lược lĩnh vực với Hà Lan

8. ĐH XII (2016)
- Chủ đề: “Tăng cường xd Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, dân chủ
XHCN; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ vững chắc tổ quốc, giữ vững môi
trường hòa bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện đại”
- Là đại hội “Đoàn kết – dân chủ - kỷ cương – đổi mới”
- 5 bài học
► Kinh tế:
+ ↑ Năng suất lao động (HNTW 4 – 10/2016)
+ Ổn định chính trị -XH trong bối cảnh VN tham gia các hiệp định (HNTW 4 – 10/2016)
+ Nâng cao hiệu quả DN nhà nước (HNTW 5 – 5/2017)
+ KT tư nhân độc lực quan trọng; là nòng cốt à KT độc lập (HNTW 5 – 5/2017)
+ ↑ KT biển đến năm 2030 (HNTW 8 – 2018)
► Chính trị:
- Chỉ thị 05-CT của BCT (2016) – học tập tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM
- Chỉnh đốn Đảng (HNTW 4 – 10/2016)
- XD cán bộ (HNTW 7 – 5/2018)
► Văn hóa
- Sức khỏe trong tình hình mới (HNTW 6 XII 2017)
C. Thành tựu, kinh nghiệm
- Chỉ số phát triển con người HDI của VN 2007 – 2008 đạt 0,733; xếp 100/177
- Đến năm 2018, VN có quan hệ ngoại giao 188; quan hệ đối tác chiến lược với 16 nước; quan hệ đối
tác toàn diện với 11 nước
- 2 lần được bầu làm thành viên không thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc (2008-2009 &
2020-2021)
- ASEM: VN đồng sáng lập 1996
- 1998, ra nhập APEC
- 2 lần đăng cai APEC (2006 & 2017)

You might also like