Professional Documents
Culture Documents
Các mốc thời gian LSD
Các mốc thời gian LSD
II. Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930 – 1945)
1. HNTW 1 (10/1930) – Hương Cảng, Hồng Kông, TQ
st
- Trần Phú – tổng bí thư 1 của VN chủ trì
● Đổi tên thành ĐCS Đông Dương,
● Bầu BCHTW chính thức,
● Thông qua Luận cương mới
⃝Note: ĐCSVN (2/1930); ĐCS Đông Dương (10/1930); Đảng Lao Động VN (1951); ĐCSVN (1976)
2. Luận cương chính trị T10/1930
●T1 Phương hướng: “CM tư sản dân quyền”, “có tính chất thổ địa và phản đế” à “phát triển, bỏ qua thời
kỳ tư bổn mà tranh đấu thẳng lên con đường XHCN”
●T2 Nhiệm vụ: Ruộng đất (1st) & Chống đế quốc.
●T3 Lực lượng: Vô sản (chủ yếu) và Nông dân – 2 lực lượng chính
●T4 Phương pháp: Võ trang bạo động
●T5 Quan hệ quốc tế: Là 1 bộ phận của quốc tế, đoàn kết với vô sản Pháp, liên hệ mật thiết với phong
trào CM ở các nước thuộc địa và nửa thuộc địa
●T6 Lãnh đạo: ĐCS
- Hạn chế: Về cơ bản, thống nhất với cương lĩnh chính trị 2/1930 NHƯNG
+ Không nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu của XH VN, không nhấn mạnh giải phóng dân tộc, mà nặng về
đấu tranh giai cấp và CM ruộng đất
+ Không đề ra liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi
+ Chưa đánh giá đúng vai trò của các giai cấp khác: Tiểu tư sản, trí thức, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và
nhỏ
→ Luận cương được đánh giá là bước lùi của đảng trong thời kỳ này
- 11/1930, thành lập Hội phản đế đồng minh → Là cơ sở để thành lập các mặt trận sau này
3. 1931 - 1935
- Trước lúc hy sinh, Tổng bí thư Trần Phú: “Hãy giữ vững chí khí chiến đấu”
- Nhà Tù Hỏa Lò: Đuốc đưa đường và con đường chính
- Ở Côn Đảo có báo người tù đỏ và tạp chí ý kiến chung
- 6/1932, Lê Hồng Phong – Chương trình hành động của ĐCS Đông Dương để khôi phục hoạt động
Đảng & Phong trào CM → Nhiệm vụ: “gây dựng 1 đoạn thể bí mật, có kỷ luật nghiêm ngặt, cứng như
sắt,...”
→ 4 nội dung: Đòi quyền tự do cho ND, Thả hết tù chính trị, Bỏ thuế thân, Đặt thuế lũy tiến
- 1933, Hà Huy Tập xuất bản Sơ thảo lịch sử phong trào CS Đông Dương
֍ ĐH I (3/1935) - Ma Cao, TQ (ĐH đại biểu lần I của Đảng)
- Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư
- 3 nhiệm vụ: Phát triển Đảng; Thu phục ND, chống đế quốc; ủng hộ Liên Xô
- CM phản đế và CM điền địa phải đi với nhau, ko ưu tiên CM phản đế
→ Chính sách ĐH Ma Cao không sát với CM TG
4. Chuyển hướng chiến lược lần thứ nhất (1936)
a. Hoàn cảnh
- CN phát xít ra đời à ĐH VII quốc tế CS (1935): kẻ thù là CN phát xít
- Ở Pháp: Mặt trận ND lên nắm quyền
- CM VN dần hồi phục
b. Chủ trương mới
- 26/7/1936, Hội Nghị BCHTW Đảng, Thượng Hải (TQ); Lê Hồng Phong: “sửa chữa sai lầm”, “định lại
chính sách mới”: (HNTW 2)
+ Kẻ thù: phát xít, đế quốc
+ Phương pháp: Bí mật, không hợp pháp à Công khai, nửa công khai; Hợp pháp, nửa hợp pháp
+ Lực lượng: toàn Dân tộc
- HNTW 3 (3/1937)
- HNTW 4 (9/1937)
- Văn kiện Chung quanh vấn đề chính sách mới 10/1936, Đảng thẳng thắn phê phán và khắc phục hạn
st
chế trong Luận cương chính trị T10/1930 và đưa vấn đề đánh đế quốc lên 1
⃝Note: Tổng bí thư: Hà Huy Tập (1936 – 1938); Nguyễn Văn Cừ (1938 – 1941)
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 – 1975)
I. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền CM (1945 – 1946)
a. Hoàn cảnh lịch sử nước ta sau CM tháng Tám
► Thuận lợi
- Quốc tế:
+ Hệ thống XHCN TG do Liên Xô đứng đầu dần hình thành
+ Phong trào giải phóng dân tộc lên cao.
- Trong nước:
+ Chính quyền dân chủ ND được thành lập. Lực lượng vũ trang ND đang phát triển mạnh
+ Đảng, Chính quyền và Chủ tịch HCM giành được uy tín trong tuyệt đại đa số ND
► Khó khăn
+ Giặc ngoài: Pháp đang ra sức khôi phục sự thống trị ở các nước vốn là thuộc địa của Pháp và
23/9/1945, chúng đã nổ súng xâm lược VN lần 2 tại Sài gòn. à Thách thức lớn nhất
+ Thù trong: CM VN phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù cực kỳ phản động trong đk bị bao vây 4
phía. 20 vạn quân Tưởng, 2 vạn quân Anh và 6 vạn quân Nhật đang tràn ngập VN.
+ KT, tài chính: kiệt quệ; nạn đói gay gắt; sản xuất đình trệ; 95% dân số mù chữ; tệ nạn tràn lan à Chính
quyền non trẻ, thiếu thốn, yếu kém
à CM ‘ngàn cân treo sợi tóc’, phải đối phó với nạn đói, nạn dốt, thù trong giặc ngoài
à 3/9/1945 - phiên họp 1st của Chính phủ lâm thời, HCM đã nêu ra những việc cần làm ngay để: Chống
giặc đói, chống giặc dốt và chống giặc ngoại xâm.
b. Kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Bộ
- 23/9/1945, Pháp nổ súng ở Sài Gòn, cuộc kháng chiến chống xâm lược của ND Nam bộ bắt đầu
- Chủ trương HCM: “Triệt để lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù; hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc” với
Tưởng:
+ Ra thông cáo ĐCS Đông Dương giải tán (11/11/1945) → Đảng hoạt động bí mật
+ Một bộ phận hoạt động công khai “Hội nghiên cứu CN Mác ở Đông Dương”
+ Cung cấp thức ăn, nhường một số ghế quốc hội cho Tưởng (70 ghế quốc hội)
c. Chủ trương Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945 – BCHTW)
● Đối nội: Chống Pháp; Độc lập dân tộc; Củng cố chính quyền; Cải thiện đời sống ND
● Đối ngoại: Tàu: “Hoa – Việt thân thiện”. Pháp: “độc lập về chính trị, nhân nhượng về KT”
⃝ Note: “Bình dân học vụ” – toàn dân học chữ quốc ngữ; 6/1/1946, tổng tuyển cử đầu tiên; Hiến pháp đầu
tiên của VN (1946)
à Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc đã giải đáp ứng đúng yêu cầu cấp bách của CMVN lúc đó; có tác dụng
định hướng tư tưởng, trực tiếp chỉ đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ; xd và bảo vệ
chính quyền CM trong giai đoạn đầy khó khăn, phức tạp này.
d. Dàn hòa với Pháp và chuẩn bị kháng chiến
- Hòa Tưởng đánh Pháp (Tháng 9/1945 đến 6/3/1946)
- Hòa Pháp đuổi Tưởng (Tháng 3/1946 đến 19/12/1946)
► Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946)
- Thỏa thuận để Pháp giải giáp quân Nhật thay thế 20 vạn quân Tưởng rút về nước, đổi lại Pháp sẽ
nhượng lại cho Tưởng nhiều quyền lợi
à Hiệp ước hợp pháp hóa hành động xâm lược của Pháp ra miền Bắc
à VN nguy hiểm, đối mặt trực tiếp với 2 kẻ thù: Pháp và Tưởng
► Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3/3/1946)
- Chủ trương: “Tạm thời dàn hòa với Pháp” để diệt Tưởng
► Kí Hiệp định sơ bộ (6/3/1946)
- HCM kí với J.Xanhtơny ở Hà Nội
- Nội dung: Pháp công nhận VN tự do; VN đồng ý để quân Pháp thay thế quân Tưởng ra Bắc
► Chỉ thị Hòa để tiến (9/3/1946)
- Nội dung: Không ngừng 1 phút công việc sửa soạn, sẵn sàng kháng chiến bất cứ lúc nào
► Kí Tạm ước (14/9/1946)
- HCM kí với M.Mutê tại Mácxây, Pháp
- Nội dung: Cam kết đình chỉ chiến sự ở Nam Bộ và tiếp tục đàm phán, VN nhân nhượng thêm
à Đây là nhân nhượng cuối cùng của ta đối với Pháp
► Sau khi về VN (20/10/1946)
- Chuẩn bị kháng chiến lâu dài, giam chân địch ở Nam Bộ và các thị xã ở miền bắc
- Ở nơi Pháp có thể chiếm đóng: “vườn không nhà trống”, “phá hoại để kháng chiến”
e. Ý nghĩa chỉ đạo của Đảng thời kỳ 1945 – 1946
- Tạo thêm thời gian hòa bình, tranh thủ xd lực lượng sẵn sàng cho kháng chiến lâu dài
- Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ địch, nguyên tắc “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”
2. Đường lối kháng chiến và tổ chức thực hiện 1946 – 1950
a. Đường lối kháng chiến của Đảng (1946)
► Hoàn cảnh lịch sử
- VN nhân nhượng nhưng Pháp luôn bội ước, hòng “dùng quân sự để giải quyết mqh Việt–Pháp”
- 11/1946, Pháp khiêu khích đánh Hải Phòng, Lạng Sơn,... để phát động chiến tranh với VN
- 19/12/1946, mọi thiện chí hòa bình của VN đã bị thực dân Pháp cự tuyệt
à 19/12/1946, kháng chiến toàn quốc bùng nổ
► Các văn kiện - chỉ thị:
- 12/12/1946, chỉ thị Toàn dân kháng chiến - Ban thường vụ TW Đảng
- 19/12/1946, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - HCM
- 1947, tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi - Trường Chinh
► Đường lối
- Mục tiêu: đánh đổ Pháp, độc lập, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc
- Tính chất: Dân tộc giải phóng và dân chủ mới
- Phương châm: kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
b. Tổ chức kháng chiến (1947 – 1950)
- KT, văn hóa – XH: Tự cung, tự cấp lương thực, bình dân học vụ
- Quân sự:
+ Chia cả nước thành các chiến khu, chiến nội địa phương, dân quân du kích
+ Chiến dịch Thu Đông 1947: đối phó với 3 mũi tấn công của địch lên Việt Bắc
+ Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950 mở rộng quan hệ thông thương với TQ à “đạt được mục tiêu
diệt địch, kết thúc thời kỳ chiến đấu trong vòng vây”
- Ngoại giao:
+ Mở rộng quan hệ với các nước XHCN
- Mỹ càng ngày càng tiến sâu vào chiến tranh ở VN và tìm cơ hội thay thế Pháp
3. Đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi 1951 – 1954
a. Đại hội lần II và Chính cương của Đảng (2/1951)
► Hoàn cảnh lịch sử
- Quốc tế:
+ Liên Xô, Đông Âu đang xd CNXH thành công
+ CM Trung Quốc thắng lợi: 1/10/1949, nhà nước Cộng hòa ND Trung Hoa ra đời
+ Phong trào phản đối chiến tranh của Pháp ở Đông dương trên TG đang lan rộng
+ Mỹ bắt đầu viện trợ cho Pháp
- Trong nước:
+ Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950 – 1951
+ Các nước đặt quan hệ ngoại giao với VN
+ Các chiến trường chuyển sang phản công à Pháp bắt đầu sa lầy và gặp nhiều khó khăn
+ Đảng hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam (1951)
► Đại hội lần II (11-19/2/1951) tại Tuyên Quang
- HCM làm chủ tịch Đảng, Trường Chinh lại làm Tổng Bí thư
► Chính cương của Đảng (2/1951)
- 3 tính chất XH VN: dân chủ ND, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
st
- Đối tượng: Pháp và bọn can thiệp Mỹ (1 ) & Phong kiến phản động
st
- Nhiệm vụ: Đánh đế quốc, giành độc lập (1 ) & Xóa bỏ phong kiến, Người cày có ruộng
- Động lực: Công nhân, Nông dân, Tiểu tư sản và Tư sản dân tộc (4 giai cấp)
- Triển vọng phát triển: CM dân tộc dân chủ ND nhất định sẽ tiến lên CNXH
⃝ Note: Chính cương nêu ra 15 chính sách lớn của Đảng
► Thành công & Hạn chế của Đại hội II và chính cương của Đảng (2/1951)
- Đại hội II là đại hội “kháng chiến kiến quốc”, đáp ứng yêu cầu trước mắt và lâu dài của VN
- Thành lập Đảng cộng sản RIÊNG là phù hợp tình hình từng nước Đông Dương lúc đó
- NHƯNG, có hạn chế: tả khuynh, đưa cả lý luận Xtalin và Mao Trạch Đông làm kim chỉ nam
b. Đẩy mạnh phát triển kháng chiến về mọi mặt
- Chiến dịch Hòa Bình (12/1951), Chiến dịch Tây Bắc Thu Đông (1952)
- Chính trị, KT, văn hóa xh: “Chỉnh đảng, chỉnh quân”, tăng gia sản xuất, tiết kiệm, người cày có ruộng
- HNTW 4 (1/1953) tiến hành cải cách ruộng đất
- 12/1953, HCM ban hành sắc lệnh “Luật cải cách ruộng đất”
- Song, do còn hạn chế, đã xử lý không đúng một số trường hợp oan sai, càng về sau càng nặng
à HNTW 10 khóa II (10/1956) đã chỉ rõ những khuyết điểm, sai lầm và tự phê bình
c. Kết thúc thắng lợi kháng chiến (đấu tranh quân sự + ngoại giao) (1953 – 1954)
► Hoàn cảnh:
- Pháp lệ thuộc sâu vào Mỹ
- Pháp ra “Kế hoạch Nava”, biến Điện Biên Phủ thành “pháo đài khổng lồ không thể công phá”, “cỗ
máy để nghiền Việt Minh”
► Chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ (6/12/1953)
- Phương châm: “Đánh chắc, tiến chắc”, “đánh chắc thắng”
- Nòng cốt: Lực lượng Quân đội ND
► Hội nghị Giơnevơ (8/5/1954) (Thụy Sĩ)
- Tham dự, gồm: Mỹ, Anh, Pháp, Liên Xô, TQ, VN (Phó Thủ tướng Phạm Văn Đồng dẫn đầu)
- Nguyên tắc: nhân nhượng có điều kiện
- Vì lực lượng 0 cân, 0 thuận lợi, VN kí Hiệp định đình chỉ chiến sự ở VN (21/7/1954).
- Mỹ buộc Pháp đưa Ngô Đình Diệm làm thủ tướng trong chính quyền Bảo Đại
à XD chính quyền thân Mỹ thay thế chính quyền thân Pháp
- Tất cả đều ký bản tuyên bố lập lại hòa bình Đông Dương, riêng Mỹ 0 ký. Nội dung tuyên bố: Cam
kết tôn trọng độc lập của VN, Lào, Campuchia; Chấm dứt chiến tranh
à Văn bản pháp lý quốc tế 1st công nhận quyền dân tộc cơ bản của VN, Lào, Campuchia; mở đường cho
cuộc đấu tranh giành độc lập hoàn toàn cho ND 3 nước Đông Dương sau này
CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN
HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI
A. XD CNXH và bảo vệ tổ quốc (1975 – 1986)
I. XD CNXH và bảo vệ tổ quốc 1975 – 1981
1. Hoàn cảnh
- VN thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng chưa thống nhất về mặt nhà nước
- 1/5/1975, Mỹ bao vây, cấm vận VN
2. Đảng trước ĐH IV
- 8/1975, HNTW 24: nhanh chóng thống nhất về mặt nhà nước, tiến nhanh lên CNXH
- 11/1975, Hội nghị hiệp thương chính trị 2 miền Nam – Bắc bàn về thống nhất đất nước
- 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu cử Quốc hội chung
- 6 – 7/1976, kỳ họp 1st – Quốc hội thống nhất – Hà Nội:
+ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa à Cộng hòa Xã hội CN Việt Nam
+ Sài Gòn à Hồ Chí Minh
+ Thủ đô: Hà Nội
4, Kết quả
- Miền Nam cơ bản xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của đế quốc, phong kiến
- Miền Bắc cải tiến nông nghiệp với hình thức làm khoán
- 0 đạt chỉ tiêu ĐH IV: lưu thông, phân phối rối ren, giá cả tăng vọt
- Nguyên nhân: VN bị cấm vận, bao vây. Đảng sai lầm. BCHTWĐ đã tự phê bình trước ĐH V
2. Đảng sau ĐH V
- HNTW 6 (7/1984): 1, quản lý chặt chẽ thị trường tự do; 2, điều chỉnh giá, lương phù hợp thực tế
- HNTW 7 (12/1984): Phải tiếp tục coi mặt trận sản xuất nông nghiệp hàng đầu
- HNTW 8 (6/1985): à Bước đột phá 2nd
+ Giá lương tiền (giá bù đắp CP thực tế, thả nổi giá à 1 giá)
+ Cơ chế KH hóa tập trung à Hạch toán, kinh doanh XHCN
+ Vội vàng đổi tiền và điều chỉnh giá lương khi chưa chuẩn bị đủ à Khủng hoảng trầm trọng hơn
- HN BCT khóa V (8/1986): “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc về quan điểm KT” à Bước đột phá
3rd
+ Cơ cấu sản xuất: chủ quan, nóng vội, đề ra chủ trương quá lớn. Cần thật sự coi Nông nghiệp 1st, ra
sức ↑ Công nghiệp nhẹ, ↑ Công nghiệp nặng ở quy mô phù hợp (vừa và nhỏ)
+ Cải tạo XHCN: Phải đi qua những bước trung gian, quá độ từ thấp đến cao. Nhận thức đặc trưng của
thời kì quá độ là nền kte nhiều thành phần
+ Cơ chế quản lý: ↑ quy luật quan hệ hàng hóa – tiền tệ; địa phương, đơn vị KT có quyền tự chủ
B. Công cuộc đổi mới, Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (1986 – 2018)
I. Đưa VN khỏi khủng hoảng kinh tế (1986 – 1996)
1. Đại hội VI (12/1986)
a. Hoàn cảnh: CM khoa học ↑ mạnh, đế quốc bao vây, khủng hoảng KT
b. Nội dung:
- Nguyễn Văn Linh làm Tổng bí thư
- ĐH VI có 4 bài học: lấy dân làm gốc; thực tế, khách quan; dân tộc + thời đại; đảng cầm quyền
► Kinh tế:
- ↑ nhiều thành phần KT
- 3 chương trình KT lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
à Sản xuất đủ dùng và có tích lũy
- Giải quyết vấn đề cấp bách: phân phối, lưu thông
- 5 phương hướng ↑ KT
- ĐH VI: “giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có, khai thác mọi khả năng tiềm tàng của đất nước và
sử dụng có hiệu quả sự giúp đỡ của quốc tế để ↑ mạnh mẽ lực lượng sản xuất đi đôi với xd và củng cố
quan hệ sản xuất XHCN”
► Xã hội:
- 4 chính sách: kế hoạch hóa dân số; giải quyết việc làm; đảm bảo an toàn XH; bảo trợ XH,..
► Đối ngoại:
- Tăng cường tình hữu nghị với Liên Xô và các nước XHCN, bình thường hóa quan hệ với TQ
à ĐH VI khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu ngoặt phát triển mới nhưng HẠN CHẾ là
chưa tháo gỡ rối ren trong phân phối lưu thông
- 17/11/1993, BCT ban hành NQ số 07 về đại đoàn kết dân tộc và tăng cường Mặt trận Dân tộc thống
nhất, nhấn mạnh đại đoàn kết lấy mục tiêu chung làm điểm tương đồng, vì lợi ích chung của dân tộc;
cùng nhau xóa bỏ định kiến, mặc cảm, hận thù, hướng về tương lai
- 1/1994, Hội nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng (lần 1st tổ chức):
+ Chỉ ra thách thức – nguy cơ tụt hậu về KT so với nhiều nước trong khu vực và trên TG
+ Xd Nhà nước pháp quyền VN của ND, do ND, vì ND (lần 1st khẳng định)
- 7/1994, HNTW 7: ↑ công nghiệp, công nghệ và xd giai cấp công nhân trong giai đoạn mới
- 1/1995, HNTW 8 cụ thể hóa một bước chủ trương “XD nhà nước pháp quyền của ND, do ND, vì ND”
và chủ trương “tiếp tục xd và hoàn thiện Nhà nước Cộng hòa XHCN VN”, cải cách một bước nền hành
chính nhà nước
⃝ Thành quả:
- 11/1991, VN bình thường hóa quan hệ với TQ
- 28/7/1994, VN phê chuẩn tham gia Công ước về luật biển 1982 của Liên Hợp Quốc
- 11/7/1995, thiết lập quan hệ ngoại giao VN – Hoa Kỳ
- 28/7/1995, ra nhập ASEAN
- Cuối năm 1995, có quan hệ ngoại giao với 160 nước, quan hệ buôn bán với trên 100 nước
II. Tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh CNH – HĐH và hội nhập quốc tế (1996 – 2018)
1. Đại hội VIII (7/1996)
a. Hoàn cảnh
- Khoa học công nghệ ↑ cao hơn
- CNXH lâm vào thoái trào
- VN thoát thế bao vây, cô lập nhưng vẫn là nước nghèo, kém phát triển
b. Nội dung
- Đỗ Mười tiếp tục làm Tổng Bí thư
- Bổ sung mục tiêu xd XHCN: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
- Nhiệm vụ: chuẩn bị tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển sang thời kỳ mới đẩy
mạnh CNH – HĐH đất nước
- Tổng kết 10 năm đổi mới (1986 – 1996) và nêu ra
+ 6 bài học (có: đổi mới KT + chính trị ngay từ đầu, KT làm trọng tâm; xd KT hàng hóa nhiều thành
phần)
+ 6 quan điểm về công nghiệp hóa
à ĐH VIII đánh dấu bước ngoặt: đưa đất nước sang thời kỳ mới đẩy mạnh CNH – HĐH, xd VN độc lập,
dân chủ, giàu mạnh, XH công bằng, văn minh theo định hướng XHCN
à Hạn chế: ĐH VIII chưa đề cập vấn đề dân chủ
6. Sau ĐH X
a. HNTW
- 2/2007, HNTW 4 ban hành Chiến lược biển VN đến năm 2020.
- Quan điểm chỉ đạo của Đảng: Nước ta phải trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển. Để thực
hiện mục tiêu đó, Trung ương xác định các hướng lớn trên các lĩnh vực, kết hợp chặt chẽ ↑ KT, XH với
bảo đảm quốc phòng, an ninh, hợp tác quốc tế và bảo vệ môi trường các vùng biển, ven biển, hải đảo
theo hướng CNH-HĐH
- Đường lối đổi mới của Đảng được thể chế hóa thành Hiến pháp, pháp luật à Tạo hành lang pháp lý cho
KT thị trường định hướng XHCN hình thành và phát triển
- 4/2007, NQ TW 4 khóa X đã sắp xếp bộ máy các cơ quan Đảng gọn hơn
- 7/2007, HNTW 5:
+ Tăng kiểm tra, giám sát của Đảng
+ Đổi mới phương thức lãnh đạo Đảng đối với hệ thống chính trị
+ Ban hành NQ về công tác tư tưởng, lý luận, báo chí trước yêu cầu mới
- 1/2008, HNTW 6:
+ Tiếp tục hoàn thiện thể chế KT thị trường định hướng XHCN
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với công tác chống tham nhũng, lãng phí
+ Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng và chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên
+ Cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước
+ Xd giai cấp công nhân trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước
+ Chủ trương “Cải cách chính sách tiền lương, BHXH và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn
2008-2012”
- 6/2008, NQ số 23-NQ/TW của BCT: Tiếp tục xd và ↑ văn học, nghệ thuật trong thời kì mới
- 7/2008, HNTW 7:
+ Giải quyết đồng thời 3 vấn đề Nông nghiệp, nông dân, nông thôn
+ Ban hành NQ chuyên đề về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kì đẩy
mạnh CNH – HĐH
+ Ban hành NQ về xd đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước và hội nhập KT
quốc tế
b. Sự kiện quan trọng
- 5/2008, QH khóa XII mở rộng địa giới hành chính Hà Nội
- 11/2006: BCT khóa X tổ chức “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM”
⃝ NOTE: 2013: Học tập và làm theo phong cách quần chúng HCM
2015: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM về trung thực, trách nhiệm
► Đối ngoại
- 11/2006, đăng cai và tổ chức thành công APEC lần thứ 14
- 2007, VN chính thức được kết nạp là thành viên 150 của WTO
- 2008, hoàn thành phân giới cắm mốc đất liền với TQ (hiệp ước biên giới trên đất liền VN - TQ kí năm
1999)
- Đến 2010, VN có quan hệ thương mại đầu tư với 230 nước và vùng lãnh thổ, trong đó đối tác lớn nhất
là TQ với 25 tỷ USD thương mại 2 chiều, với Mỹ là 16 tỷ USD
- Ngoại giao văn hóa có nhiều khởi sắc, nhiều công trình văn hóa được công nhận là di sản văn hóa TG:
Kinh đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn, Hoàng thành Thăng Long, Vịnh Hạ Long, Cồng Chiêng Tây Nguyên,
nhã nhạc cung đình Huế, hát quan họ Bắc Ninh
7. ĐH XI (1/2011)
a. Nội dung
- Nguyễn Phú Trọng làm tổng bí thư
- Cương lĩnh 2011 cần giải quyết 8 mối quan hệ lớn
- 5 bài học, 8 phương hướng, 5 kinh nghiệm
► Kinh tế: 3 chủ trương
+ Chiến lược phát triển KT - XH 2011-2020 có 3 đột phá chiến lược
+ KT có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển
► Chính trị: 4 chủ trương (Chỉ thị số 03/2011 của BCT XI – tấm gương đạo đức HCM)
► Văn hóa, XH: 5 chủ trương, 5 quan điểm xd văn hóa
+ Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, là chủ thể phát triển
+ Xd gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc
+ Coi phát triển Giáo dục và Đào tạo, KH-CN là quốc sách hàng đầu
+ Bảo vệ môi trường
+ Đa dạng về bảo hiểm và trợ cấp XH
+ Bình đẳng giới
► Quốc phòng, an ninh: bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất
- Cương lĩnh 2011 bổ sung cách diễn đạt bản chất của Đảng, làm rõ phương thức lãnh đạo Đảng, quan
hệ của Đảng với ND; xd Đảng
b. HNTW
- BCT ra chỉ thị số 03, (5/2011): đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM
- HNTW 4 (1/2012):
+ Chủ trương xd hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa VN cơ bản trở thành Nước công nghiệp
theo hướng hiện đại vào năm 2020
+ NQ: 3 vấn đề cấp bách xd Đảng
+ Đưa ra kết luận tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng,
lãng phí (3 vấn đề cấp bách); lập Ban nội chính TW để phòng chống tham nhũng
- HNTW 5 (5/2012):
+ Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá
+ Tổng kết thực hiện NQTW 7 (khóa IX) về đổi mới chính sách đất đai trong thời kỳ CNH-HĐH
+ Chủ trương giải quyết 1 số vấn đề chính sách XH 2012 - 2020
- HNTW 6 (10/2012):
+ Ban hành kết luận về tiếp tục sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả DN nhà nước
+ NQ về ↑ KH-CN phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH trong điều kiện KT thị trường định hướng XHCN &
hội nhập quốc tế: 2020, KH-CN thuộc nhóm các nước dẫn đầu ASEAN; 2030, trình độ tiên tiến TG
- HNTW 7 (6/2013):
+ Chủ trương tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới
+ NQ về chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, tài nguyên & môi trường
- HNTW 8 (11/2013): ra NQ “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
CNH-HĐH trong điều kiện KT thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”
+ Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu
+ NQ “Chiến lược bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới (kế thừa HNTW 8 khóa IX)
- HNTW 9 (5/2015): nêu chủ trương tiếp tục xd và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững đất nước Con người là ↑ bền vững của đất nước, 5 quan điểm xd văn hóa
c. Sự kiện quan trọng
- 2012, Asean và TQ xd tuyên bố chung về các quốc gia trên Biển Đông
- 2015, thiết lập qhe đối tác chiến lược với 15 nước, đối tác toàn diện với 10 nước; quan hệ đối tác chiến
lược lĩnh vực với Hà Lan
8. ĐH XII (2016)
- Chủ đề: “Tăng cường xd Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, dân chủ
XHCN; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ vững chắc tổ quốc, giữ vững môi
trường hòa bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện đại”
- Là đại hội “Đoàn kết – dân chủ - kỷ cương – đổi mới”
- 5 bài học
► Kinh tế:
+ ↑ Năng suất lao động (HNTW 4 – 10/2016)
+ Ổn định chính trị -XH trong bối cảnh VN tham gia các hiệp định (HNTW 4 – 10/2016)
+ Nâng cao hiệu quả DN nhà nước (HNTW 5 – 5/2017)
+ KT tư nhân độc lực quan trọng; là nòng cốt à KT độc lập (HNTW 5 – 5/2017)
+ ↑ KT biển đến năm 2030 (HNTW 8 – 2018)
► Chính trị:
- Chỉ thị 05-CT của BCT (2016) – học tập tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM
- Chỉnh đốn Đảng (HNTW 4 – 10/2016)
- XD cán bộ (HNTW 7 – 5/2018)
► Văn hóa
- Sức khỏe trong tình hình mới (HNTW 6 XII 2017)
C. Thành tựu, kinh nghiệm
- Chỉ số phát triển con người HDI của VN 2007 – 2008 đạt 0,733; xếp 100/177
- Đến năm 2018, VN có quan hệ ngoại giao 188; quan hệ đối tác chiến lược với 16 nước; quan hệ đối
tác toàn diện với 11 nước
- 2 lần được bầu làm thành viên không thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc (2008-2009 &
2020-2021)
- ASEM: VN đồng sáng lập 1996
- 1998, ra nhập APEC
- 2 lần đăng cai APEC (2006 & 2017)