Professional Documents
Culture Documents
dịch viết 2
dịch viết 2
公害 chuyên chỉ nhữ ng ô nhiễm CN, do con ngườ i gây ra (có 7 loạ i ô nhiễm)
汚染 chỉ ô nhiễm, nhiễm bẩ n chấ t
コンビナート khu phứ c hợ p (hoá chấ t, hoá dầ u, gang thép)
工業団地 khu phứ c hợ p (hầ u hết các khu CN còn lạ i)
工業 thuộ c 産業( các ngành sả n xuấ t nói chung)
みえ よ っ か い ち
三重県四日市市公害
せ き ゆ か が く けんせつ
(1) 日本の産業政策及び、石油化学コンビナートの建設
Phía Đông thành phố là vịnh Ise, phía Tây thành phố là dãy Suzuka sừ ng sữ ng, khoả ng cách từ
bờ biển đến chân núi khoả ng 25km.
沿岸部に街の中心があり、現在、人口は約 30 万人。
Trung tâm thành phố nằ m ven biển, dân số hiện nay khoả ng 300 nghìn ngườ i.
戦後、日本政府は、経済を立て直そうと、1955 年の石油化学産業整備計画を含め、石油化
学産業第 1 期計画を発表した。
Sau chiến tranh, để khôi phụ c nền kinh tế, chính phủ NB đã công bố kế hoạ ch trong giai đoạ n
đầ u về ngành CN hoá dầ u, bao gồ m kế hoạ ch hoàn thiện ngành CN hoá dầ u năm 1955.
よっかいち
その際、石油化学コンビナートの建設地の 1 つに四日市が選ばれた。
Sau đó, thành phố Yokaichi đượ c chọ n là mộ t trong nhữ ng địa điểm xây dự ng khi phứ c hợ p
hoá dầ u.
よっかいち けんせつ
四 日 市 に最初に建設された石油化学コンビナート(第 1 コンビナート)には、年間 2 万 2
せいせい
千トンの生産能力を持つエチレン工場のほか、石油 精製所、発電所、石油化学関連の製造工
り っ ち か ど う
場等が立地し、1959 年には、国内初の石油化学コンビナートが稼動。
Toạ lạ c tạ i khu phứ c hợ p hoá dầ u đầ u tiên củ a thành phố Yokkaichi (khu phứ c hợ p số 1) là nhà
máy sả n xuấ t Ethylen vớ i công suấ t 22 nghìn tấ n mỗ i năm, ngoài ra là nhà máy lọ c dầ u, nhà
máy phát điện, nhà máy sả n xuấ t liên quan đến hoá dầ u… Khu phứ c hợ p hoá dầ u đầ u tiên củ a
Nhậ t Bả n đi vào hoạ t độ ng năm 1959.
Vài năm sau, khu phứ c hợ p hóa dầ u thứ hai (khu phứ c hợ p số 2) đượ c xây dự ng trong thành
phố theo kế hoạ ch giai đoạ n 2 củ a ngành công nghiệp hoá dầ u, đi vào hoạ t độ ng năm 1963.
そこには、年間生産能力 4 万 2 千トンのエチレン工場等、石油化学関連工場が入った。
Tạ i đây có nhữ ng nhà máy liên quan đến hoá dầ u như nhà máy sả n xuấ t ethylene vớ i công suấ t
hàng năm là 42 nghìn tấ n.
1972 年、エチレン及び、石油化学関連製品に対する需要が高まる中、それを満たそうと、コンビ
ナートが拡張され、3 つ目のコンビナート(第 3 コンビナート)が建設された。
Năm 1972, nhằ m đáp ứ ng nhu cầ u ngày càng tăng cao về ethylen và các sả n phẩ m liên quan đến
hoá dầ u, khu phứ c hợ p đượ c mở rộ ng và khu phứ c hợ p thứ 3 (khu phứ c hợ p số 3) đã đượ c xây
dự ng.
か ど う
年間 30 万トンもの生産能力のあるエチレン工場があり、同年に稼動開始。
Tạ i đây có nhà máy sả n xuấ t ethylen vớ i công suấ t lên tớ i 300 nghìn tấ n mỗ i năm, đi vào hoạ t
độ ng trong cùng năm.
第 1・第 3 コンビナートのエチレン工場は、のちに、製造能力が向上され、それぞれ年間 28
万トン、38 万トンの製造が可能になった。
Sau đó, các nhà máy sả n xuấ t Ethylen thuộ c khu phứ c hợ p số 1 và số 3 đượ c cả i tiến nâng cao
công suấ t cho phép sả n xuấ t vớ i công suấ t hàng năm lầ n lượ t là 280 nghìn tấ n và 380 nghìn tấ n.
よっかいち こんにち
四 日 市 は、このような産業発展を背景にして、今日も多くの石油化学関連製品を出荷
している。
Nhờ sự phát triển củ a ngành công nghiệp như vậ y, ngày nay thành phố Yokkaichi đang xuấ t ra
thị trườ ng rấ t nhiều sả n phẩ m hoá dầ u.
いしゅうさかな
(2) 海の汚染及び、異臭魚
のちに、これは科学技術庁の調査報告書でも裏付けられた。
Sau đó nguyên nhân này cũng đượ c làm rõ trong báo cáo điều tra củ a Cụ c Khoa họ c Công nghệ.
A B C
xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh.
Hiệ n tượ ng thủ y sả n chế t/ lan trên diện rộ ng, bắ t đầ u từ vùng ven biển Hà Tĩnh, lan tiếp dọ c
ven biển các tỉnh Quả ng Bình, Quả ng Trị và Thừ a Thiên-Huế.
A
A が〜から〜にかけて広範囲に広がった
水産物の大量死事態がハティン省の沿岸からクアンビン省、クアンチ省、トゥアティエンフエ省
の沿岸にかけて広範囲に広がった。
Sự cố này đã gây thiệt hạ i nặ ng nề về kinh tế, xã hộ i và môi trưở ng, trong đó chịu ả nh hưở ng
nặ ng nhấ t là ngành thủ y sả n, tiếp đến là hoạ t độ ng kinh doanh, dịch vụ , du lịch và đờ i số ng sinh
hoạ t củ a ngư dân.
この事故は経済、社会、環境に被害を与えた・もたらしました。具体的に、最も深刻な影響を受
ぎょみん
けたのは水産物、それから、営業活動、サービス業、観光業、 漁 民 の生活であった。
Hoặ c:
この事故は社会経済活動や環境に大きな打撃・影響・損害・被害・ダメージを与えた。具体的に
しんこく
は、水産業を初め、営業活動、サービス業、観光産業、漁民の生活に 深 刻 な影響を及ぼした。
Công ty Formosa đã nhậ n trách nhiệm, xin lỗ i Chính phủ , nhân dân và bồ i thườ ng 500 triệu
USD.
しゃざい
フォルモサ社は責任を負う、政府と国民に謝罪し、5 億ドルを賠償しました。
Hoặ c:
フォルモサ社はこの汚染事故に対して (thủ pháp bổ sung)責任を負い、ベトナム政府及び国民
に謝罪し、賠償金として5億米ドルを支払った。
Thứ hai, vụ gây ô nhiễm môi trườ ng trên sông Bưở i (Thanh Hóa) xả y ra từ tháng 3 và 4-2016
do nhà máy mía đườ ng Hòa Bình (Hòa Bình) ở thượ ng nguồ n sông Bưở i xả nướ c thả i chưa
qua xử lý ra môi trườ ng, gây ô nhiễm hạ lưu sông Bưở i, làm cá sông và cá nuôi lồ ng bè chết
hàng loạ t ở huyện Thạ ch Thành (Thanh Hóa).
Nguồ n nướ c sông ô nhiễm đã đe dọ a đến nguồ n nướ c sinh hoạ t củ a ngườ i dân 15 xã huyện
Thạ ch Thành (Thanh Hóa).
ブオイ川・同川の水質汚染事故はタックタイン県の15村の住民の生活用水にも悪影響を及ぼ
していた。
Nhà máy mía đườ ng Hòa Bình cũng đã nhậ n trách nhiệm và bồ i thườ ng 1,4 tỉ đồ ng cho ngườ i
dân khu vự c chịu thiệt hạ i.
せいとう お い
ホアビン製糖工場はこの事故に対して責任を負い、被害地の住民に賠償金として 14 億ドンを
支払った。
Thứ ba, vụ gây ô nhiễm môi trườ ng khu công nghiệp Tằ ng Loỏ ng (Lào Cai) đượ c xác định kéo
dài từ năm 2011 đến năm 2016 gây bứ c xúc vớ i ngườ i dân.
第三、2011 年から 2016 年まで続いていたラオカイ省のタン・ローン工業団地の環境汚染 事故
ばくはつ
は住民の怒りを爆発された。
1万=10.00 0
10万=100.000
100万=1 triệu
90 triệu=9000 万
1億= 100triệu
10 億= 1tỉ
1,4tỉ=14 億
9 tỉ=90 億
120億= 12tỉ
TUẦN 2: CHỦ ĐỀ ĐẦU TƯ
I. Phần Nhật – Việt
Hãy dịch trích đoạn “Khảo sát thực trạng của các doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư tại châu
Á - châu Đại Dương năm 2018” của tổ chức JETRO dưới đây sang tiếng Việt.
ベトナム進出日系企業の 7 割が事業拡大方針
Thông qua việc khả o sá t cá c DNNB, chú ng tô i đã nhậ n đượ c kết quả từ 787 doanh nghiệp
NB con số nhiều nhấ t từ trướ c tớ i nay
Xét theo khu vự c: 418 doanh nghiệp thuộ c ngà nh chế tạ o, 369 doanh nghiệp thuộ c cá c
nhó m ngà nh khá c/ nhó m ngà nh phi chế tạ o.
Về Dự bá o lợ i nhuậ n kinh doanh trong nă m 2018, có 65.3% doanh nghiệp trả lờ i “có lã i”,
12.7% doanh nghiệp trả lờ i “hò a vố n” và số doanh nghiệp trả lờ i “thua lỗ ” chiếm 22.0%.
Về Dự bá o lợ i nhuậ n kinh doanh trong nă m 2018, tỷ lệ doanh nghiệp trả lờ i “có lã i”, “hò a
vố n” và thua lỗ lầ n lượ t là 65.3%, 12.7% và 22.0%
業種別にみると、輸出加工型の製造業(以下、EPE)の黒字割合が 69.1%と高かった。
地域別では、Xét theo ngà nh nghề, doanh nghiệp thuộ c ngà nh chế tạ o theo hình thức gia
công xuất khẩu (EPE) kinh doanh có lã i chiếm tỷ lệ cao lên tớ i 69.1%.
Xét theo khu vự c, tỉ lệ cá o doanh nghiệp ở phía Bắ c kinh doanh có lã i lên tớ i 67.9&. Đâ y là tỉ
lệ cao, trong 3 nă m gầ n đâ y đều vượ t qua cá c doanh nghiệp khu vự c miền Nam.
Về phương hướng phá t triển kinh doanh trong 1~2 nă m tớ i, có 69,8% doanh nghiệp NB ở
VN trả lờ i có kế hoạ ch “mở rộ ng sả n xuấ t” chiếm tỷ lệ cao so vớ i cá c nướ c trong khu vự c. Cụ
thể Malaysia (54%), Philipin (52,4%), Thá i Lan (52,2%), Indoneshia (49,2%), và Trung
Quố c (48,7%). (Xem hình 1)
事業拡大の主な理由としては、現地市場での売り上げ増加、輸出拡大による売り上げ増加、成
長性・潜在力の高さが挙げられた。
Lý do chính khiến cá c doanh nghiệp NB có chủ trương mở rộ ng sả n xuấ t tạ i VN có thể kể
đến như: Doanh số bá n ra tạ i thị trườ ng VN gia tă ng, kim ngạ ch nhờ mở rộ ng xuấ t khẩ u gia
tặ ng, khả nă ng tă ng trưở ng cao và tiềm nă ng lớ n củ a VN.
出所:「アジア・オセアニア進出日系企業実態調査」(ジェトロ)
Khảo sát tình trạng các doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư tại Châu á, Châu Đại Dương
一方、これまで上位 5 項目に入っていた「インフラ(電力、物流、通信など)の未整備」は年々、回
答率が低下し、改善の傾向がみられる。
Mặ t khá c, tỉ lệ cá c DNNB trả lờ i gặ p khó khă n trong vấ n đề “cơ sở hạ tầ ng chưa hoà n thiện
(điện lự c, vậ n tả i, thô ng tin truyển thô ng)”
表 1:ベトナムの投資リスク(上位 5 項目、複数回答)
順 回答項目 回 順 回答項目 回答
位 答 位 率
率
2018 年 (単
位:%)
順 回答項目 回答
位 率
1 人件費の高騰 60.4
2 法制度の未整備・不透明な運用 48.2
3 税制・税務手続きの煩雑さ 40.2
4 行政手続きの煩雑さ(許認可など) 37.8
5 従業員の離職率の高さ 36.2
出所:「アジア・オセアニア進出日系企業実態調査」(ジェトロ)
「目的」の表現
〜N の/V るために、〜
〜に/〜のに+使う・役に立つ・かかる・必要/いい/便利/不便
N に向けて、〜
N を目指して、〜
N を目的として/にして、〜
を目的とした/にした+N
「予測」
S L+ぐらい・ほど・前後
約・およそ+S L
S L+近く・弱
S L+以上・を超える・を突破する
S L+以下・未満
[Liệt kê]
ハノイ:日本からの投資誘致を強化
Sáng 29/3, trong khuôn khổ Chương trình Lễ hộ i hoa Anh đào Nhậ t Bả n-Hà Nộ i năm 2019,
đồ ng thờ i nhằ m tăng cườ ng hoạ t độ ng xúc tiến đầ u tư, quả ng bá du lịch Hà Nộ i tạ i thị trườ ng
Nhậ t Bả n, UBND Thành phố Hà Nộ i đã tổ chứ c “Hộ i nghị trao đổ i hợ p tác xúc tiến đầ u tư, du
lịch giữ a Hà Nộ i và Nhậ t Bả n”.
〜が〜に〜の一環として、〜ために、〜を V た。
Nhậ t Bả n luôn giữ vị thế là quố c gia hàng đầ u trong đầ u tư trự c tiếp FDI vớ i trên 10 tỷ
USD và hỗ trợ ODA vớ i 32 dự án và tổ ng vố n đã cam kết gầ n 3 tỷ USD.
〜は〜において〜に立っている/を占めている/となっている、具体的に、〜が〜に達し/に上り/で
あり、〜に対して O D A を行う
日本は海外直接投資においてトップ/首位に立っている/となっている/一位を占めている。具体
的に、日本からの直接投資額が 100 億米ドルを超え、32件に対して O D A を行い/実施し、投
資約束額が 30 億米ドルに達した/に上った/であった。
Các dự án từ nguồ n vố n củ a Nhậ t Bả n đã đóng góp quan trọ ng vào sự phát triển củ a Thủ
đô như: Tuyến đườ ng Nhậ t Tân - Nộ i Bài; cầ u Nhậ t Tân; Cả ng hàng không quố c tế Nộ i Bài;
khu công nghiệp Thăng Long; khu đô thị Thành phố thông minh.
こうけん きよ
〜といった〜は〜に大きく/大いに/積極的に貢献している/寄与している。
ニャッタン・ハノイ路線、ニャッタン橋、ノイバイ国際空港、タンロン工業団地、スマートシティなど
の/といった日本からの投資額によるプロジェクト/日本からの投資額で建設された事業は首都
ハノイの発展に大きく/大いに/積極的に貢献している/寄与している。
Các doanh nghiệp Nhậ t Bả n đã đầ u tư hàng nghìn dự án và đang hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh
thành công trên địa bàn Hà Nộ i.
日系企業は数千もの投資プロジェクトを実施し、ハノイにおける生産、経営など
の活動で成功を収めています。
Bên cạ nh đó, Nhậ t Bả n là đố i tác lớ n thứ ba về du lịch đến Hà Nộ i vớ i trên 303 nghìn lượ t
khách trong năm 2018.
Xác định Nhậ t Bả n là đố i tác quan trọ ng hàng đầ u, thành phố Hà Nộ i đã định kỳ hằ ng năm tổ
chứ c Hộ i nghị trao đổ i hợ p tác xúc tiến đầ u tư, du lịch nhằ m tăng cườ ng sự hiểu biết và tin cậ y
giữ a ngườ i dân hai nướ c đồ ng thờ i là dịp trao đổ i kinh nghiệm và hợ p tác trong lĩnh vự c văn
hóa, giáo dụ c, y tế, du lịch, kinh tế giữ a thủ đô Hà Nộ i và Nhậ t Bả n.
ハノイ市は日本を最も重要最重要なパートナーとし、毎年観光・投資促進カン
ファレンスを開催する。その目的は両国民の相互理解や相互信頼関係を深めるこ
とにある/の強化である。また、首都ハノイと日本の経済、観光、医療/保険、
教育、文化、などの分野における経験共有協力のためでもある。
Nhậ n thứ c đượ c thế mạ nh củ a Nhậ t Bả n - mộ t quố c gia có nền kinh tế hàng đầ u thế giớ i vớ i
khoa họ c kỹ thuậ t tiên tiến, hiện đạ i, thờ i gian tớ i, Hà Nộ i mong muố n tiếp tụ c đượ c kêu gọ i,
thu hút đầ u tư từ phía Nhậ t Bả n vào các lĩnh vự c công nghiệp công nghệ cao; nông nghiệp công
nghệ cao; đườ ng sắ t đô thị; phát triển nguồ n nhân lự c; du lịch; dịch vụ y tế chấ t lượ ng cao và
thương mạ i.
経済大国で最新技術を有する日本の強みを認識したため、ハノイ市は今後ともハイテク
産業、ハイテク農業、都市鉄道、人材開発、観光、高質医療サービス、商業などの分野へ
の投資呼びかけ、投資誘致に意欲を示す。
Đồ ng thờ i khẳ ng định, TP. Hà Nộ i cam kết tiếp tụ c cả i cách hành chính mạ nh mẽ, tiếp tụ c cả i
thiện môi trườ ng đầ u tư kinh doanh, tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho DN.
また、日系企業に有利な条件を作り出すため、行政改革の強化、投資・経営環境を改善
に引き続き・継続的に取り組んでいる。
TUẦN 3: CHỦ ĐỀ DU LỊCH
I. Phần Nhật – Việt
Hãy dịch trích đoạn bài giảng phân tích những vấn đề tồn tại của ngành du lịch Nhật Bản
(năm 2018) dưới đây sang tiếng Việt.
観光立国 Japan-日本の成長戦略を担う観光振興ビジョン
Nhật Bản – quốc gia phát triển du lịch – tầm nhìn phát triển du lịch đóng góp cho chiến
lược tăng trưởng của Nhật Bản -
きよ
現在、全世界でみると観光産業の GDP寄与率は約1割を占め、( chủ ngữ ẩ n 観光産業は)
ねんりょう き か ん い ち
電気製品、燃料に次ぐ第三の基幹産業として位置づけられるようになっている。
Hiện nay, trên toàn TG tỉ lệ đóng góp củ a ngành du lịch vào GDP chiếm khoả ng 10%/ngành du
kịch đóng góp 10% cho GDP. Ngành du lịch đượ c coi là ngành mũi nhọ n/ngành trọ ng điểm
đứ ng vị trí thứ 3 sau ngành hàng điện tử và nhiên liệu.
Tạ i Nhậ t Bả n, từ năm 2013 đến năm 2018, số lượ ng du khách nướ c ngoài đượ c dự đoán sẽ
tăng từ con số 8 triệu ngườ i lên 33 triệu ngườ i, doanh thu từ du lịch sẽ tăng từ 1 nghìn tỉ yên
lên 5,3 nghìn tỉ yên. Chính phủ Nhậ t Bả n đã đặ t ra mụ c tiêu đến năm 2020 đón 40 triueej khách,
đạ t doanh thu 8 nghìn tỉ yên; năm 2030 đón 60 triệu khách, đạ t doanh thu 15 nghìn tỉ yên.
Nhậ t Bả n đượ c coi là mộ t cườ ng quố c kinh tế đứ ng thứ 3 thế giờ i về GDP và đứ ng thứ 4 thế
giớ i về tổ ng kim ngạ ch xuấ t khẩ u. Ngoài tiềm lự c công nghệ và sự cầ n cừ ngườ i lao độ ng, điều
này phầ n lớ n nhờ vào quy mô dân số đông củ a Nhậ t Bả n.
Tuy nhiên, dự đoán đến năm 2060 dân số trong độ tuổ i lao độ ng sẽ giả m đi 32,74 triệu ngườ i.
人口減少による需要減少を補って経済規模を維持する手段として、外国人観光客の誘致が有
効なのである。
Thu hút khách du lịch nướ c ngoài sẽ là công cụ /phương pháp hiệu quả để duy trì quy mô kinh
tế và bù đắ p cho sự suy giả m nhu cầ u nộ i địa do sụ t giả m dân số .
■ 多様な観光資源を備えている日本 Nhật Bản với nguồn tài nguyên du lịch phong phú
観光資源は、自然、文化、気候、食事の 4 つから構成される。
Tài nguyên du lịch củ a Nhậ t Bả n đượ c hình thành từ 4 yếu tố là tự nhiên, văn hoá, khí hậ u và
ẩ m thự c.
日本はこれまで文化や歴史の発信に力を入れてきたが、興味のない外国人にはまったく
ひびかず
響 か ず 、観光キャンペーンは不十分だったといえる。
Cho đến nay, Nhậ t Bả n đã nỗ lự c quả ng bá văn hoá và lịch sử song điều này hoàn toàn không
có hiệu quả vớ i nhữ ng khách du lịch nướ c ngoài không quan tâm đến chúng. Có thể nói rằ ng
chiến lượ c du lịch củ a Nhậ t Bả n chưa thự c sự hấ p dẫ n.
およげる
日本には文化や歴史のみならず、夏に 泳 げ る ビーチや冬にスキーができる山がある。食事も
たんのう
和食のみならず、全世界のおいしい料理を 堪 能 することができる。
Không chỉ có văn hoá và lịch sử , NB còn có nhữ ng bãi biển nơi du khách đến tắ m biển vào mùa
hè, có nhữ ng ngọ n núi nơi du khách tớ i trượ t tuyết vào mùa đông. Đến NB, du khách có thể
thưở ng thứ c không chỉ ẩ m thự c NB mà tấ t cả nhữ ng món ăn ngon trên Thế giớ i.
Vớ i nguồ n tài nguyên du lịch đa dạ ng sẵ n có, NB là đấ t nướ c có tiềm năng lớ n để thu hút du
khách nướ c ngoài
せんりゃく
■ 日本の観光 戦 略 における課題 Những vấn đề tồn tại trong chiến lược du lịch của
NB
してき
日本の観光地においてよくみられる問題点を 3 点 指 摘 したい。
Chúng tôi sẽ chỉ ra/nêu ra/đưa ra ba vấ n đề phổ biến tạ i các điểm du lịch ở NB.
けんちくぶつ
(1) その観光地の歴史や 建 築 物 に関して、外国人がわかる言語での説明書きがほ
とんどない。
Tạ i các công trình kiến trúc và lịch sử củ a điểm du lịch hầ u như không có thuyết minh dành cho
du khách nướ c ngoài.
ちせつ
(2) そのような説明書きがあっても翻訳が 稚 拙 で理解しにくい
Ngay cả khi có thuyết minh như vậ y, chấ t lượ ng bả n dịch kém/sơ sài và khó hiểu.
さわる つらね
(3) 撮影するな、 触 る な、開けるな、食べるな、飲むな、という禁止を 連 ね た案内板が
多い。これでは外国人が日本での旅行を楽しむことができず、( chủ ngữ ẩ n 日本は)
「おもてなしの国」とはいえない。
Có nhiều bả ng thông báo như không đượ c chụ p hình quay phim, không đượ c chạ m vào, không
đượ c mở , không đượ c ăn, không đượ c uố ng. Điều này khiến du khách nướ c ngoài khó có thể
tậ n hưở ng niềm vui khi đi du lịch NB, không thể nói rằ ng NB là quố c gia “hiếu khách”.
Về GDP, NB đứ ng thứ 3 trên thế giớ i nhưng về năng suấ t lao độ ng (GDP bình quân đầ u ngườ i)
đứ ng thứ 28 trên Thế giớ i.
ワールドエコノミックフォーラムによる「人材の質」ランキングでは世界第 4 位なので、決して日
おとって
本人の能力が 劣 っ て いるわけではない。
Trong bả ng xếp hạ ng “Chấ t lượ ng nhân lự c” củ a Diễn đàn kinh tế thế giớ i, NB đứ ng ở vị trí
thứ 4. Điều này cho thấ y vấ n đề không phả i do năng lự c củ a ngườ i NB.
日本は製品・サービスが高品質でありながら低価格であることが問題なのである。
NB đang tồ n tạ i vấ n đề là hàng hoá và dịch vụ có chấ t lượ ng cao nhưng giá thành thấ p.
き ぼ しゅくしょう
単価を引き上げていかないと、いずれ経済規模が 縮 小 してしまう。
Nếu không tăng giá thành thì mộ t ngày nào đó quy mô kinh tế NB sẽ bị thu hẹp.
〜が、〜、〜発展を V てきた。
観光業・観光産業が、近年・ここ数年、目覚ましい発展を遂げてきた。
Theo Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, từ năm 2015 - 2018, khách quố c tế tăng gầ n hai lầ n, từ
8 triệu lượ t lên 15,5 triệu lượ t và tố c độ tăng trưở ng khoả ng 25%/năm; khách nộ i địa tăng cũng
tăng 1,4 lầ n, từ 57 triệu lượ t lên 80 triệu lượ t vào năm 2018; đóng góp 8,4% GDP.
〜によると、〜で、〜が〜から〜へと2倍増加し・増加し、〜が約25%で、まだ〜が〜に〜から〜
へと 1.4倍増加し、〜が 8.4%だったという。
文化・スポーツ・観光省によると、2015年から2018年の外国人観光客が延べ 800 万人から延
べ 1550 万人へと2倍増加し・増加し、その伸び率が年間約25%で、また、国内観光客が2018
年に延べ2018年からに述べ5700万人から延べ 8000 万人へと 1.4倍増加し、G D P への寄
与率が 8.4%だったという。
〜は〜にを収めた。
お さ め た
ベトナム観光は2019年に成功を収めた。
Theo số liệu củ a Tổ ng cụ c Thố ng kê, năm 2019 lượ ng khách quố c tế đạ t trên 18,008 triệu lượ t
ngườ i, cao nhấ t từ trướ c đến nay, vớ i mứ c tăng 16,2% so vớ i năm 2018.
しかし、観光業は新型コロナウイルス感染拡大による悪影響/大きな影響/深刻な影響を受けて
いる。
Theo số liệu củ a Ngân hàng Thế giớ i, lượ ng khách nướ c ngoài đến Việt Nam giả m rấ t mạ nh,
từ khoả ng 1,9 triệu lượ t vào tháng 1/2020 xuố ng chỉ còn hơn 400.000 lượ t vào tháng 3/2020.
きゅうげん
〜のデータでは、〜は〜の〜から〜の〜へと 急 減したということが分かった。
がいこくにんかんこうきゃくすう
世界銀行のデータでは、ベトナムへの 外国人観光客数は2020年1月延べ190万人から3月の
きゅうげん げきげん
延べ40万人へと 急 減した/激減したということが分かった。
Cũng theo số liệu củ a Tổ ng cụ c Thố ng kê, khách quố c tế đến nướ c ta trong tháng 4 chỉ đạ t 26,2
nghìn lượ t ngườ i; trong tháng 5 chỉ đạ t 22,7 nghìn lượ t ngườ i, mứ c thấ p nhấ t trong nhiều năm
qua, giả m 13,6% so vớ i tháng trướ c và giả m tớ i 98,3% so vớ i cùng kỳ năm trướ c do Việt Nam
tiếp tụ c thự c hiện các biện pháp phòng, chố ng dịch bệnh COVID-19, chưa mở cử a du lịch quố c
tế.
また、〜よれば、(ベトナムは)〜などの〜を V ているため、〜は4月には、S L に、5月には、〜の
S L に達し/とどまり、先月より/に比べて 13.6%、前年同期より/に比べて、98.3%も減少してきた。
どうそうきょく
また、統計総局/同総局よれば、(ベトナムは)外国人観光客の受け入れの停止などのコロナウ
ぼ う し そ ち けいぞく
イルス流行の防止措置を継続しているため、外国人客数は4月には、延べ2万6200人に、5月
には、過去最低の延べ2万2700人に達し/とどまり、先月より/に比べて 13.6%、前年同期より/
げんしょう
に比べて、98.3%も減少してきた。
Theo số liệu củ a Tổ ng cụ c Du lịch, tổ ng thu từ du lịch 5 tháng năm 2020 chỉ đạ t 150.300 tỷ
đồ ng, giả m tớ i 47,4% so vớ i cùng kỳ 2019.
そうきょく かんこうそうしゅうにゅう
観光 総局のデータでは/によると/によれば、2020年初5ヶ月の 観光総収入は150.3兆ドンに
達し、2019年同期に比べて 47.4%も低下/減少した。
Theo dự báo củ a Tổ ng cụ c Du lịch, từ nay đến cuố i năm 2020, ngành du lịch tiếp tụ c còn gặ p
khó khăn.
こんなん
同総局の予想・予測では、2020年末まで観光産業に困難な時期に引き続き/継続的に直面し
ている。
Mặ c dù Việt Nam đã phát độ ng Chương trình “Ngườ i Việt Nam đi du lịch Việt Nam” nhằ m
đẩ y mạ nh kích cầ u du lịch.
(ベトナムは)〜のため/を目的に、「」〜というプログラム/キャンペーンを V た。
(ベトナムは)観光刺激のため/を目的に、「ベトナム人はベトナム旅行を」〜というプログラム/
キャンペーンを実施した/立ち上げた。
Tuy nhiên, nếu khố ng chế đượ c dịch bệnh tố t như hiện nay thì lượ ng khách nộ i địa năm 2020
cũng chỉ có thể đạ t khoả ng 60-65 triệu lượ t; vớ i khách quố c tế, trong trườ ng hợ p có thể bắ t
đầ u đón khách đượ c từ quý III/2020 thì lượ ng khách có thể đạ t từ 6-8 triệu lượ t; nếu đón từ
quý IV/2020 thì có thể đạ t đượ c 4,5 - 5 triệu lượ t khách quố c tế; thấ p xa so vớ i mụ c tiêu củ a
ngành du lịch là năm 2020 phấ n đấ u đón khoả ng 20,5 triệu lượ t khách quố c tế, phụ c vụ 90 triệu
lượ t khách du lịch nộ i địa.
しかし、V ば/とすれば、〜は S L に達すると予測された/見込みである。また、外国人観光客の受
け入れ時点が〜場合には、〜は S L に達しすると予測されている。
これは、〜が S L を、〜が S L を迎えるという目標を大きく下回っている。
しかし、現在のように、コロナウイルス感染流行を抑制すれば/抑制するとすれば、2020年の国
内観光客数は多くとも延べ5000万人〜6000万人に達すると予測された/見込みである。
また、外国人観光客の受け入れ時点が2020年第3四半期の場合には、外国人観光客数は延
べ600万人〜800万人に、2020年第4四半期場合には、延べ450万人〜500万人に達しす
ると予測されている。
これは、2020年に外国人観光客数が延べ2050万人を、国内観光客が延べ9000万人を迎
えるという目標を大きく下回っている。
(Nguồ n: http://dangcongsan.vn/kinh-te/bai-2-phuc-hoi-nganh-du-lich-thoi-covid-19-
557022.html)
TUẦN 4: CHỦ ĐỀ CÔNG NGHIỆP VĂN HÓA
I. Phần Nhật – Việt 16/9/2022
Bổ sung thêm thông tin 情報追加 không chỉ~mà còn
〜だけでなく
〜ばかりでなく/〜ばかりか nhấ m mạ nh mứ c độ , thậ m chí đến cả đố i tượ ng đó(=さえ/まで)
〜のみなら
〜に限らず
〜上に、
Hãy dịch trích đoạn bài báo trên trang Net-ib News nói về vai trò của ngành công nghiệp
sáng tạo Nhật Bản (năm 2012) dưới đây sang tiếng Việt.
世界的にこれからの成長産業と位置付けられているクリエイティブ産業。
Ngành công nghiệp sáng tạ o đượ c coi là ngành Công nghiệp sẽ phát triển/tăng trưở ng trong
tương lai/trong thờ i gian tớ i trên toàn thế giớ i/trên toàn cầ u.
ま ん が
アニメ、 漫画、ゲームなどのポップカルチャーだけでなく、メディアコンテンツ、広告、建築などそ
りょういき
の領域は幅広い。
Lĩnh vự c củ a ngành rấ t rộ ng lớ n không chỉ là văn hoá đạ i chúng như là hoạ t hình, truyện tranh,
trò chơi điện tử mà còn cả nộ i dung truyền thông, quả ng cáo, kiến trúc…
イギリス、韓国などは、戦略的にこのクリエイティブ産業を発展させ、輸出産業として成長させて
いる。
Anh, Hàn Quố c đang phát triển ngành công nghiệp sáng tạ o này mộ t cách chiến lượ c, xây dự ng
ngành này thành ngành công nghiệp xuấ t khẩ u.
しょうされ
海外で「クール・ジャパン」と称され、人気の高い日本文化。
Tạ i các nướ c, văn hoá NB rấ t đượ c yêu thích/ưa chuộ ng vớ i tên gọ i “Cool Japan”.
クリエイティブ産業は、日本を支える新たな産業となれるのか。「クール・ジャパン」は海外
で売れる産業となれるのか。
Ngành công nghiệp sáng tạ o có thể trở thành ngành sả n xuấ t mớ i đóng góp cho kinh tế NB hay
không? Hay “Cool Japan” có thể trở thành ngành sả n xuấ t có thể kinh doanh tạ i nướ c ngoài
không?
<産業構造転換の必要性> Tính cần thiết/tầm quan trọng của chuyển đổi cơ cấu ngành
これまで日本は、自動車産業、家電産業に頼ってきた。
Cho đến nay, kinh tế NB vố n phụ c thuộ c nhiều vào ngành công nghiệp ô tô và ngành sả n xuấ t
đồ điện gia dụ ng.
それらの製造業に依存するつもりはなかったのだろうが、それらが突出して発展し、経済を引っ
張ってきた。
Cho dù NB không có chủ trương như vậ y, nhưng nhữ ng ngành này tăng trưở ng mạ nh, giúp nền
kinh tế NB phát triển/trở thành độ ng lự c cho nền kinh tế NB
う しず
その浮き沈みによって、日本の経済も左右される。
Tớ i đây, nếu tình trạ ng gìa hoá và suy giả m dân số vẫ n tiếp diễn, NB sẽ rơi vào vòng luẩ n quẩ n
củ a sự suy giả m như cầ u nộ i địa.
グローバル需要の取り込みと産業構造の転換が、いま、必要とされている。
Hiện nay, giành đượ c nhu cầ u toàn cầ u và chuyển đổ i cơ cấ u ngành trở nên cầ n thiết/cấ p thiết.s
はしら こうちく
新たな産業の 柱 を構築しようと、経産省が力を入れているのが、クール・ジャパン戦略と呼ば
れるクリエイティブ産業の強化だ。
Vớ i mụ c tiêu xây dự ng trụ cộ t mớ i cho ngành sả n xuấ t, bộ Kinh tế thương mạ i và công nghiệp
nỗ lự c thúc đẩ y ngành công nghiệp sáng tạ o đượ c gọ i là “chiến lượ c Cool Japan”.
Quy mô thị trườ ng củ a ngành công nghiệp sáng tạ o khoả ng 45 nghìn 235,5tỉ yên.
ひってき
その規模は、自動車産業(約 47 兆 1,866 億円)や家電産業(約 40 兆 1,379 億円)にも匹敵する。
Quy mô này gầ n như tương đương vớ i ngành công nghiệp ô tô (khoả ng 47 nghìn 186,6 tỷ yên)
và ngành công nghiệp gia dụ ng (khoả ng 40 nghìn 137,9 tỷ yên).
<アニメ、漫画だけではない>
海外で高く評価されている「クール・ジャパン」 というと、アニメ、漫画などのポップカル
チャーというイメージが強いが、音楽、映画などのコンテンツ 、アートや伝統工芸など、その
し ゅ び は ん い
守備範囲は広い。
Khi nhắ c đến “Cool Japan” đang đượ c đón nhậ n tích cự c tạ i các nướ c, có lẽ sẽ gợ i lên hình ả nh
rõ nét về văn hoá đạ i chúng như hoạ t hình, truyện tranh… nhưng thự c ra phạ m vi củ a “Cool
Japan” rấ t rộ ng, bao gồ m các sả n phẩ m nôi dụ ng như âm nhạ c, điện ả nh hay nghệ thuậ t và thủ
công mỹ nghệ truyền thố ng…
い ぞん
経産省では、これら「クール・ジャパン」を産業として発展させ、製造業に依存する産業構造の転
はかり きょうそうりょく かくさく
換を図り、国際競争力を付けていこうと画策している。
Bộ Kinh tế công nghiệp và thương mạ i lên kế hoạ ch phát triển Cool Japan trở thành ngành sả n
xuấ t; chuyển đổ i cơ cấ u ngành hiện tạ i đang phụ thuộ c nhiều vào ngành công nghiệp chế tạ o;
tạ o ra sứ c cạ nh tranh quố c tế.
せんぺい
アニメ、漫画は、その 先兵となって、日本文化、日本らしさを世界でアピール。ヨーロッパや
はく
アジア各国で人気を博している。
Hoạ t hình và truyện tranh đã tiên phong trong việc quả ng bá văn hoá và đặ c trưng NB đến vớ i
thế giớ i và đượ c hâm mộ tạ i các nướ c Châu Âu và Châu Á
ふん
フランスでは「ジャパンエキスポ」という日本のアニメのキャラクターに 扮したコスプレイヤーた
つどう
ちが集うイベントが開催されている。
Hộ i chợ NB, sự kiện mà các cosplayer tìm đến để hoá thân thành các nhân vậ t hoạ t hình NB
đượ c tổ chứ c tạ i Pháp.
4日間の開催で約 20 万人の集客力を持っているが、これは、当の日本が主催したものではなく、
フランスの日本好きのファンが始めたもの。
Chỉ trong 4 ngày tổ chứ c, sự kiện đã thu hút khoả ng 200 nghìn khách. Tuy nhiên, sự kiện này
không phả i do NB tổ chứ c mà đượ c nhữ ng fan hâm mộ ngườ i Pháp khở i xướ ng.
Tạ i TQ, các tạ p chí thờ i trang từ NB đượ c ưa chuộ ng, phiên bả n tiếng Trung củ a tạ p chỉ Ray,
ViVi bán rấ t chạ y.
日本のファッションの注目度は高いのだが、実際に中国で売れている服は、中国のものである。
Mặ c dù thờ i trang củ a NB thu hút đượ c nhiều sự chú ý tạ i TQ song thự c tế nhữ ng trang phụ c
bày bán tạ i TQ đều là sả n phẩ m củ a TQ.
日本のファッションやアニメなどのコンテンツにファンは多いのだが、この人気が必ずしもビ
お し は か れ る かせぐ
ジネスにはつながっておらず、その人気の高さから 推し計れるほどには、 稼ぐことができていな
い。
Mặc dù có rất nhiều yêu thích các sả n phẩ m cô ng nghiệp sá ng tạ o củ a NB như thờ i trang hay
phim hoạ t hình, tuy nhiên sự hâ m mộ nà y chưa đủ để hình thà nh nên mộ t ngà nh kinh
doanh, chưa thu đượ c nhiều lợ i nhuậ n như ướ c tính từ mứ c độ hâ m mộ cuồ ng nhiệt hiện
nay.
(1)主因は未婚率の上昇
人口は、出生、死亡、移動(転入・転出)という3つの独立的な要因の総合的効果によって変
動する。
このことは、婚外子出産割合が 40%を上回る欧米諸国とは対照的に、現代の日本では、
結婚が出産の前提条件になっていることを意味している。
(2)なぜ未婚化が進んだか
(出
所)国立社会保障・人口問題研究所(人口統計資料集)
こうした未婚化が進んだ背景として、経済社会を取り巻く環境の変化や、若者の考え
方・価値観の変化など様々な要因が考えられるが、中でも、結婚後の家計を維持することがで
きるかどうかという経済的問題が、若者の結婚行動を妨げる大きな要因となっている。
18 歳から 34 歳の独身女性を対象にしたアンケート調査によれば、結婚相手に求める
条件として「経済力」を重視・考慮する割合が年々高まっており、近年は 90%を大きく上回る状
況にある。
加えて、「1年以内に結婚するとしたら何が障害となるか」という設問に対し て
は、男女ともに「結婚資金」という回答が最多となっており、特に、直近の 2010 年に行われた第
14 回調査では、これまでで最も高い割合(男性 43.5%、女性 41.5%)となっている。
前述したように、婚外子の少ない日本では結婚が出産の前提条件となる。結婚には経済的
な安定が欠かせないとの考えから、若者の仕事の不安定化・非正規化は、結婚しない人を必
然的に増やすことになった。
II. Phần Việt – Nhật
Dân số vàng
Quy mô dân số nướ c ta từ 25 triệu ngườ i năm 1945 đã lên 90 triệu ngườ i năm 2013, theo
giớ i chuyên môn, tố c độ dân số Việt Nam tăng chậ m hơn so vớ i dự báo, mứ c sinh đượ c kiểm
soát, số ngườ i tăng bình quân hàng năm đã giả m từ mứ c gầ n 1,2 triệu ngườ i/năm (giai đoạ n
năm 1979 -1999) xuố ng còn 952.000 ngườ i/năm (giai đoạ n 1999-2009).
Nhờ thành công củ a chương trình dân số - KHHGĐ từ hàng thậ p kỷ trướ c, Việt Nam đã
chính thứ c bướ c vào giai đoạ n dân số vàng từ năm 2007 vớ i hơn 62 triệu ngườ i trong độ tuổ i
lao độ ng, chiếm 68,5% dân số . Số ngườ i bướ c vào tuổ i lao độ ng gấ p 5,71 lầ n số ngườ i bướ c ra
(nếu so vớ i tuổ i 65) và gấ p 3,46 lầ n số ngườ i bướ c ra (so vớ i tuổ i 60).
Lợ i thế củ a dân số vàng là số ngườ i trong độ tuổ i lao độ ng lớ n (chiếm 68,5% tổ ng dân số ),
là nguồ n nhân lự c khổ ng lồ cho sự nghiệp CNH-HĐH đấ t nướ c. Mặ c dù Việt Nam đang ở thờ i
kỳ cơ cấ u “dân số vàng” nhưng chấ t lượ ng nguồ n nhân lự c và chấ t lượ ng dân số còn rấ t nhiều
hạ n chế. Tình trạ ng thiếu việc làm, thấ t nghiệp vớ i hơn 1,1 triệu ngườ i thấ t nghiệp, tạ o ra các
thách thứ c từ di cư. Theo thố ng kê, tiền lương trung bình củ a lao độ ng làm công ăn lương 4,6
triệu đồ ng/tháng (năm 2015) so vớ i 4 triệu đồ ng/tháng (năm 2013) thì mứ c cả i thiện thu nhậ p
không đáng kể. Lự c lượ ng lao độ ng nông thôn chiếm 69,9%, dân số từ 15 tuổ i trở lên đượ c đào
tạ o chuyên môn kỹ thuậ t chiếm 13,4%.
Việt Nam đang đố i mặ t vớ i tình trạ ng mấ t cân bằ ng giớ i tính khi sinh liên tụ c từ năm 2006 đến
nay: 109,8 bé trai/100 bé gái (năm 2006) lên 113,8 bé trai/100 bé gái (năm 2013), xu hướ ng vẫ n
tiếp tụ c tăng, mấ t cân bằ ng cả ở nông thôn và thành thị; ngườ i có điều kiện kinh tế, họ c vấ n cao
hơn lạ i lự a chọ n giớ i tính khi sinh nhiều hơn. Theo dự báo đến năm 2050, Việt Namthừ a 3-4
triệu đàn ông không lấ y đượ c vợ .
Mấ t cân bằ ng giớ i tính khi sinh tác độ ng trự c tiếp đến các vấ n đề xã hộ i: Thừ a nam, thiếu nữ
đặ c biệt nghiêm trọ ng ở độ tuổ i kết hôn; nam giớ i khó lấ y đượ c vợ ; phụ nữ kết hôn sớ m; tỉ lệ
ly hôn cao; bạ o hành gia đình; bạ o lự c giớ i; bấ t bình đẳ ng giớ i; thiếu hụ t lao độ ng tạ i nhiều
ngành nghề; mấ t an ninh - trậ t tự xã hộ i…
TUẦN 6: MÃ SỐ CÁ NHÂN VÀ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
I. Phần Nhật – Việt
Hãy dịch trích đoạn báo cáo về tình hình triển khai sử dụng rộng rãi thẻ mã số cá nhân, nền
tảng để xây dựng quốc gia kĩ thuật số dưới đây sang tiếng Việt.
1. マイナンバーとマイナンバーカード
2015 年 10 月以降、住民票を有する全ての人にマイナンバーが通知され、また、個人の申請
けんめん
によりマイナンバーカード(個人番号カード)が交付される。マイナンバーカードの 券面には、マ
イナンバーに加え、基本の 4 情報(氏名、住所、生年月日、性別)、顔写真などが記載されており
公的な本人確認書類として利用可能となった。
2. マイナンバーカード普及への課題
現在、マイナンバーカードは任意取得であり、カード普及のためには、カード発行のデメリッ
トよりもメリットを強く感じてもらうことが必要だ。
本人確認書類としてのメリット
マイナンバーカードは物理的な本人確認書類となる。しかし、日本の場合、16 歳以上人口
の約 75%が保有している運転免許証が、多くの場合本人確認書類として使用されている。最近
では運転免許証を取得しない若者、自主返納する高齢者の増加もあり、今後は運転免許取得
前の年齢も含め、全ての人が使える公的身分証明書としてのマイナンバーカードの役割は増し
ていくと考えられるが、現時点では、マイナンバーカードの本人確認書類としての機能によるメ
リットは一部の人に限定されている。
セキュリティ面のデメリット
マイナンバーカードを発行することで、カードの紛失等によるマイナンバーの流出および、マ
イナンバーカード不正利用のリスクが少なからず増大する。マイナンバーカードだけでは、そこに
ろうえい
含まれている情報以外は漏洩しないが、パスワードも知られてしまうと、オンライン上の個人情
報まで抜き取られてしまう恐れが生じる。
Đơn giản hóa các thủ tục hành chính cho người dân
Theo Luậ t CCCD có hiệu lự c từ 1/1/2016, tấ t cả công dân Việt Nam từ 14 tuổ i trở lên sẽ
đượ c cấ p thẻ căn cướ c 12 số . Đây là giấ y tờ tùy thân, thể hiện thông tin cơ bả n về lai lịch, nhậ n
dạ ng củ a công dân Việt Nam, đượ c sử dụ ng trong các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Thẻ CCCD đượ c sử dụ ng thay cho hộ chiếu trong trườ ng hợ p Việt Nam và nướ c ngoài ký
kết điều ướ c hoặ c thỏ a thuậ n quố c tế cho phép công dân khi ký kết đượ c sử dụ ng CCCD thay
cho việc sử dụ ng hộ chiếu trên lãnh thổ củ a nhau. Việc cấ p CCCD đượ c thự c hiện giố ng cấ p
chứ ng minh nhân dân (CMND) 12 số , tạ i Phòng Cả nh sát quả n lý hành chính về trậ t tự xã hộ i
(PC64), Công an các tỉnh, TP; Công an quậ n, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
Thiếu tướ ng Trầ n Văn Vệ, Phó Tổ ng cụ c trưở ng Tổ ng cụ c Cả nh sát quả n lý hành chính và
trậ t tự an toàn xã hộ i (Bộ Công an) cho biết Giấ y CMND đã đượ c cấ p trướ c ngày Luậ t CCCD
có hiệu lự c vẫ n có giá trị sử dụ ng đến hết thờ i hạ n theo quy định. Khi công dân có yêu cầ u sẽ
đượ c đổ i sang CCCD.
Số thẻ CCCD chính là số định danh cá nhân, mã số dùng để truy nguyên cá thể, phân biệt cá
nhân này vớ i cá nhân khác, đượ c xác lậ p từ Cơ sở dữ liệu quố c gia về dân cư và đượ c cấ p duy
nhấ t mộ t lầ n cho mộ t cá nhân.
Vớ i số định danh cá nhân này, cơ quan quả n lý có thể tìm kiếm đượ c đầ y đủ thông tin nhân
thân củ a công dân trong Cơ sở dữ liệu quố c gia về dân cư như: Ả nh chân dung, số Thẻ CCCD,
họ , chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giớ i tính; quố c tịch, quê quán, nơi thườ ng
trú; vân tay, đặ c điểm nhậ n dạ ng củ a ngườ i đượ c cấ p thẻ; nhóm máu; nghề nghiệp; trình độ
họ c vấ n; ngày, tháng, năm cấ p thẻ…
Như vậ y, khi công dân xuấ t trình CCCD thì cơ quan chứ c năng không đượ c đòi hỏ i giấ y tờ
khác như giấ y khai sinh, sổ hộ khẩ u vì ngày, tháng, năm sinh, nơi thườ ng trú củ a công dân đều
đượ c thể hiện đầ y đủ trên CCCD.
Qua việc cấ p CCCD, Nhà nướ c sẽ xây dự ng đượ c kho Cơ sở dữ liệu quố c gia về dân cư.
Điều này sẽ giả m thiểu tố i đa nhữ ng giấ y tờ hành chính cho công dân, đồ ng thờ i giúp cho
TTHC đơn giả n, gọ n nhẹ và nhanh chóng.
TUẦN 7: HỢP TÁC NÔNG NGHIỆP
I. Phần Nhật – Việt
II. Phần Việt – Nhật
Đơn giản hóa các thủ tục hành chính cho người dân
Theo Luậ t CCCD có hiệu lự c từ 1/1/2016, tấ t cả công dân Việt Nam từ 14 tuổ i trở lên sẽ
đượ c cấ p thẻ căn cướ c 12 số . Đây là giấ y tờ tùy thân, thể hiện thông tin cơ bả n về lai lịch, nhậ n
dạ ng củ a công dân Việt Nam, đượ c sử dụ ng trong các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Thẻ CCCD đượ c sử dụ ng thay cho hộ chiếu trong trườ ng hợ p Việt Nam và nướ c ngoài
ký kết điều ướ c hoặ c thỏ a thuậ n quố c tế cho phép công dân khi ký kết đượ c sử dụ ng CCCD
thay cho việc sử dụ ng hộ chiếu trên lãnh thổ củ a nhau. Việc cấ p CCCD đượ c thự c hiện giố ng
cấ p chứ ng minh nhân dân (CMND) 12 số , tạ i Phòng Cả nh sát quả n lý hành chính về trậ t tự xã
hộ i (PC64), Công an các tỉnh, TP; Công an quậ n, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
Thiếu tướ ng Trầ n Văn Vệ, Phó Tổ ng cụ c trưở ng Tổ ng cụ c Cả nh sát quả n lý hành chính
và trậ t tự an toàn xã hộ i (Bộ Công an) cho biết Giấ y CMND đã đượ c cấ p trướ c ngày Luậ t
CCCD có hiệu lự c vẫ n có giá trị sử dụ ng đến hết thờ i hạ n theo quy định. Khi công dân có yêu
cầ u sẽ đượ c đổ i sang CCCD.
Số thẻ CCCD chính là số định danh cá nhân, mã số dùng để truy nguyên cá thể, phân
biệt cá nhân này vớ i cá nhân khác, đượ c xác lậ p từ Cơ sở dữ liệu quố c gia về dân cư và đượ c
cấ p duy nhấ t mộ t lầ n cho mộ t cá nhân.
Vớ i số định danh cá nhân này, cơ quan quả n lý có thể tìm kiếm đượ c đầ y đủ thông tin
nhân thân củ a công dân trong Cơ sở dữ liệu quố c gia về dân cư như: Ả nh chân dung, số Thẻ
CCCD, họ , chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giớ i tính; quố c tịch, quê quán, nơi
thườ ng trú; vân tay, đặ c điểm nhậ n dạ ng củ a ngườ i đượ c cấ p thẻ; nhóm máu; nghề nghiệp;
trình độ họ c vấ n; ngày, tháng, năm cấ p thẻ…
Như vậ y, khi công dân xuấ t trình CCCD thì cơ quan chứ c năng không đượ c đòi hỏ i giấ y
tờ khác như giấ y khai sinh, sổ hộ khẩ u vì ngày, tháng, năm sinh, nơi thườ ng trú củ a công dân
đều đượ c thể hiện đầ y đủ trên CCCD.
Qua việc cấ p CCCD, Nhà nướ c sẽ xây dự ng đượ c kho Cơ sở dữ liệu quố c gia về dân
cư. Điều này sẽ giả m thiểu tố i đa nhữ ng giấ y tờ hành chính cho công dân, đồ ng thờ i giúp cho
TTHC đơn giả n, gọ n nhẹ và nhanh chóng.
TUẦN 7: HỢP TÁC NÔNG NGHIỆP
Hãy dịch bài báo về tình hình đầu tư của các doanh nghiệp Nhật Bản vào lĩnh vực nông
nghiệp Việt Nam (2016) dưới đây sang tiếng Việt.
日本企業 相次ぐベトナム農業への投資
近年、ベトナムと日本の間での農業での協力関係が発展してきている。昨年 11 月には日本
へのベトナム産マンゴーの輸出が許可され、その後日本産のリンゴがベトナムへの輸出のラ
あおもりさん
イセンスを取得した。昨年末 25 トンの日本の 青森産リンゴが正式にベトナムへ輸出され、イオ
ンのスーパーマーケットで販売された。
日本の新鮮な野菜もまた、以前にも増してベトナム国内で見かけるようになった。またここ 2
年多くの日系企業が進出し、ベトナム国内の農業セクターにおける投資機会を探っている。
ジャパニーズ現象
ふ じ つ う
FPT と富士通は、クラウドコンピューティングテクノロジーをスマート農業に応用する、 FPT-
ふじつう
富 士 通Akisai ファームの完成を公式発表した。
Nông nghiệp là ngành nghề truyền thố ng lâu đờ i củ a Việt Nam. Đây là ngành mà Việt Nam
có nhiều ưu thế cả về diện tích, thổ nhưỡ ng canh tác và nhân lự c có kinh nghiệm. Trong nhữ ng
năm gầ n đây, phát triển ứ ng dụ ng công nghệ cao trong sả n xuấ t nông nghiệp đã trở thành xu thế
làm nông nghiệp tạ i Việt Nam.
Bên cạ nh đó, nhậ n định đượ c tầ m quan trọ ng củ a ngành nông nghiệp trong sự phát triển
củ a kinh tế củ a đấ t nướ c, chính phủ Việt Nam đã thự c hiện nhiều chính sách thu hút vố n đầ u tư
cho lĩnh vự c này.
Nhờ nhữ ng tiềm năng củ a ngành nông nghiệp, nhữ ng năm qua, Việt Nam đang là điểm đến
củ a các doanh nghiệp Nhậ t Bả n đầ u tư vào nông nghiệp. Ông Tomoyose, Tùy viên Nông nghiệp
củ a Đạ i sứ quán Nhậ t Bả n tạ i Việt Nam cho biết, ngày càng có nhiều doanh nghiệp, nhà đầ u tư
Nhậ t Bả n quan tâm đến ngành nông nghiệp và thự c phẩ m củ a Việt Nam. “Chúng tôi thấ y ngành
nông nghiệp Việt Nam có quá nhiều tiềm năng. Thứ nhấ t, Việt Nam có điều kiện thổ nhưỡ ng
và khí hậ u tuyệt vờ i cho sả n xuấ t nông nghiệp, vớ i nhiều loạ i nông sả n khác nhau. Thứ hai,
Việt Nam có vị trí địa lý cự c kỳ thuậ n lợ i để kết nố i vớ i các thị trườ ng tiêu dùng lớ n, như
ASEAN và Trung Quố c. Ngoài ra, nhu cầ u về phát triển nông nghiệp công nghệ cao và tiêu
dùng các sả n phẩ m nông nghiệp công nghệ cao củ a Việt Nam cũng đang tăng mạ nh. Đây cũng
là điểm mấ u chố t khiến doanh nghiệp Nhậ t Bả n để mắ t tớ i Việt Nam”.
Cũng theo Vụ hợ p tác Quố c tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đầ u tư trự c tiếp
củ a doanh nghiệp Nhậ t vào Việt Nam trong lĩnh vự c nông nghiệp hiện nay có khoả ng 35 doanh
nghiệp vớ i tổ ng mứ c đầ u tư khoả ng 234 triệu USD, chiếm khoả ng 4,2 % so vớ i các lĩnh vự c
khác mà doanh nghiệp Nhậ t Bả n đầ u tư.
Cơ hộ i hợ p tác trong ngành nông nghiệp củ a Việt Nam và Nhậ t Bả n rấ t lớ n bở i vì trong khi
Nhậ t Bả n cầ n mộ t đố i tác chủ chố t để phát triển hợ p tác nông nghiệp, thì Việt Nam cũng đang
rấ t cầ n có đố i tác lớ n để hợ p tác trong lĩnh vự c này, vì Việt Nam có tiềm năng nông nghiệp rấ t
lớ n so vớ i các nướ c thành viên khác củ a TPP.
TUẦN 8: QUAN HỆ GIỮA NHẬT BẢN VÀ VN VỚI ASEAN
I. Phần Nhật – Việt
日本と AS EAN
繁栄のためのパートナー(経済協力)
より良い暮らしのためのパートナー(新たな経済・社会問題)
近年、ASEAN 諸国は著しい経済成長を遂げていますが、それに伴い、環境、都市化、保健・
医療、高齢化、エネルギー問題、防災等様々な問題に直面しています。日本は、同様の問題を克
服しながら経済成長を遂げてきた経験があり、ASEAN 諸国がより良い暮らしを実現していくた
こうこうりつせきたんかりょくはつでん
めに協力しています。例えば、省エネルギーや 高効率石炭火力発電などのクリーン・エネルギー
に関する知見は、日本が ASEAN の暮らしの向上に貢献できる分野です。また、世界第一位の
健康寿命達成国である日本の知見を活かし、母子保健や感染症対策等の基礎的保健サービ
ひかんせんせいしっかん
スの拡充、救急救命、高齢化や 非感染性疾患等保健・医療分野での協力も進めています。さら
に、女性の輝く社会の実現のため、女性の活躍推進・能力向上などでも、 ASEAN との協力を
追求しています。
(Theo nguồ n: https://www.mofa.go.jp/mofaj/files/000305625.pdf)
Tham gia vào tiến trình xây dự ng cộ ng đồ ng này, Việt Nam có thêm nhiều cơ hộ i để tiếp
cậ n thị trườ ng trong và ngoài khu vự c, qua đó mở rộ ng thị trườ ng, đa dạ ng hóa mặ t hàng xuấ t
khẩ u.
So vớ i thờ i điểm bắ t đầ u tham gia Khu vự c thương mạ i tự do ASEAN (AFTA) năm 1996,
tổ ng kim ngạ ch xuấ t nhậ p khẩ u giữ a Việt Nam và khu vự c ASEAN đã tăng hơn 9,5 lầ n, từ 5,9
tỷ USD năm 1996 lên gầ n 56,3 tỷ USD trong năm 2018. Trong đó kim ngạ ch xuấ t khẩ u là 24,5
tỷ USD và kim ngạ ch nhậ p khẩ u là 31,8 tỷ USD trong năm 2018.
ASEAN còn là hạt nhân để giúp Việt Nam có điều kiện thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế,
thương mạ i và đầ u tư với các đối tác quan trọng khác như: Ấ n Độ , Hàn Quốc, Nhật Bản, Niu
Di-lân, Ố t-xtrây-lia, Trung Quố c, v.v., thông qua ký kết hiệp định thương mạ i tự do (FTA) giữ a
ASEAN vớ i các đố i tác này.
Mặ c dù có nhiều thuậ n lợ i để tạ o nên nhữ ng thành quả tích cự c trong tiến trình hộ i nhậ p
ASEAN đố i vớ i Việt Nam, chúng ta cũng nhậ n thấy còn nhiều hạ n chế, thách thứ c, do nhữ ng
nguyên nhân khách quan và chủ quan gây ra.
Thứ nhấ t, về mặ t khách quan, mộ t số khó khăn có thể kể đến như: làn sóng bả o hộ trên thế
giớ i chưa có dấ u hiệu suy giả m, làm ả nh hưở ng tớ i hợ p tác đa phương. Ngoài ra, tuy ASEAN
là mộ t thị trườ ng lớ n, về cơ bả n đã xóa bỏ hàng rào thuế quan, nhưng nhìn chung, chúng ta
chưa có nhiều các sả n phẩ m mũi nhọn có lợ i thế cạ nh tranh so vớ i các nướ c ASEAN khác.
Thứ hai, về mặ t chủ quan, môi trườ ng cạ nh tranh sẽ trở nên gay gắ t hơn, do hộ i nhậ p kinh
tế khu vự c mang lạ i, đặ c biệt khi các quố c gia thành viên có đặ c thù sả n xuấ t khá tương đồ ng,
có thế mạ nh chung trong nhiều lĩnh vự c sả n xuấ t và dịch vụ . Trong khi đó, năng lự c cạ nh tranh
củ a nền kinh tế cầ n đượ c cả i thiện đáng kể, liên quan đến nhiều yếu tố như: hạ n chế về cơ sở
hạ tầ ng, bao gồ m cả yếu tố hạ tầ ng cứ ng (đườ ng sá, cả ng biển, cả ng hàng không, năng lượ ng,
viễn thông, công nghệ thông tin v.v.) và hạ tầ ng mềm (hệ thố ng pháp lý, bộ máy hành chính, cơ
chế mộ t cử a v.v.); hạ n chế về nguồ n nhân lự c.