Professional Documents
Culture Documents
Tin học lý thuyết cuối kỳ
Tin học lý thuyết cuối kỳ
tin
học:
2. - Tính bền bĩ làm việc 24/24 giờ 2. - Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin là bit
Đặc - Tốc độ xử lí nhanh Đơn (binary digital). Bit là đơn vị nhỏ nhất
tính và vị được lưu trữ trong máy tính để biểu diễn
- Tính chính xác cao
vai trò
- Lưu giữ được nhiều thông tin trong đo hai trạng thái 0 và 1 (còn gọi là mã nhị
của thông
một không gian nhỏ phân).
máy tin:
tính - Giá thành hạ vì ngày càng phổ biến - Ngoài đơn vị bit, đơn vị đo thông tin
điện tử: - Ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng thường dùng là byte và 1 byte=8bit; KB,
- Có thể liên kết với nhau thành một MB, GB, TB, PB.
mạng và tạo ra khả năng thu thập và xử
“Tin nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông 4. Để máy tính xử lí được, thông tin phải
học”: tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm Mã được biến đổi thành một dãy bit, cách
kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng hoá
biến đổi như vậy được gọi là một cách mã
dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời thông
tin
hóa thông tin.
sống xã hội. - Để mã hóa thông tin dạng văn bản, ta
trong
Bài 3. Giới thiệu về máy tính Bài 4. Bài toán và thuật toán
1.
Khái - Dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và 1. Bài toán là những việc mà
niệm Khái
lưu trữ thông tin con người muốn máy tính
hệ niệm
- Bao gồm 3 thành phần: Phần thực hiện, Khi nói bài toán
thống bài
cứng; phần mềm; sự quản lí và điều ta cần quan tâm đến 2 yếu
tin toán:
học:
khiển của con người. tố Input và Output
2.
Sơ đồ 2. - Thuật toán để giải một bài toán là
cấu Khái một dãy hữu hạn các thao tác được
trúc niêm sắp xếp theo một trình tự xác định sao
của thuật
cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó,
máy toán:
tính: từ Input của bài toán này, ta nhận được
Output cần tìm.
- Là nơi chương trình được đưa vào để Bài 5. Ngôn ngữ lập trình
4. thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang
Bộ - Để máy tính thực hiện công việc (bài
được xử lí.
nhớ toán) giúp con người, thuật toán phải
- Gồm 2 phần: ROM và RAM. ROM là bộ
trong 1. được diễn tả bằng ngôn ngữ của máy
nhớ chỉ đọc, chứa một số chương trình
Khái tính hoặc ngôn ngữ mà có thể chuyển đổi
hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn.
niệm: về ngôn ngữ của máy tính. Ngôn ngữ đó
RAM là bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu
được gọi chung là ngôn ngữ lập trình.
trong lúc làm việc. Khi tắt máy, dữ liệu
- Kết quả của việc diễn tả thuật toán bằng
trong RAM sẽ bị mất đi.
ngôn ngữ lập trình được gọi là một
- Bao gồm đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa bao gồm 3 loại Ngôn ngữ máy, Hợp
ngoài:
CD, thiết bị nhớ flash (USB) ngữ, Ngôn ngữ bậc cao.
2. a) Ngôn ngữ máy: là ngôn ngữ duy
6.
dùng để đưa thông tin vào máy Phân nhất để viết chương trình mà máy tính
Thiết
tính. Bao gồm bàn phím, chuột, loại có thể trực tiếp hiểu và thực hiện
bị
vào: máy quét, ... được. Các lệnh viết bằng ngôn ngữ
Bài 6. Giải bài toán trên máy tính Bài 7. Phần mềm máy tính
Việc giải bài toán trên máy tính thường 1. Phần mềm hệ thống: cung cấp các dịch vụ
được tiến hành qua các bước sau: theo yêu cầu của các chương trình khác
- bước 1: Xác định bài toán; trong quá trình hoạt động của máy.
- bước 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán; 2. Phần mềm ứng dụng: là phần mềm được
- bước 3: Viết chương trình; viết để phục vụ cho công việc hàng ngày
- bước 4: Hiệu chỉnh; 3. Phần mềm công cụ; Phần mềm tiện ích
- bước 5: Viết tài liệu.
Bài 9. Tin học và xã hội
Bài 8. Những ứng dụng của tin học - Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát
Các ứng dụng của tin học: giải các bài triển của xã hội;
toán khoa học kĩ thuật; hỗ trợ việc - Xã hội tin học hóa;
quản lí; tự động hóa và điều khiển; - Văn hóa và pháp luật trong xã hội tin
truyền thông; soạn thảo, in ấn, lưu trữ, học hóa.
văn phòng; trí tuệ nhân tạo; giáo dục;
giải trí.
Bài 11. Tệp
và quản lí tệp
Bài 10. Khái niệm về
hệ điều hành
1. Tệp
1. Khái niệm hệ điều hành:
a) Tên têp:
HĐH là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một
- Tệp là tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ
hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người
ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều
dùng với máy tính cung cấp các phương tiện và dịch vụ để
hành quản lí. Mỗi tệp có một tên để truy cập.
điều phối việc thực hiện các chương trình, quản lí chặt
b) Cách đặt tên tệp
chẽ các tài nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một
- Qui tắc đặt tên tệp: <phần tên> . <phần mở
cách thuận tiện và tối ưu.
rộng>
2. Các chức năng và thành phần của hệ điều hành:
- Cách đặt tên tệp trong hệ điều hành Windows:
- tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống;
+ Tên tệp không quá 255 ký tự
- cung cấp tài nguyên cho chương trình và tổ chức thực
+ Phần mở rộng không bắt buộc phải có và sử
hiện các chương trình đó;
dụng để phân loại tệp
- tổ chức lưu trữ thông tin ở bộ nhớ ngoài, cung cấp các
+ Tên tệp không chứa các ký tự: \ / : * ? “ < > |
dịch vụ tìm kiếm và truy cập thông tin.
2. Thư mục:
- kiểm tra và hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị
a) Khái niệm:
ngoại vi.
- Thư mục là cách tổ chức lưu trữ và quản lí tệp
- cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống.
trên bộ nhớ ngoài