Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

TRẮC NGHIỆM: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN – LỰC HẤP DẪN – ĐÀN HỒI

Bài 2: Ba định luật Niutơn


Câu 1. Vật khối lượng 2kg chịu tác dụng của lực 10N đang nằm yên trở nên chuyển động. Bỏ qua ma sát,
vận tốc vật đạt được sau thời gian tác dụng lực 0,6s là
A. 2m/s. B. 6m/s C. 3m/s. D. 4m/s.
Câu 2. Một vật có khối lượng m = 8 kg đang chuyển động với gia tốc có độ lớn a = 2 m/s 2. Hợp lực tác dụng
lên vật có độ lớn bằng
A. 16 N. B. 8 N. C. 4N. D. 32 N.
Câu 3. Một ô tô có khối lượng 1500 kg khi bắt đầu khởi hành được tăng tốc bởi hợp lực 2000 N trong 24 giây
đầu tiên. Tốc độ của xe đạt được ở cuối khoảng thời gian đó là
A. 32 m/s. B. 20 m/s. C. 24 m/s. D. 40 m/s.
Câu 4. Một lực có độ lớn 1,0 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng
thời gian 3,0 s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là
A. 2,25 m. B. 2,0 m. C. 1,0 m. D. 4,0m.
Câu 5. Một lực tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3
s. Lực tác dụng vào vật và quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian ấy lần lượt là
A. 10 N; 1,5 m. B. 10 N; 15 m. C. 0,lN;15m. D. 1 N; 1,5 m.
Câu 6. Một ô tô không chở hàng có khối lượng 3 tấn, khởi hành với gia tốc có độ lớn 0,36 m/s 2. Khi ô tô chở
hàng thì khởi hành với gia tốc có độ lớn 0,12 m/s 2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp
đều bằng nhau. Khối lượng của hàng hoá trên xe bằng
A. 2 tấn. B. 2,5 tấn. C. 6 tấn. D. 4 tấn.
Câu 7. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm tốc độ của nó tăng dần từ 2,0 m/s
đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Độ lớn lực tác dụng vào vật là
A. 15N. B. 10N. C. 1,0N. D. 5,0N.
Câu 8. Phải tác dụng một lực 100 N hướng theo chiều chuyển động vào một xe chở hàng đang chuyển động
thẳng đều có khối lượng 200 kg trong thời gian bao nhiêu để tăng tốc độ của nó từ 10 m/s lên đến 12 m/s?
A. 16 s. B. 8 s. C. 10 s. D. 4s.
Câu 9. Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động
chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000 N. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là
A. 18,75 m. B. 486 m. C. 0,486 m. D. 37,5 m.
Câu 10. Một quả bóng có khối lượng 0,6 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực
300 N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,01 s. Quả bóng bay với tốc độ
A. 0,5 m/s. B. 5 m/s. C. 0,05 m/s. D. 50 m/s.
Câu 11. Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s , truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6 m/s2. Lực
2

F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc bằng


A. 1,5 m/s2. B. 2 m/s2. C. 4 m/s2. D. 8 m/s2.
Câu 12. Mỗi quả bóng, khối lượng 0,50 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 200
N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02 s. Quả bóng bay đi với tốc độ
A. 8 m/s. B. 0,1 m/s. C. 2,5 m/s. D. 10m/s.
Câu 13. Một vật đang đứng yên thì chịu tác dụng của một lực không đổi. Sau khoảng thời gian t thì vật đạt
vận tốc là v. Nếu lặp lại thí nghiệm trên nhưng độ lớn của lực tăng gấp đôi thì cần một khoảng thời gian là
bao nhiêu để vật đạt vận tốc là v?
t t
A. B. 2 t C. 4 t D.
4 2
Câu 14. Một chất điểm đang chuyển động thắng đều dọc theo chiều dương của trục Ox. Đúng thời điểm t =
0, chất điểm qua gốc tọa độ, thì một lực không đổi cùng phương với phương trục Ox, tác dụng vào chất điểm
trong khoảng thời gian 0,6 s làm vận tốc của nó thay đôi từ 8 cm/s đến 5 cm/s. Tiếp đó, tăng độ lớn của lực
lên gấp 2,5 lần trong khoảng thời gian 2,2 s nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực. Chất điểm đổi chiều
chuyển động ở tọa độ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 5,14 cm. B. 5,09 cm. C. 12,06 cm. D. 6,02 cm.
Trang 1/8 - Lê Văn Hưng - 0918854348
Câu 15. Một lực có độ lớn 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng
thời gian 2 s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là
A. 0,5 m. B. 2,0 m. C. 1,0 m. D. 4,0 m.
Câu 16. Một quả bóng, khối lượng 0,2 kg được ném về phía một vận động viên bóng chày với tốc độ 30 m/s.
Người đó dùng gậy đập vào quả bóng cho bay ngược lại với tốc độ 20 m/s. Thời gian gậy tiếp xúc với bóng là
0,025 s. Lực mà bóng tác dụng vào gậy có độ lớn bằng
A. 150 N. B. 200 N. C. 160 N. D. 400 N.
Câu 17. Thang máy có khối lượng m = 100 kg đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a 2m / s 2 .
Lấy g 10m / s 2 . Lực căng của cáp treo thanh máy là
A. 800N. B. 1000N. C. 200N. D. 1200N
Câu 18. Một vật có trọng lượng P = 15 N được giữ yên trên một mặt phang nghiêng không ma sát bằng một
dây song song với mặt phang nghiêng như hình vẽ. Góc nghiêng 400 . Cho biết mặt phẳng nghiêng tác
dụng lên vật một lực theo phương vuông góc với mặt phang nghiêng. Độ lớn lực căng của sợi dây bằng

A. 7,5 N B. 15 N. C. 9,64 N. D. 4 N.
Câu 19. Một ô tô đang chạy với tốc độ 60 km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50
m thì dừng lại, lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau. Nếu ô tô chạy với tốc độ 120 km/h thì quãng đường
đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là
A. 100 m. B. 70,7 m. C. 141 m. D. 200 m.
Câu 20. Vật có khối lượng mi đang chuyển động với tốc độ 5,4 km/h đến va chạm vào vật có khối lượng m2
= 250 g đang đứng yên. Sau va chạm vật m1 dội lại với tốc độ 0,5 m/s còn vật m2 chuyển động với tốc độ 0,8
m/s. Biết hai vật chuyển động cùng phương. Khối lượng m1 bằng
A. 350 g. B. 200 g. C. 100g. D. 150 g.
Câu 21. Một ô tô có khối lượng 1500 kg khi khởi hành được tăng tốc bởi một lực 2000 N trong 18 giây đầu
tiên. Tốc độ của xe đạt được ở cuối khoảng thời gian đó là
A. 45 m/s. B. 20 m/s. C. 24 m/s. D. 40 m/s.
Câu 22. Một ôtô có khối lượng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì tắt máy, hãm phanh chuyển động
chậm dần đều trong 2 s cuối cùng đi được l,8 m . Độ lớn lực hãm là
A. 900N. B. 150N. C. 300N. D. 450N.
Câu 23. Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 2 kg được nối với nhau bằng một sợi dây 1 và được đặt trên
mặt bàn nằm ngang. Dùng một sợi dây 2 vắt qua một ròng rọc, một đầu dây buộc vào m2 và đầu kia buộc vào
một vật thứ ba có khối lượng m3 = 3 kg (xem hình vẽ). Coi ma sát không đáng kể, bỏ qua khối lượng của ròng
rọc và khối lượng của các sợi dây. Lấy g = 10 m/s 2. Khi hệ bắt đầu chuyển động, độ lớn lực căng sợi dây 1 và
2 lần lượt là T1 và T2. Giá trị của (2T1 + T2) bằng
m1 m2

m3
A. 15 N. B. 20 N. C. 25 N. D. 10 N.
Câu 28. Điều nào sau đây là sai? Lực và phản lực
A. luôn xuất hiện và mất đi đồng thời. B. luôn đặt vào hai vật khác nhau.
C. luôn cùng hướng với nhau. D. không thể cân bằng nhau.
Câu 29. Lực và phản lực của nó luôn
A. khác nhau về bản chất. B. xuất hiện và mất đi đồng thời,

Trang 2/8 - Định luật Niu ton- Hấp dẫn - Đàn hồi
C. cùng hướng với nhau. D. cân bằng nhau.
Câu 30. Một vật đang chuyển động có gia tốc a dưới tác dụng của hợp lực. Nếu độ lớn lực F giảm đi thì vật
sẽ thu được gia tốc
A. lớn hơn a. B. nhỏ hơn a.
C. không thay đổi. D. bằng 0.
Câu 31. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
A. trọng lượng. B. khối lượng. C. vận tốc. D. lực
Câu 32. Nếu hợp lực tác dụng lên một vật là khác không và không đổi thì
A. vận tốc của vật không đổi. B. vật đứng cân bằng.
C. gia tốc của vật tăng dần. D. gia tốc của vật không đổi.
Câu 33. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau khi vật chuyển động
A. thẳng. B. thẳng đều. C. biến đổi đều. D. tròn đều.
Câu 34. Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách
A. dừng lại ngay. B. ngả người về phía sau.
C. chúi người về phía trước. D. ngả người sang bên cạnh.
Câu 35. Trường hợp nào sau đây có vectơ hợp lực tác dụng vào vật thay đổi?
A. Vật chuyển động thẳng đều. B. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C. Vật chuyển động tròn đều. D. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
Câu 36. Lực - phản lực không
A. phải là cặp lực trực đối. B. tác dụng vào 2 vật khác nhau.
C. xuất hiện đồng thời. D. là cặp lực cân bằng.
Câu 37. Một tên lửa khi chỉ chịu tác dụng của một lực không đổi theo chiều chuyển động sẽ chuyển động
A. nhanh dần. B. nhanh dần đều.
C. thẳng đều. D. chậm dần đều.
Câu 38. Một người dùng búa đóng đinh vào sàn gỗ thì
A. búa tác dụng lên đinh một lực lớn hơn đinh tác dụng lực lên búa.
B. chỉ có búa tác dụng lực lên đinh.
C. búa và đinh cùng tác dụng lên nhau hai lực bằng nhau.
D. đinh cắm sâu vào gỗ vì chỉ có đinh thu được gia tốc.
Câu 39. Có hai nhận định sau đây:
(1) Do có quán tính, máy bay không thể tức thời đạt tới tốc độ đủ lớn để cất cánh. Nó phải tăng tốc dần
trên đường băng mới cất cánh được. Khi hạ cánh, nó đang có tốc độ lớn nên phải hãm dần trên đường
băng mới dừng lại được.
(2) Khi xe đang chạy nhanh mà dừng đột ngột, người ngồi trên xe sẽ bị xô về phía trước (do quán tính),
có thể bị lao khỏi ghế hoặc bị chấn thương do va chạm mạnh vào các bộ phận của xe phía trước chỗ ngồi
của mình. Dây an toàn có tác dụng giữ cho người khỏi xô về phía trước khi xe dừng đột ngột.
Chọn phương án đúng
A. (1) đúng, (2) sai. B. (1) đúng, (2) đúng.
C. (1) sai, (2) sai. D. (1) sai, (2) đúng.
Câu 40. Hai đội A và B chơi kéo co và độ A thắng. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. lực kéo của đội A lớn hơn đội B .
B. đội A tác dụng lên mặt đất một lực có độ lớn lớn hơn đội B tác dụng vào mặt đất.
C. đội A tác dụng lên mặt đất một lực có độ lớn nhỏ hơn đội B tác dụng vào mặt đất.
D. lực của mặt đất tác dụng lên hai đội là như nhau.
Câu 41. Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính thì
A. lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
B. lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng (về độ lớn) lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
C. lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
D. viên đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.
Câu 42. Hãy giải thích sự cần thiết của dây an toàn và cái tựa đầu ở ghế ngồi trong xe tắc xi?
(1) Khi xe chạy nhanh mà phanh gấp, dây an toàn giữ cho người không bị lao ra khỏi ghế về phía trước.
(2) Khi xe đột ngột tăng tốc, cái tựa đầu giữ cho đầu khỏi ngật mạnh về phía sau, tránh bị đau cổ.
Chọn phương án đúng?

Lê Văn Hưng - 0918854348


A. (1) đúng, (2) sai. B. (1) đúng, (2) đúng.
C. (1) sai, (2) sai. D. (1) sai, (2) đúng.
Bài 3: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
Câu 43. Một vật có khối lượng m = 2 kg. Gia tốc rơi tự do là g 10m/s 2 . Vật m hút Trái Đất với một lực
bằng
A. 5 N. B. 20 N. C. 40 N. D. 10 N.
Câu 44. Biết khối lượng của một hòn đá là m = 2,3 kg, gia tốc rơi tự do là g 9,81m/s 2 . Hòn đá hút Trái
Đất với một lực gần nhất với giá trị
A. 17 N. B. 22 N. C. 24 N. D. 25 N.
Câu 45. Nếu khối lượng của 2 vật đều tăng gấp đôi để lực hấp dẫn giữa chúng không đổi thì khoảng cách
giữa chúng phải bằng
A. r2 2r1 . B. r2 r1 . C. r2 r1 . D. r2 2r1 .
Câu 46. Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 40 N, khi
lực hút là 10 N thì vật ở độ cao h bằng
R R
A. R. B. 4R. C. . D. .
4 2
Câu 47. Gia tốc rơi tự do ở bề Mặt Trăng là g0 và bán kính Mặt Trăng là 1740 km. Ở độ cao h = 3480 km so
với bề mặt Mặt Trăng thì gia tốc tự do tại đó bằng
g g g g
A. 0 . B. 0 . C. 0 . D. 0 .
3 9 12 2
Câu 48. Biết khối lượng của một hòn đá là m 2,5kg, gia tốc rơi tự do là g 9,81m/s2 . Hòn đá hút Trái Đất
với một lực gần nhất với giá trị
A. 17 N. B. 22 N. C. 24 N. D. 25 N.
Câu 49. Trong khoảng không vũ trụ rất xa các thiên thể, trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối
lượng 75 kg xấp xỉ bằng
A. 0 N. B. 75 N. C. 750 N. D. 7,5 N.
24
Câu 50. Cho biết khối lượng Trái dất là M 6.10 kg, khối lượng của một hòn đá là m 2,3kg, biết
g 9,81m/s2 ,G 6,67.10 11 N.m²/kg². Hòn đá hút Trái Đất với một lực bằng
A. 22,56 N. B. 33,46 N. C. 40,23 N. D. 50,35 N.
Câu 51. Một con tàu vũ trụ có khối lượng 900 kg đang bay quanh Trái Đất ở độ cao bằng hai lần bán kính
Trái Đất. Cho biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là g 9,8m/s 2 . Độ lớn lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên
con tàu là
A. 980 N. B. 3270 N. C. 2450 N. D. 1089 N.
2
Câu 52. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt của mặt trăng là 1, 6 m/s và R MT 1740km. Để gia tốc rơi tự do
1
g g MT thì vật ở độ cao so với Mặt Trăng là
9
A. 8434 km. B. 3480 km. C. 8045 km. D. 4580 km.
Câu 53. Hai vật A, B có khối lượng bằng nhau và bằng 2m, cách nhau 20m hấp dẫn nhau một lực F1 . Hai vật
C, D có khối lượng bằng nhau và bằng m 3 , cách nhau 15 m hấp dẫn nhau một lực F2 . Mối quan hệ giữa F1
và F2 là
3 3 3 9
A. F1 F2 . B. F1 F2 . C. F1 F2 . D. F1 F2 .
4 2 2 16
Câu 54. Biết bán kính sao Hỏa bằng 0,53 lần bán kính Trái Đất, khối lượng sao Hỏa bằng 0,11 khối lượng
Trái Đất, gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 9,8 m/s 2 . Gia tốc rơi tự do trên mặt sao Hỏa
A. 429,3 m/s 2 . B. 3,8 m/s 2 . C. 2,0 m/s 2 . D. 47,2 m/s 2 .
Câu 55. Cho bán kính Trái Đất là 6400 km. Ở độ cao h so với mặt đất thì gia tốc rơi tự do bằng một nửa gia
tốc rơi tự do ở mặt đất. Giá trị của h gần nhất với giá trị
A. 2670 km. B. 2650 km. C. 2680 km. D. 2770 km.

Trang 4/8 - Định luật Niu ton- Hấp dẫn - Đàn hồi
Câu 56. Cho bán kính Trái Đất 6400 km và gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất bằng 9,81m/s2 . Cho
G 6,67.10–11 Nm2 /kg 2 . Gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng 1/4 bán kính Trái Đất có giá trị là
A. 2,45 m/s 2 . B. 6,28 m/s 2 . C. 7,85 m/s 2 . D. 12,26 m/s 2 .
Câu 57. Cho gia tốc trọng trường trên mặt đất là g 0 9,8m/s 2 và bán kính Trái Đất R 6370km. Độ cao mà
tại đó gia tốc trọng trường giảm chỉ bằng một nửa so với gia tốc trọng trường tại mặt đất là
A. 3185 km. B. 2638,5 km. C. 1592,5 km. D. 4504,3 km.
Câu 58. Một vật khi ở mặt đất bị Trái Đất hút một lực 72 N. Lực hút của Trái Đất khi vật ở độ cao h = 0,5R
so với mặt đất (R là bán kính Trái đất) là
A. 48 N. B. 162 N. C. 32 N. D. 36 N.
Câu 59. Cho biết bán kính của Trái Đất là 6400 km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,8m/s 2 . Độ lớn gia tốc
rơi tự do ở độ cao 3200 m và ở độ cao 3200 km so với mặt đất lần lượt là g1 và g 2 . Giá trị của g1 g 2 gần
nhất với giá trị
A. 14 m/s 2 . B. 11 m/s 2 . C. 13 m/s 2 . D. 15 m/s 2 .
Câu 60. Biết gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất là 10 m/s2 và bán kính Trái Đất là 6400 km. Trọng lượng của một
vật có khối lượng m 50kg ở độ cao 0,7 bán kính Trái Đất là
A. 500 N. B. 173 N. C. 137 N. D. 158 N.
2
Câu 61. Biết gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất là g 10m/s và bán kính Trái Đất là 6400km. Gia tốc rơi tự do ở
độ cao 7/9 bán kính Trái Đất là
A. 3,2 m/s 2 . B. 4,5 m/s 2 . C. 13 m/s 2 . D. 3,5 m/s 2 .
Câu 62. Một con tàu vũ trụ bay thẳng hướng từ Trái Đất tới Mặt Trăng, khoảng cách từ tâm Trái Đất đến tâm
Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất và khối lượng của Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần,
G 6,67.10–11 Nm2 /kg 2 . Biết lực hút của Trái Đất và của Mặt Trăng lên con tàu cân bằng nhau.con tàu ở
cách tâm Trái Đất một khoảng là
A. 57R. B. 6R. C. 13,5R. D. 54R.
2
Câu 63. Ở độ cao h so với ở trên mặt đất độ lớn gia tốc rơi tự do là 9,65 m/s . Biết gia tốc rơi tự do ở sát
mặt đất là 9,83 m/s 2 và bán kính Trái Đất là 6400 km. Giá trị của h gần nhất với giá trị
A. 64 km. B. 49 km. C. 59 km. D. 39 km.
2
Câu 64. Biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất là g 9,81m/s ; khối lượng của Mộc Tinh bằng 318
lần khối lượng Trái Đất; đường kính của Mộc Tinh và của Trái Đất lần lượt là 142980km và 12750km. Gia
tốc rơi tự do trên bề mặt của Mộc Tinh là
A. 278,2 m/s2. B. 24,8 m/s2. C. 3,88 m/s2. D. 6,2 m/s2.
Câu 65. Coi cả Trái Đất và Mặt Trăng đều có dạng hình cầu với khối lượng riêng bằng nhau.bán kính Trái
Đất là R = 6400 km, G 6,67.10–11 Nm2 /kg 2 . Biết trọng lượng của một vật trên Mặt Trăng bị giảm 6 lần so
với trọng lượng của nó trên mặt đất.bán kính của Mặt Trăng là
A. 1067 km. B. 2613 km. C. 2133 km. D. 3200 km.
3
Câu 66. Biết khối lượng riêng của chì là D 11,3g/cm . Lực hấp dẫn lớn nhất giữa hai quả cầu đặc bằng chì
giống nhau có bán kính R = 50 cm là
A. 2,33.10 3 N . B. 9,33.10 3 N . C. 2,33.10 6 N . D. 9,33.10 6 N .
Câu 67. Đặc điểm nào sai khi nó về lực hấp dẫn?
A. Là lực hút.
B. Không có phản lực.
C. Giữ cho các hành tinh chuyển động tròn quanh Mặt Trời.
D. Là lực tác dụng từ xa.
Câu 68. Độ lớn lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào
A. thể tích của hai vật. B. khối lượng và khoảng cách giữa hai vật.
C. môi trường giữa hai vật. D. khối lượng của Trái Đất.
Câu 69. Trái Đất chuyển động gần như tròn quanh Mặt Trời là do
A. chuyển động theo quán tính. B. Mặt Trời và Trái Đất đều trò N.
C. lực hấp dẫn của Trái Đất − Mặt Trời. D. Trái Đất có chuyển động tự quay.

Lê Văn Hưng - 0918854348


m1m 2
Câu 70. Công thức Fnd G không được áp dụng cho
r2
A. mọi vật có khoảng cách rất lớn so với kích thước của chúng.
B. các vật đồng chất và có dạng hình cầu.
C. hai chất điểm bất kì.
D. mọi vật có hình dạng và khoảng cách bất kì.
Câu 71. Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn
A. lớn hơn trọng lượng của hòn đá. B. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
C. bằng trọng lượng của hòn đá. D. bằng 0.
Câu 72. Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA và mB ; mA mB , đặt trên mặt đất thì
A. Lực do vật A hút Trái Đất lớn hơn lực do vật B hút Trái Đất.
B. Lực do vật A hút vật B lớn hơn lực do vật B hút vật A .
C. Lực do vật A hút Trái Đất nhỏ hơn lực do vật B hút Trái Đất.
D. Lực do Trái Đất hút vật A bằng lực do Trái Đất hút vật B .
Câu 73. Gia tốc rơi tự do của các vật
A. luôn bằng nhau. B. phụ thuộc vào độ cao h.
C. như nhau ở mọi nơi trên mặt đất. D. phụ thuộc khối lượng của vật.
Câu 74. Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai vật thì
A. Lực hấp dẫn giảm đi hai lần khi khoảng cách tăng hai lần.
B. Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khối lượng mỗi vật tăng hai lần.
C. Hằng số hấp dẫn có giá trị G = 6,67. 1011 N/kg2 trên mặt đất.
D. Hằng số G của các hành tinh càng gần Mặt Trời thì có giá trị càng lớn.
Bài 4: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
Câu 75. Một lò xo lý tưởng có chiều dài tự nhiên 10 cm và có độ cứng 40 N/m. Giữ cố định một đầu và tác
dụng vào đầu kia một lực 1,5 N để nén lò xo. Khi ấy, chiều dài của lò xo là
A. 2,5 cm. B. 7,5 cm. C. 6,25 cm. D. 9,75 cm.
Câu 76. Một lò xo lý tưởng có độ cứng k 100N / m. Để lò xo dãn ra được 20 cm thì phải treo một vật có
trọng lượng bằng
A. 20 N. B. 100 N. C. 10 N. D. 2 N.
Câu 77. Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên 22 cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5
N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N, thì chiều dài của lò xo bằng
A. 28 cm. B. 40 cm. C. 26 cm. D. 22 cm.
Câu 78. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 cm và có độ cứng 40 N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào
đầu kia một lực 1 N để nén lò xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là
A. 12,5 cm. B. 15 cm. C. 10 cm. D. 7,5 cm.
Câu 79. Một lò xo lý tưởng có chiều dài tự nhiên bằng 15 cm, đặt thẳng đứng, đầu dưới được gắn cố định,
đầu trên gắn vật có trọng lượng 4,5 N. Khi ở trạng thái cân bằng lò xo dài 10 cm. Độ cứng của lò xo bằng
A. 30 N/m. B. 90 N/m. C. 150 N/m. D. 15 N/m.
Câu 80. Có hai lò xo, một lò xo dãn 4 cm khi treo vật khối lượng m1 2kg, lò xo kia dãn 1 cm khi treo vật
có khối lượng m2 1kg. Tỉ số k1 /k 2 bằng
A. 1. B. 1/2. C. 3/2. D. 2.
Câu 81. Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên 40 cm. Khi treo vào lò xo vật có khối lượng 100g thì nó dãn ra 2
cm. Khi treo thêm một vật có khối lượng 25g thì chiều dài của lò xo là
A. 42 cm. B. 42,5 cm. C. 40,5 cm. D. 41 cm.
Câu 82. Một lò xo rất nhẹ có chiều dài tự nhiên 25 cm được treo thẳng đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó
một vật có khối lượng 20 g thì lò xo dài 26 cm. Nếu treo một vật có khối lượng 100g thì lò xo có chiều dài là
A. 30 cm. B. 50 cm. C. 28 cm. D. 27,5 cm.
Câu 83. Một lò xo lý tưởng có chiều dài tự nhiên 30 cm, khi bị nén lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó
bằng 5 N. Khi lực đàn hồi của lò xo bị nén bằng 12,5 N thì chiều dài của lò xo bằng
A. 18 cm. B. 40 cm. C. 15 cm. D. 22 cm.
Câu 84. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 25 cm. Khi treo vào đầu dưới của nó một vật có trọng lượng P1 =
10 N thì lò xo dài 30 cm. Khi treo thêm một vật khác có trọng lượng P2 chưa biết thì lò xo dài 35 cm. Độ cứng
của lò xo và trọng lượng P2 là
A. 20 N/m, 10 N. B. 20 N/m, 20 N.
Trang 6/8 - Định luật Niu ton- Hấp dẫn - Đàn hồi
C. 200 N/m, 10 N. D. 200 N/m, 20 N.
Câu 85. Một lò xo lý tưởng có độ cứng k, có chiều dài tự nhiên là 23 cm, được treo thẳng đứng. Khi treo vào
lò xo một vật có trọng lượng 5 N thì lò xo dài 44 cm. Khi treo một vật khác có trọng lượng P2 chưa biết, lò xo
dài 35 cm. Giá trị P2 /k gần nhất với giá trị
A. 11 cm. B. 8,3 cm. C. 6,7 cm. D. 7,8 cm.
Câu 86. Một lò xo lý tưởng có độ cứng k, có chiều dài tự nhiên 0 , được giữ cố định ở một đầu. Khi tác dụng
vào đầu kia của nó lực kéo có độ lớn 1,8 N thì nó có chiều dài 17 cm. Khi lực kéo có độ lớn là 4,2 N thì nó có
chiều dài 21 cm. Giá trị của k 0 gần nhất với giá trị
A. 6,8 N. B. 8,5 N. C. 16 N. D. 7,8 N.
Câu 87. Treo một vật có trọng lượng 2N vào một lò xo nhẹ thì lò xo dãn ra 10 mm, treo thêm một vật có
trọng lượng chưa biết vào lò xo thì nó dãn ra 80 mm. Trọng lượng của vật chưa biết là
A. 8 N. B. 14 N. C. 16 N. D. 18 N.
Câu 88. Một lò xo lý tưởng có độ cứng 40 N/m. Đặt lò xo trên mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng 30 ,
đầu trên lò xo gắn cố định, đầu dưới gắn vật nhỏ nặng 1 kg. Lấy g 10m/s 2. Bỏ qua mọi ma sát. Độ dãn của
lò xo khi hệ ở trạng thái cân bằng là

A. 10 cm. B. 12,5 cm. C. 26 cm. D. 14 cm.


Câu 89. Người ta treo một đầu lò xo vào một điểm cố định, đầu dưới của lò xo là những chùm quả nặng, mỗi
quả đều có khối lượng 200g. Khi chùm quả nặng có 2 quả, chiều dài của lò xo là 15cm. Khi chùm quả nặng
có 4 quả, chiều dài của lò xo là 17 cm. Cho g 10m/s 2 . Số quả nặng cần treo để lò xo dài 21 cm là
A. 8 quả. B. 10 quả. C. 6 quả. D. 9 quả.
Câu 90. Hai lò xo lý tưởng có độ cứng k1 300N/m, k 2 200N/m được móc vào nhau như hình vẽ. Nếu
kéo đầu C ra bằng một lực thẳng đứng xuống dưới có độ lớn F thì hệ lò xo dãn một đoạn . Người ta gọi lò
xo mà khi bị kéo ra với lực F cũng bị dãn một đoạn như hệ trên là lò xo tương đương với hệ trên. Độ cứng
của lò xo tương đương bằng

A. 250 N/m. B. 120 N/m. C. 300 N/m. D. 150 N/m.


Câu 93. Hai lò xo được nối nhau như hình vẽ. Kéo 2 đầu bằng lực F thì lò xo thứ nhất có k1 50N / m bị
dãn ra 3 cm; lò xo thứ 2 bị dãn ra 2 cm. Độ cứng của lò xo thứ 2 là

F F
A. 75 N/m. B. 33 Nm/s. C. 300 N/m. D. 100 N/m.
Câu 94. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 40cm và độ cứng 100 N/m được cắt làm 2 đoạn có chiều dài
30 cm;10 cm . Độ cứng của hai lò xo mới lần lượt là
400 400
A. N/m; 400 N/m . B. 400 N/m; N/m .
3 3
C. 200 N/m; 400 N/m . D. 400 N/m; 200 N/m .
Câu 95. Một người đứng trên mặt đất nằm ngang. Lực của mặt đất tác dụng lên bàn chân của người thuộc
loại lực nào?
Lê Văn Hưng - 0918854348
A. Trọng lực. B. Lực đàn hồi.
C. Lực ma sát. D. Trọng lực và lực ma sát.
Câu 96. Phát biểu nào sau đây sai? Độ cứng của lò xo
A. phụ thuộc vào kích thước của lò xo. B. phụ thuộc vào vật liệu dùng làm lò xo.
1
C. có đơn vị là N.m . D. tỉ lệ với lực đàn hồi của lò xo.
Câu 97. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi?
A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không giới
hạn.
C. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.
------------- HẾT -------------

ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
C A A A A C B D D B A A D B B D A C D C C D C B B
26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
A C C B B B D B B C D B C B B B B B B D A B C A A
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75
A B A B B B B C A B A D C B A A B B C D C A B B C
76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
A C D B B B A C D A B C B A B A B A A B D B

Trang 8/8 - Định luật Niu ton- Hấp dẫn - Đàn hồi

You might also like