Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

THUẬT TOÁN

CƠ BẢN
BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ
THUẬT TOÁN

GIẢNG VIÊN: NGUYỄN SAO MAI


GIỚI THIỆU VỀ THUẬT TOÁN
 Quá trình xử lý thông tin

 Thuật toán là gì?

 Các đặc trưng của thuật toán

 Các cách biểu diễn thuật toán

 Bài tập

2
Quá trình xử lý thông tin máy tính

 Input (đầu vào): từ bàn phím hoặc từ file

 Output (đầu ra): xuất ra màn hình hoặc file

 Process: các xử lý của chương trình được lập trình theo


Thuật toán đề ra

3
Xác định Input và Output
 Ví dụ 1.1. Viết chương trình tìm giá trị lớn nhất của hai số
thực
Input: hai số thực a, b
Output: max của a và b

 Ví dụ 1.2. Viết chương trình kiểm tra xem 3 số thực dương


a, b, c có là độ dài 3 cạnh của một tam giác không?
Input: ba số thực dương a, b, c
Output: a, b, c Có là độ dài 3 cạnh của một tam giác hay
Không?

4
Thuật toán là gì?
 Khái niệm: thuật toán là dãy hữu hạn các bước, mỗi bước
mô tả chính xác các phép toán hoặc hành động cần thực hiện
để giải quyết một vấn đề.

 Ví dụ:
Thuật toán nấu cơm?
Thuật toán tìm số lớn nhất của hai số thực
Thuật toán đổi chỗ 2 số thực (đổi giá trị)
Thuật toán giải phương trình bậc nhất, bậc hai

5
Các đặc trưng của thuật toán
 Đầu vào (Input): nhận dữ liệu vào

 Đầu ra (Output): đưa ra dữ liệu tương ứng với lời giải

 Tính chính xác: các bước được mô tả chính xác và cho kết quả
đúng.

 Tính hữu hạn (tính dừng): thuật toán phải được kết thúc sau một
số hữu hạn bước

 Tính khách quan: dù thuật toán được viết bởi nhiều người trên
nhiều máy tính khác nhau nhưng kết quả giống nhau

 Tính phổ dụng: có thể áp dụng cho mọi bài toán có dạng đã cho

6
Các cách biểu diễn thuật toán
 Cách 1: Dùng ngôn ngữ tự nhiên

 Cách 2: Dùng sơ đồ khối (flowchart)

 Cách 3: Dùng giả mã (pseudocode)

7
Sử dụng Sơ đồ khối
 Các ký pháp:

PYTHON CƠ BẢN 1 8
Dùng ngôn ngữ tự nhiên
 Sử dụng ngôn ngữ tự nhiên để biểu diễn thuật toán qua từng
bước.

 Ví dụ biểu diễn thuật toán giải phương trình: ax + b = 0:


Bước 1: Kiểm tra a = 0? Nếu Sai thì chuyển sang Bước 2, nếu Đúng
thì chuyển sang Bước 3
Bước 2: Thông báo phương trình có nghiệm duy nhất là –b/a, Kết
thúc thuật toán.
Bước 3: Kiểm tra b = 0? Nếu Sai thì chuyển sang Bước 4, nếu Đúng
thì chuyển sang Bước 5.
Bước 4: Thông báo PT Vô nghiệm, kết thúc
Bước 5: Thông báo PT Vô số nghiệm, kết thúc

9
Ví dụ sơ đồ khối chương
trình giải PT: ax + b = 0

10
Sử dụng Sơ đồ khối
 Ví dụ sơ đồ khối chương trình
tính chu vi và diện tích hình tròn

THUẬT TOÁN CƠ BẢN 11


Sơ đồ khối lệnh Lặp

THUẬT TOÁN CƠ BẢN 12


 Ví dụ in các số từ 1 đến n

THUẬT TOÁN CƠ BẢN 13


Dùng giả mã
 Sử dụng đoạn code ngắn của ngôn ngữ lập trình tựa Pascal,
hoặc C, C++

 Ví dụ:
If a = 0 Then
If b = 0 Then
Xuất kết quả: Phương trình vô số nghiệm
Else {b ≠ 0}
Xuất kết quả: Phương trình vô nghiệm
Else {a ≠ 0}
Xuất kết quả: PT có nghiệm duy nhất, x = -b/a

THUẬT TOÁN CƠ BẢN 14


Bài tập
Bằng cách sử dụng ngôn ngữ tự nhiên (Câu 1, 2) và Sơ đồ khối
(Tất cả các câu), hãy xây dựng các thuật toán thực hiện những
công việc sau:

1. Đổi giá trị hai biến

2. Tìm giá trị lớn nhất của 3 số

3. Kiểm tra xem 3 số thực dương a, b, c có phải là độ dài 3 cạnh


một tam giác hay không?

4. Hiển thị các số nguyên dương có 3 chữ số là bội của 12

5. Giải phương trình bậc hai (các bạn lớp 9)

15
THANK
YOU
16

You might also like