Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

KHOA VẬT LÝ

BÀI TẬP VẬT LÝ 1 CLC


(CƠ & NHIỆT)

DÙNG CHO SINH VIÊN KHỐI CLC


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

LƯU HÀNH NỘI BỘ

Đà Nẵng, 2020
PART I: MECHANICS
CHAPTER 1. INTRODUCTION
No problems
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHAPTER 2. MOTION IN ONE DIMENSION (5 Bài) 

2.1. You run 100m in 12s, then turn around and jog 50m back toward the starting point in
30s. Calculate your average speed and your average velocity for the total trip.
(Từ điểm xuất phát bạn chạy qua quãng đường 100m sau 12 giây, sau đó bạn đi ngược
trở về một đoạn 50m trong thời gian 30s. Hãy tính tốc độ trung bình và vận tốc trung
bình của bạn trong toàn bộ quãng đường)
Đáp số: tốc độ trung bình: 3,57m/s ; vận tốc trung bình: 1,19m/s
2.2. Two train 75 km apart approach each other on parallel tracks, each moving at
15km/h. A bird flies back and forth between the trains at 20km/h until the trains pass
each other. How far does the bird fly?
( Hai đoàn tàu cách nhau 75km chạy ngược chiều với cùng vận tốc 15km/h trên hai
đường ray thẳng song song. Một con chim bay với vận tốc 20km/h từ đầu đoàn tàu này
đến gặp đầu đoàn tàu kia thì bay ngược trở lại cho tới khi hai đoàn tàu gặp nhau.Tính
tổng thi gian và quãng đường con chim đã bay qua)
Đáp số: t = 2,5h ; s = 50km
2.3. Upon graduation, a student throws his cap upward with in initial speed of 14,7m/s.
Given that its acceleration is 9,8m/s2 downward. (we x
neglect air resistance). Highest point
v=0
a) How long does it take to reach its highest point? a = -g

b) What is the distance to the highest point?


x=0
c) What is the total time the cap is in the air?
(Tại lễ trao bằng tốt nghiệp, một sinh viên tung mũ lên với tốc độ ban đầu bằng 14,7m/s.
Cho gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2 , bỏ qua sức cản của không khí. Hãy tính:
a) Thời gian để mũ đạt tới vị trí cao nhất?
b) Độ cao lớn nhất mà mũ đạt tới?
c) Tổng thời gian mũ bay trong không khí?)
Đáp số: a) t1 = 1,5s ; b) s = 11,0m; c) t = 3s
2.4. On a highway at night you see a stalled vehicle and brake your car to stop with an
acceleration of magnitude 5m/s2 (deceleration). What is the car’s stopping distance if its
initial speed is.

1
a) 15 m/s (about 54 km/h); b) 30 m/s
( Ban đêm bạn đang chạy xe trên đường cao tốc, chợt phát hiện một xe đang dừng phía
trước. Để tránh va chạm, bạn phanh xe lại với gia tốc 5m/s2 (giảm tốc độ). Tính quãng
đường xe chạy từ lúc bắt đầu đạp phanh đến khi xe dừng hẳn nếu vận tốc lúc đạp phanh
là: a) 15 m/s (about 54 km/h); b) 30 m/s
Đáp số: a) s = 22,5m ; b) 90m
2.5. An electron in a cathode-ray tube accelerates from rest with a constant acceleration
of 5,33 . 1012 m/s2 for 0,15 s. The electron then drifts with constant velocity for 0,2 s.
Finally, it comes to rest with an acceleration of -0,67 . 1043 m/s2. How far does the
electron travel ?
( Một electron trong ống tia cathode CRT được tăng tốc từ trạng thái nghỉ với gia tốc a =
5,33 . 1012 m/s2 trong thời gian t = 0,15 s, sau đó chuyển động với vận tốc không đổi
trong thời gian 0,2 s. Cuối cùng electron bị hãm lại với gia tốc -0,67 . 1013 m/s2 . Tính
quãng đường electron đã đi qua).
Đáp số: s = 0,232m
------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHAPTER 3. MOTION IN TWO DIMENSIONS (6 bài)

3.1. A plane is to fly due north. The speed of the plane relative to the air is 200km/h and
the wind is blowing from west to east at 90km/h.
a) In which direction should the plane head?
b) How fast does the plane travel relative to the ground.
( Một máy bay được lệnh bay về phía bắc. Tốc độ tương đối của máy bay với không khí
là 200km/h và gió thổi từ tây sang đông với tốc độ 90km/h.
a) Máy bay phải bay theo hướng nào để đến đích?
b) Tốc độ tương đối của máy bay với mặt đất ?)
Đáp số: a) Máy bay phải bay theo hướng Tây-Bắc ; b) vpg = 179km/h.
3.2. A helicopter drops a supply package to soldiers in a jungle clearing. When the
package is dropped, the helicopter is 100m above the clearing and flying at 25 m/s at an
angle 0 = 36,90 above the horizontal. Choose the origin to be directly below the
helicopter when the package is dropped
a) Where does the package land?
b) If the helicopter flies at constant velocity, where is it when the package lands.
c) Find the time t for the package to reach its greatest height h; find h.

2
(Máy bay trực thăng thả thùng đồ tiếp tế xuống bãi đất trống. Độ cao máy bay khi bắt đầu
thả thùng là 100m và máy bay đang bay lên với vận tốc 25 m/s theo phương hợp với mặt
phẳng ngang một góc 0 = 36,90 . Chọn gốc tọa độ trên mặt đất dọc theo phương thẳng
đứng từ vị trí máy bay khi nó thả thùng hàng.
a) Tìm khoảng cách từ điểm thả đến điểm rơi theo phương ngang.
b) Nếu vận tốc máy bay không đổi, hãy xác định tọa độ của nó khi thùng hàng chạm
đất.
c) Tìm thời gian để thùng hàng đạt độ cao lớn nhất h từ lúc thả và giá trị của độ cao
h).
Đáp số: a) d = 126m ; b) Tọa độ x = 126m, y = 194,5m ; c) t = 1,53s ; h = 111,5m
3.4. A stone is thrown from the top of a building at an angle of 300 to the horizontal and
with an initial speed of 20m/s. If the height of the building is 45m,
a) How long is the stone “in flight”?
b) What is the speed of the stone just before it strikes the ground?
(Một hòn đá được ném lên từ nóc tòa nhà cao 45m với vận tốc đầu 20m/s hợp với
phương ngang một góc 300. Tính:
a) Thời gian hòn đá “bay” trong không khí.
b) Vận tốc của hòn đá ngay trước khi chạm đất).
Đáp số: a) t = 4,22s ; v = 35,9m/s
3.6. An astronaut on a strange planet finds that she can jump a maximum horizontal
distance of 30m if her initial speed is 9m/s. What is the acceleration of gravity on the
planet?
(Một phi công vũ trụ trên hành tinh lạ nhận thấy rằng cô ta có thể nhảy xa một khoảng
cách 30m dọc theo phương ngang nếu vận tốc ban đầu bằng 9m/s. Tìm gia tốc trọng
trường trên hành tinh đó).
Đáp số: g = 2,7m/s2.
3.7. The orbit of the moon about the earth is approximately circular, with mean radius of
3,84.108m. It takes 27,3 days for the moon to complete one revolution about the earth.
Find: a) the mean orbital speed of the moon; b) its centripetal acceleration.
(Quỹ đạo của mặt trăng quay quanh quả đất có thể xem như đường tròn có bán kính
3,84.108m. Mặt trăng quay một vòng quanh quả đất hết 27,3 ngày. Hãy tính:
a) Tốc độ trung bình của mặt trăng trên quỹ đạo.
b) Gia tốc hướng tâm của mặt trăng).
Đáp số: a) v = 1,02.103m/s ; b) a = 2,72.10-3m/s2
3.8. A worker on the roof of a house drops his hammer, which slides down the roof at a
constant speed of 4m/s. The roof makes an angle of 300 with the horizontal, and its lowest

3
point is 10m from the ground. What is the horizontal distance traveled by the hammer
after it leaves the roof of the house and before it hits the ground?
(Một công nhân làm rơi chiếc búa trên mái nhà, búa trượt theo mái nhà xuống dưới với
vận tốc không đổi 4m/s. Mái nhà có độ dốc 300 so với mặt phẳng ngang, mép dưới cùng
cao 10m so với mặt đất. Tìm khoảng cách mà chiếc búa đi được theo phương ngang sau
khi nó rời mái nhà cho tới khi nó tiếp đất).
Đáp số: s = 4,26m

---------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHAPTER 4. THE LAWS OF MOTION (4 bài)

F 1=(−6.00 i^ −4.00 ^j )N and ⃗


4.2. Two forces, ⃗ F 2=(−3.00 i^ + 7.00 ^j )N, act on a particle of
mass 2.00 kg that is initially at rest at coordinates (−2.00 m, +4.00 m). (a) What are
the components of the particle’s velocity at t = 10.0 s? (b) In what direction is the
particle moving at t = 10.0 s? (c) What displacement does the particle undergo
during the first 10.0 s? (d) What are the coordinates of the particle at t = 10.0 s?
F 1=(−6.00 i^ −4.00 ^j )N và ⃗
Đề: Hai lực, ⃗ F 2=(−3.00 i^ + 7.00 ^j )N, cùng tác dụng lên một chất
điểm có khối lượng 2.00 kg, ban đầu nằm yên tại toạ độ (−2.00 m, +4.00 m). (a)
Tìm các thành phần vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 10.0 s? (b) Tại t = 10.0
s, chất điểm di chuyển theo hướng nào? (c) Tìm độ dịch chuyển của chất điểm trong
khoảng 10.0 s đầu tiên? (d) Toạ độ của chất điểm tại t = 10.0 s là bao nhiêu?
Answer: v f = (−45.0 i^ +15.0 ^j ) (m/s)
(a) ⃗
(b) The direction of motion makes angle θ with the x direction, where θ =
−18.4°+ 180°= 162° from the + x axis
^ 75.0 ^j (m)
(c) ∆ r⃗ =−225 i+
r f =(−227 i+79.0
(d) ⃗ ^ ^j ) (m)

Đáp số: v f = (−45.0 i^ +15.0 ^j ) (m/s)


(a) ⃗
(b) Hướng chuyển động của chất điểm hợp với trục +x một góc θ, với θ =
−18.4°+ 180°= 162°.
^ 75.0 ^j (m)
(c) ∆ r⃗ =−225 i+
r f =(−227 i+79.0
(d) ⃗ ^ ^j ) (m)

4.3. Three forces acting on an object are given by F 1=(−2.00 i^ + 2.00 ^j )N,

F 2=( 5.00 i^ −3.00 ^j )N, and ⃗
⃗ F 3=(−45.0 i^ ) N. The object experiences an acceleration of
magnitude 3.75 m/s2. (a) What is the direction of the acceleration? (b) What is the

4
mass of the object? (c) If the object is initially at rest, what is its speed after 10.0 s?
(d) What are the velocity components of the object after 10.0 s?
Đề: Ba lực tác dụng lên một vật lần lượt là ⃗ F 1=(−2.00 i^ + 2.00 ^j )N, ⃗
F 2=( 5.00 i^ −3.00 ^j )N, và
F 3=(−45.0 i^ ) N. Vật có gia tốc với độ lớn 3.75 m/s 2. (a) Tìm hướng của gia tốc? (b)

Khối lượng của vật là bao nhiêu? (c) Nếu vật ban đầu đứng yên, tìm tốc độ của nó
sau 10.0 s? (d) Tìm các thành phần vân tốc của vật sau 10.0 s?
Answer: (a) a⃗ is at 181° counter-clockwise from the x axis.
(b) m = 11.2 kg
(c) v = 37.5 m/s
(d) ⃗v f = (−37.5 i−0.893
^ ^j ) (m/s)
Đáp số: (a) a⃗ hợp với trục x một góc 181° theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
(b) m = 11.2 kg
(c) v = 37.5 m/s
(d) ⃗v f = (−37.5 i−0.893
^ ^j ) (m/s)

4.4. Two objects are connected by a light string that passes over
a frictionless pulley as shown in Fig. 4.4. Assume the
incline is frictionless and take m1 = 2.00 kg, m2 = 6.00 kg,
and θ = 55.0°. (a) Draw free-body diagrams of both objects.
Find (b) the magnitude of the acceleration of the objects, (c)
the tension in the string, and (d) the speed of each object
2.00 s after it is released from rest.
Đề: Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ vắt qua một
Fig. 4.4
ròng rọc không ma sát như minh hoạ ở hình 4.4. Giả sử mặt
nghiêng không có ma sát, cho m1 = 2.00 kg, m2 = 6.00 kg, và θ = 55.0°. (a) Vẽ
biểu đồ lực tác dụng cho cả hai vật. Tìm (b) độ lớn gia tốc của các vật, (c) lực căng
của sợi dây, và (d) tốc độ của mỗi vật sau 2.00 s kể từ lúc vật được thả ra từ vị trí
nghỉ.

Answer: (a)
(b) a = 3.57 m/s2
(c) T = 26.7 N
(d) vf = 7.14 m/s
5
Đáp số: (a)
(b) a = 3.57 m/s2
(c) T = 26.7 N
(d) vf = 7.14 m/s

4.5. A 3.00-kg block starts from rest at the top of a 30.0° incline and slides a distance
of 2.00 m down the incline in 1.50 s. Find (a) the magnitude of the acceleration of
the block, (b) the friction force acting on the block, (c) the coefficient of kinetic
friction between block and plane, and (d) the speed of the block after it has slid
2.00 m.
Đề: Một khối 3.00 kg đứng yên tại đỉnh của một mặt nghiêng 30.0° và bắt đầu trượt
xuống mặt nghiêng một đoạn 2.00 m trong 1.50 s. Tìm (a) độ lớn gia tốc của khối,
(b) lực ma sát tác dụng lên khối, (c) hệ số ma sát trượt giữa khối và bề mặt của mặt
nghiêng, và (d) tốc độ của khối sau khi nó trượt được 2.00 m.
Answer: (a) a = 1.78 m/s2
(b) f = 9.37 N
(c) µk = 0.368
(d) vf = 2.67 m/s
Đáp số: (a) a = 1.78 m/s2
(b) f = 9.37 N
(c) µk = 0.368
(d) vf = 2.67 m/s

CHAPTER 5. ENERGY AND SYSTEM (10 bài)

5.1. A block of mass m=2.50   kg is pushed a distance d=2.20  m along a frictionless,


horizontal table by a constant applied force of magnitude F=16.0 N directed at an angle
θ=25.08 below the horizontal as shown in Figure P5.1. Determine the work done on the
block by

6
(a) the applied force,
(b) the normal force exerted by the table,
(c) the gravitational force,
(d) the net force on the block.
Ans. (a) 31.9 J; (b),(c) 0; (d) 31.9 J
Figure P5.1
Dịch. Một vật khối lượng m=2.50   kg được đẩy đi một đoạn d=2.20 m trên mặt bàn
nằm ngang, không ma sát bởi một lực tác dụng có độ lớn F=16.0 N và có hướng hợp
với phương ngang một góc θ=25.08 (Hình P5.1). Tính công tác dụng lên vật bởi
(a) lực tác dụng,
(b) phản lực do mặt bàn tác dụng lên vật,
(c) trọng lực,
(d) tổng hợp lực tác dụng lên vật.
ĐS. (a) 31.9 J; (b),(c) 0; (d) 31.9 J
5.2. The force acting on a particle varies as
shown in Figure P5.2. Find the work done by
the force on the particle as it moves
(a) from x=0 to x=8.00 m,
(b) from x=8.00 m to x=10.0 m,
(c) from x=0 to x=10.0 m.
Ans. (a) 24.0 J; (b) −¿3.00 J; (d) 21.0 J Figure P5.2
D. Một lực biến thiên được biểu diễn trên hình
P5.2. Tính công của lực này tác dụng lên chất
điểm khi nó di chuyển
(a) từ x=0 đến x=8.00 m,
(b) từ x=8.00 m đến x=10.0 m,
(c) từ x=0 đến x=10.0 m.
ĐS. (a) 24.0 J; (b) −¿3.00 J; (d) 21.0 J

5.3. A force ⃗F =4 x i^ +3 y ^j, where ⃗


F in newtons and x and y are in meters, acts on an
object as the object moves in the x direction from the origin to x=5.00 m. Find the work
done by the force on the object.
Ans. 50.0 J
D. Một lực ⃗
F =4 x i^ +3 y ^j, trong đó ⃗
F được đo bằng newton và x , y được đo bằng met, tác
dụng lên một vật làm nó di chuyển dọc theo phương x từ gốc tọa độ đến vị trí có x=5.00
m. Tính công tác dụng lên vật trong dịch chuyển trên.
ĐS. 50.0 J

7
5.4. In an electron microscope, there is an electron gun that contains two charged metallic
plates 2.80 cm apart. An electric force accelerates each electron in the beam from rest to
9.60% of the speed of light over this distance. For an electron passing between the plates
in the electron gun, determine
(a) the kinetic energy of the electron as it leaves the electron gun,
(b) the magnitude of the constant electric force acting on the electron,
(c) the acceleration of the electron,
(d) the time interval the electron spends between the plates.
Ans. (a) 3.78 ×10−16 J ; (b) 1.35 ×10−14 N ; (c) 1.48 ×1016 m/s 2; (d) 1.94 ×10−9 s
D. Súng bắn electron trong kính hiển vi điện tử có cấu tạo gồm hai bản điện cực đặt cách
nhau 2.80 cm. Mỗi electron được bắn ra với vận tốc đầu bằng 0 tại bản cực thứ nhất, sau
đó được gia tốc giữa hai bản cực và đạt đến tốc độ bằng 9,60% tốc độ của ánh sáng khi
đến bản cực thứ hai. Với mỗi electron, tính
(a) động năng của electron khi nó ra khỏi súng,
(b) độ lớn của lực không đổi tác dụng lên electron,
(c) gia tốc của electron,
(d) khoảng thời gian electron di chuyển giữa hai bản cực.
ĐS. (a) 3.78 ×10−16 J ; (b) 1.35 ×10−14 N ; (c) 1.48 ×1016 m/s 2; (d) 1.94 ×10−9 s
ĐS. (a) 40.0 J ; (b) −40.0 J ; (c) 62.5 J
5.6. A block of mass 0.250 kg is placed on top of a light, vertical spring of force constant
5 000 N/m and pushed downward so that the spring is compressed by 0.100 m. After the
block is released from rest, it travels upward and then leaves the spring. To what
maximum height above the point of release does it rise?
Ans. 10.2 m
D. Một vật có khối lượng 0.250 kg được đặt lên đầu phía trên của một lò xo thẳng đứng
có độ cứng 5 000 N/m. Đẩy vật xuống để lò xo bị nén một đoạn 0.100 m rồi thả cho vật
chuyển động. Sau khi chuyển động lên, vật rời khỏi lò xo. Tính độ cao cực đại của vật so
với vị trí nó rời khỏi lò xo.
ĐS. 10.2 m
5.7. A 20.0-kg cannonball is fired from a cannon with muzzle speed of 1 000 m/s at an
angle of 37.0 ° with the horizontal. A second ball is fired at an angle of 90.0 ° . Use the
isolated system model to find
(a) the maximum height reached by each ball,
(b) the total mechanical energy of the ball–Earth system at the maximum height for
each ball. Let y=0 at the cannon.
Ans. (a) ball 1 :1.85× 104 m ,ball 2 : 5.10 ×10 4 m; (b) 1.00 ×107 J

8
D. Một viên đạn 20.0-kg được bắn ra với vận tốc đầu nòng có độ lớn 1 000 m/s và hợp
với phương ngang một góc 37.0 ° . Một viên đạn thứ hai được bắn ra ở góc 90.0 ° . Sử dụng
bài toán hệ cô lập để tìm
(a) độ cao cực đại mà mỗi viên đạn đạt được,
(b) tổng cơ năng tại vị trí cao nhất của mỗi viên đạn. Chọn y=0 tại vị trí của đầu
nòng súng.
ĐS. (a) viênđạn 1:1.85 × 104 m, viênđạn 2 :5.10× 104 m; (b) 1.00 ×107 J
5.8. A bead slides without friction around a loop-the-
loop (Fig. P5.8). The bead is released from rest at a
height h=3.50 R .
(a) What is its speed at point A?
(b) How large is the normal force on the bead at
point A if its mass is 5.00 g?
Figure P5.8
Ans. (a)√ 3.00 gR ; (b) 0.0980 N
D. Một hạt trượt dọc theo vòng nhào lộn từ độ cao
h=3.50 R như trong hình P5.8. Bán kính của vòng
nhào lộn là R.
(a) Tính tốc độ của hạt tại vị trí A theo R ?
(b) Hỏi phản lực tác dụng lên hạt tại vị trí A có độ
lớn bao nhiêu nếu khối lượng của hạt là 5.00 g?
ĐS. (a)√ 3.00 gR ; (b) 0.0980 N

5.9. A block of mass m = 5.00 kg is released


from point A and slides on the frictionless track
shown in Figure P5.9. Determine
(a) the block’s speed at points B and C
(b) the net work done by the gravitational
force on the block as it moves from point A to
point C.
Ans. (a) v B=5.94 m/ s , v C =7.67 m/s ; Figure P5.9
(b) 147 J

D. Một vật khối lượng m=5.00 kg được thả


không vận tốc đầu từ điểm A và trượt không ma
sát trên máng trượt ở P5.9. Xác định
(a) tốc độ của vật tại B và C
(b) công toàn phần do trọng lực tác dụng lên
vật khi nó trượt từ A đến C.
ĐS. (a) v B=5.94 m/s , v C =7.67 m/s ;
9
(b) 147 J
5.10. A crate of mass 10.0 kg is pulled up a rough incline with an initial speed of 1.50
m/s. The pulling force is 100 N parallel to the incline, which makes an angle of 20.0°
with the horizontal. The coefficient of kinetic friction is 0.400, and the crate is pulled
5.00 m.
(a) How much work is done by the gravitational force on the crate?
(b) Determine the increase in internal energy of the crate–incline system owing to
friction.
(c) How much work is done by the 100-N force on the crate?
(d) What is the change in kinetic energy of the crate?
(e) What is the speed of the crate after being pulled 5.00 m?
Ans. (a) −168 J ; (b) 184 J ; (c) 500 J ; (d) 148 J ; (e) 5.65 m/s
D. Một vật khối lượng 10.0 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng với tốc độ ban đầu
1.50 m/s. Lực kéo có độ lớn 100 N và song song với mặt phẳng nghiêng. Biết mặt phẳng
nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc 20.0 ° , hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng
nghiêng là 0.400, và vật được kéo đi một đoạn 5.00 m. Tính
(a) công của trọng lực tác dụng lên vật?
(b) độ tăng nội năng của hệ vật-mặt phẳng nghiêng do ma sát.
(c) công của lực 100-N tác dụng lên vật?
(d) độ biến thiên động năng của vật?
(e) tốc độ của vật sau khi đi được 5.00 m?
ĐS. (a) −168 J ; (b) 184 J ; (c) 500 J ; (d) 148 J ; (e) 5.65 m/s
5.13. The electric motor of a model train accelerates the train from rest to 0.620 m/s in
21.0 ms. The total mass of the train is 875 g.
(a) Find the minimum power delivered to the train by electrical transmission from the
metal rails during the acceleration.
(b) Why is it the minimum power?
Ans. (a) 8.01 W
D. Một tàu mô hình gia tốc từ trạng thái nghỉ đến 0.620 m/s trong khoảng thời gian 21.0
ms. Khối lượng của tàu là 875 g.
(a) Tìm công suất trung bình tối thiểu của động cơ cung cấp cho tàu trong quá trình
gia tốc.
(b) Công suất trung bình tối thiểu ở câu (a) nghĩa là gì?
ĐS. (a) 8.01 W
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

10
CHAPTER 6. LINEAR MOMENTUM AND COLLISION (4 bài)

6.2. As shown in Figure P6.2, a bullet of mass m and speed v passes completely through a
pendulum bob of mass M. The bullet emerges with a speed of v/2. The pendulum bob is
suspended by a stiff rod (not a string) of length l, and negligible mass. What is the
minimum value of v such that the pendulum bob will barely swing through a complete
vertical circle?
(Như trong hình 6.2, một viên đạn khối lượng m và tốc độ v xuyên qua hoàn toàn một
quả năng của con lắc đơn khối lượng M. Viên đạn bay ra với tốc độ v/2. Quả nặng của
con lắc đơn được treo bởi một thanh cứng (không phải dây) chiều dài L và khối lượng
không đáng kể. Tìm giá trị nhỏ nhất của v để quả nặng quay được một vòng tròn?)

Figure P6.2.
4M
Ans. v= √ gl
m
6.3. A 12.0-g wad of sticky clay is hurled horizontally at a 100-g wooden block initially
at rest on a horizontal surface. The clay sticks to the block. After impact, the block slides
7.50 m before coming to rest. If the coefficient of friction between the block and the
surface is 0.650, what was the speed of the clay immediately before impact?
(Một cục đất sét 12,0 g được ném theo phương nằm ngang đến một khối gỗ 100 g đang
đứng yên trên một mặt phẳng nằm ngang. Cục đất sét dính vào khối gỗ. Sau va chạm,
khối gỗ trượt 7.5 m trước khi dừng lại. Nếu hệ số ma sát giữa khối gỗ và bề mặt là 0,65,
tìm vận tốc của cục đất sét ngay sau va chạm.)
Ans.: v c =91,2 m/s
6.4. The mass of the Earth is 5.97×1024 kg, and the mass of the Moon is 7.35×10 22 kg.
The distance of separation, measured between their centers, is 3.84×10 8 m. Locate the
center of mass of the Earth–Moon system as measured from the center of the Earth.
(Khối lượng của Trái đất là 5.97×10 24 kg, khối lượng của Mặt trăng 7.35×10 22 kg.
Khoảng cách đo từ khối tâm của chúng là 3.84×10 8 m. Xác định khối tâm của hệ Trái
đất-Mặt trăng với gốc toạ độ đặt tại khối tâm của Trái đất.)
Ans.: 4.66×106 m from the Earth's center

11
6.5. A water molecule consists of an oxygen atom with two hydrogen atoms bound to it
(Fig. P6.5). The angle between the two bonds is 106°. If the bonds are 0.100 nm long,
where is the center of mass of the molecule?
(Một phân tử nước bao gồm một nguyên tử Oxy và hai nguyên tử Hydro liên kết với nó.
Góc tạo bởi hai liên kết là 106o. Nếu các liên kết có độ dài 0,1 nm, xác định vị trí khối
tâm của phân tử nước.)

Figure P6.5.
Ans.: on the dotted line in Fig. P6.5, 0.00673 nm below the center of the O atom.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

CHAPTER 7. ROTATION OF A RIGID OBJECT ABOUT A FIXED AXIS (11


bài)

7.2. A spinning wheel is slowed down by a brake, giving it a constant angular


acceleration of -5.60 rad/s2. During a 4.20-s time interval, the wheel rotates through 62.4
rad. What is the angular speed of the wheel at the end of the 4.20-s interval?
(Khi đạp phanh, một bánh xe quay chậm dần với gia tốc góc 25.60 rad/s 2. Trong khoảng
thời gian 4,2 s, bánh xe trên quay được 62.4 rad. Hỏi vận tốc góc của bánh xe trên sau
khoảng thời gian 4,2 s là bao nhiều?)
Ans. ω=3.10 rad /s
7.3. A 150-kg merry-go-round in the shape of a uniform, solid, horizontal disk of radius
1.50 m is set in motion by wrapping a rope about the rim of the disk and pulling on the
rope. What constant force must be exerted on the rope to bring the merry-go-round from
rest to an angular speed of 0.500 rev/s in 2.00 s?
(Một bánh đà 150 kg có dạng hình đĩa đặc đồng nhất nằm ngang có bán kính 1,5 m được
cho chuyển động bằng cách quấn một sợi dây quanh vành của đĩa và kéo sợi dây. Hỏi
lực không đổi phải tác dụng vào sợi dây bằng bao nhiêu để đưa bánh đà từ lúc đứng yên
đến khi có tốc độ góc 0,5 vòng/s trong thời gian 2.0 s?
Ans.: F = 177 N
7.4. A block of mass m1 = 2.00 kg and a block of mass m2 = 6.00 kg are connected by a
massless string over a pulley in the shape of a solid disk having radius R = 0.250 m and

12
mass M = 10.0 kg. The fixed, wedge shaped ramp makes an angle of θ = 30.0o as shown
in Figure P7.4. The coefficient of kinetic friction is 0.360 for both blocks. (a) Draw force
diagrams of both blocks and of the pulley. Determine (b) the acceleration of the two
blocks and (c) the tensions in the string on both sides of the pulley.

Figure P7.4
(Hai vật có khối lượng m1 = 2.00 kg và m2 = 6.00 kg được nối với nhau bởi một sợi dây
không khối lượng qua một ròng rọc có dạng hình đĩa đặc với bán kính R = 0.250 m và
khối lượng M = 10.0 kg. Một cái dốc hình nem cố định tạo một góc θ = 30.0o như hình
vẽ. Hệ số ma sát động cho cả hai vật là 0,36. (a) Vẽ giản đồ lực tác dụng lên cả hai vật
và ròng rọc. (b) Xác định gia tốc chuyển động của hai vật và lực căng dây cả hai bên
của ròng rọc.)
Ans.: a = 0.309 m/s2, T1 = 7.67 N, T2 = 9.22 N
7.5. Two balls with masses M and m are connected by a rigid rod of length L and
negligible mass as shown in Figure P7.5. For an axis perpendicular to the rod, (a) show
that the system has the minimum moment of inertia when the axis passes through the
center of mass. (b) Show that this moment of inertia is I = 𝜇L2, where 𝜇 = mM/(m + M).

Figure P7.5
(Hai quả bóng có khối lượng M và m được nối với nhau bởi một thanh cứng có chiều dài
L và khối lượng không đánh kể như trong hình vẽ P7.5. Với trục quay vuông góc với
thanh, a) chứng minh rằng hệ có momen quán tính nhỏ nhất khi trục quay đi qua khối
tâm của hệ. b) Chứng minh momen quán trính trên là I = 𝜇L2, với 𝜇 = mM/(m + M).
7.6. The four particles in Figure P7.6 are connected by rigid rods of negligible mass. The
origin is at the center of the rectangle. The system rotates in the xy plane about the z axis
with an angular speed of 6.00 rad/s. Calculate (a) the moment of inertia of the system
about the z axis and (b) the rotational kinetic energy of the system.

13
Figure P7.6
(Bốn chất điểm trong hình P7.6 được nối với nhau bởi các thanh cứng có khối lượng rất
nhỏ. Gốc toạ độ nằm tại tâm của hình chữ nhật. Hệ trên quay trong mặt phẳng xy xung
quanh trục z với tốc độ góc 6.00 rad/s. Tính a) momen quán tính của hệ quanh trục z và
b) động năng quay của hệ.)
Ans.: a) I = 143 kgm2, b) KR = 2.57×103 J
7.7. A cylinder of mass 10.0 kg rolls without slipping on a horizontal surface. At a certain
instant, its center of mass has a speed of 10.0 m/s. Determine (a) the translational kinetic
energy of its center of mass, (b) the rotational kinetic energy about its center of mass, and
(c) its total energy.
(Một hình trụ có khối lượng 10.0 kg lăn không trượt trên mộ mặt phẳng nằm ngang. Tại
một thời điểm, khối tâm của nó có tốc độ 10.0 m/s. Xác định: a) động năng tịnh tiến của
khối tâm, b) động năng quay quanh khối tâm, và c) tổng năng lượng của nó.)
Ans.: a) Ktrans = 500 J; b) Krot = 250 J; c) Ktotal = 750 J
7.8. A solid sphere is released from height h from the top of an incline making an angle θ
with the horizontal. Calculate the speed of the sphere when it reaches the bottom of the
incline (a) in the case that it rolls without slipping and (b) in the case that it slides
frictionlessly without rolling. (c) Compare the time intervals required to reach the bottom
in cases (a) and (b).
(Một quả cầu đặc được thả từ độ cao h từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng góc θ với
phương nằm ngang. Tính: tốc độ của quả cầu khi nó chạm chân của mặt phẳng nghiêng
trong các trường hợp: a) nó lăn không trượt, b) nó trượt không ma sát và không lăn. c)
So sánh thời gian cần thiết để nó chạm chân của mặt phẳng nghiêng trong các trường
hợp (a) và (b).)

Ans.: a) v A =
√ 10
7
gh; b) v B= √ 2 gh,

c) t A= ( sinθ
2h 1
) v =( sinθ
2h
) √ 107gh , t =( sinθ
B
2h
) √ 2 1gh
7.9. (a) Determine the acceleration of the center of mass of a uniform solid disk rolling
down an incline making angle θ with the horizontal. (b) Compare the acceleration found
in part (a) with that of a uniform hoop. (c) What is the minimum coefficient of friction
required to maintain pure rolling motion for the disk?

14
((a) Xác định gia tốc của khối tâm của một đĩa đặt đồng chất lăn xuống trên một mặt
phẳng nghiêng góc θ so với phương ngang. b) So sánh gia tốc tìm được trong câu (a) với
gia tốc của của một vành tròn trong trường hợp tương tự. c) Tìm hệ số ma sát nhỏ nhất
cần thiết để đĩa tròn lăn không trượt.)
2 1 1
Ans.: a) a= gsinθ; b) a= gsinθ; c) μ= tanθ
3 2 3
7.10. A uniform solid disk of mass m = 3.00 kg and radius r = 0.200 m rotates about a
fixed axis perpendicular to its face with angular frequency 6.00 rad/s. Calculate the
magnitude of the angular momentum of the disk when the axis of rotation (a) passes
through its center of mass and (b) passes through a point midway between the center and
the rim.
(Một đĩa đồng chất có khối lượng m = 3,0 kg và bán kính r = 0,2 m quay quanh một trục
cố định vuông góc với bề mặt của đĩa với vận tốc góc 6,0 rad/s. Tính độ lớn của momen
động lượng của đĩa khi trục quay (a) đi qua khối tâm của đĩa, và (b) đi qua điểm giữa
giữa tâm và rìa của đĩa (trung điểm của một bán kính.))
Ans.: a) L1 = 0.360 kgm2/s; b) L2 = 0.540 kgm2/s;
7.11. Model the Earth as a uniform sphere. (a) Calculate the angular momentum of the
Earth due to its spinning motion about its axis. (b) Calculate the angular momentum of
the Earth due to its orbital motion about the Sun. (c) Explain why the answer in part (b) is
larger than that in part (a) even though it takes significantly longer for the Earth to go
once around the Sun than to rotate once about its axis.
(Xem Trái đất là một quả cầu đồng nhất. (a) Tính momen động lượng của Trái đất do
chuyển động tự quay quanh trục của nó gây ra. (b) Tính momen động lượng của Trái đất
do chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt trời gây ra. (c) Giải thích tại sao đáp án trong
câu (b) lớn hơn trong câu (a) mặc dù thời gian Trái đất đi hết một vòng quanh Mặt trời
lâu hơn rất nhiều so với chuyển động quay quanh trục của nó.)
Ans.: a) L1 = 7.06×1033 kgm2/s; b) L2 = 2.66×1040 kgm2/s;
7.13. A solid wood door 1.00 m wide and 2.00 m high is hinged along one side and has a
total mass of 40.0 kg. Initially open and at rest, the door is struck at its center by a
handful of sticky mud with mass 0.500 kg, traveling perpendicular to the door at 12 m/s
just before impact. Find the final angular speed of the door. Does the mud make a
significant contribution to the moment of inertia?
(Một cửa gỗ vững chắc rộng 1,00 m và cao 2,00 m được gắn bản lề dọc theo một bên và
có tổng khối lượng 40,0 kg. Ban đầu mở và đứng yên, cánh cửa bị một khối bùn dính với
khối lượng 0.500 kg va vào khối tâm của nó, bay vuông góc với cửa với vận tốc 12 m/s
ngay trước khi va chạm. Tìm tốc độ góc cuối cùng của cửa. Khối bùn có đóng góp đáng
kể vào momen quán tính không?)
Ans.: ω=0.223 rad/s

15

You might also like