Professional Documents
Culture Documents
De Chon ĐT 2021
De Chon ĐT 2021
Bài 1 4 điểm
1 m3 v0 1đ
Ngay sau va chạm, tốc độ của m1 là v1 0,5m / s
m3 m1
Sau va chạm, vật 1 dao động điều hòa còn vật 2 đứng yên cho đến khi bị lò xo kéo rời
tường nên thời gian lò xo dính vào tường bằng nửa chu kì dao động của vật 1
m1 m3 1đ
t T / 2 0,1 s
k
Khi m2 rời tường, m1 có vận tốc bằng v1Max 0,5 m / s 1đ
Bài 2 3 điểm
U0
- Khi cân bằng, q mg nên khi U AB 2U 0 thì lực điện hướng lên gây ra gia tốc
d
2U 0q
mg
hướng lên có độ lớn a 2 d g. 1đ
m
- Khi U AB 0 thì gia tốc hướng xuống và bằng g.
1
- Giai đoạn 1: từ t = 0 đến t = t1, q đi lên nhanh dần đều với a2. Do đó s1 gt12 , và kết
2
thúc giai đoạn này có tốc độ v1 gt1.
- Giai đoạn 2: từ t = t1 đến t = t2, q đi lên chậm dần đều rồi đi xuống nhanh dần đều. Khi
0 v12 1 2 1đ
chậm dần đều: a g, s gt1 s1. Sau khi chuyển động chậm dần đều
2(g) 2
21
1 d
thì q dừng lại ở A nên s 21 gt12 s1 d / 4 t1 . Thời gian chậm dần là
2 2g
t 21 t1. Vì điểm thấp nhất và cao nhất đối xứng qua vị trí ban đầu nên quá trình
chuyện động nhanh dần này phải kết thúc ở t2 đúng khi q đến vị trí ban đầu. Tức là
1
2
gt 22 2 d / 2 t 22
d
g
. Vậy t 2 2
d
2g
d
g
d
g
1 2 .
- Tiếp theo quá trình lặp đi lặp lại với mỗi khoảng thời gian đều có giai đoạn nhanh dần
và chậm dần cùng quãng đường d/2 và thời gian đi:
d
t 3 t 3 t 2 2 t n 1 t n
g
1đ
t n t 2 (n 2)2
d
g
d
g
1 2 (n 2)2
d
g
d
g
2 2n 3 n 3
Bài 3 3 điểm
1 - Giả sử dòng điện I vào ở A và đi ra xa vô cùng. Do tính đối xứng nên
Iac I / 3; Icb I / 6. Tương tự ta lại giả thiết dòng điện từ mọi hướng lại b và đi 1đ
ra ngoài bằng I. Khi đó Icb I / 3; Iac I / 6. Tổng hợp lại ta có Iac I / 2 Icb .
- Từ đó ta có U ab U ac U cb 2R 0 .I / 2 R 0 I.
U 1đ
R ab ab R 0 .
I
2 Hoàn toàn tương tự ta có I be I / 6. 1đ
Bài 4 4 điểm
1 Theo quy tắc bàn tay phải ta có
u MN 2u CD 2B.CD.v.sin(t / 2) BS.sin(t / 2).
= 8.103.sin(4t / 2) V .
1đ
2 Ở t 1/12s, u MN 4.103 V 0 nên dòng điện tức thời có chiều DCBA và cường độ
1đ
i u MN / R 8.103 A 0
3 q u MN
i 16.103.sin(4t / 2) A 1đ
t R
1/12
q 16.10 .sin(4t / 2) dt 2 3.10 3 C .
3
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là hiệu điện thế mạch ngoài, theo định luật Ôm cho mạch
kín: U E Ir 12 2I
Khi điều chỉnh biến trở R1, cường độ dòng điện qua nguồn thay đổi, làm cho U thay đổi. Khi
I=0 thì U=12V. Khi U=0 thì I=6A.
3 Đồ thị là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm 12V và cắt trục U(V)
hoành tại điểm 6A như hình 8. 12 Hình 8
Tuy nhiên thực tế thì điện trở mạch ngoài và dòng điện qua
nguồn luôn luôn khác không, nên đồ thị là một đoạn thẳng như hình 6 1đ
vẽ nhưng không cắt trục tung và không cắt trục hoành. Khi R1 = 0
I(A)
thì dòng điện qua nguồn là 3A nên đồ thị kéo theo trục hoành chỉ
đến điểm 3A (khi đó UAB = 6V). 3 6
Khi chất giữa hai bản tụ dẫn điện: Nếu suất điện động E và biến trở R1 có trị số rất lớn và khóa
K đóng thì khi điều chỉnh biến trở, hiệu điện thế giữa hai bản tụ cũng có thể biến thiên từ 0 đến
giá trị rất lớn.
Biến đổi lại biểu thức của điện trở suất:
0 0
0 E 2 E 2 ( E02 E 2 ); trong đó : E0 105V / m.
4a
Giả sử đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế U. Khi đó ta tìm biểu thức của dòng điện chạy qua
U Ed S E
tụ: I . 2 (1)
R d / S E0 E 2
Trong đó d là bề dày của lớp chất giữa hai bản tụ. Từ (1) ta biểu diễn cường độ E như là một
2
1đ
S S S
hàm của I: E 2 2 E E0 0 E1,2
2
E0 .
2
2 I 2 I 2 I
2
S
Phương trình sẽ có nghiệm nếu: E0 0.
2
2 I
S S
Từ đó tìm được I max 5mA.
2 E0 2 0
Gọi U là hiệu điện thế giữa hai bản tụ thì công suất giải phóng trong tụ:
U2 S U2 Sd U2
P(U ) . 2 . ; U 0 E0 d 1kV .
R d E0 E 2 U 02 U 2
4b 1đ
U2
Khi hiệu điện thế tăng thì tiến dần đến 1 nên công suất tiến dần đến giá trị cực đại:
U 02 U 2
Sd
Pmax 10W .