Controlnet Rsview32

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 73

GVHD: TS.

NGO VAN THUYEN

I/ TNG QUAN V MNG TRONG H THNG CONTROLLOGIX

Mạng truyền thông của hệ thống ControlLogix chia ra thành 2 loại mạng truyền
thông như sau :
• NetLinx
• Legacy

Mạng Controlnet 1
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

1. NetLinx Communications

Netlinx communication sử dụng sự kết hợp của các thiết bị trong mạng để
cung cấp những gói thông tin liền mạch và kiểm soát dữ liệu. Tất cả các mạng trong
NetLinx communication trao đổi dữ liệu bằng cách sử dụng mô hình
Producer/consumer và dựa trên tiêu chuẩn mở.Đây là mô hình Netlinx
Communications

NetLinx gồm 3 loại mạng :


EtherNet/IP
ControlNet
DeviceNet

Mạng Controlnet 2
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

1.1.1Mạng EtherNet/IP
EtherNet/IP hay EtherNet Industrial Protocol là một mạng công nghiệp theo
tiêu chuẩn mở cho phép kết nối và truyền dữ liệu với tốc độ cao giữa các bộ điều
khiển, I/O, HMI và các thiết bị có liên quan trong hệ thống điều khiển.

Một số thiết bị được kết nối với nhau trong mạng EtherNet/IP:

Mạng Controlnet 3
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Có 2 module ControlLogix cung cấp truyền thông Ethernet/IP. Đó là module 1756-


ENET và 1756- ENBT
• Modul 1756-ENET cung cấp tốc độ truyền lên tới 10 Mbps tại Half-
Duplex
• Modul 1756-ENBT cung cấp tốc độ truyền lên tới 10/100 Mbps tại
Full-Duplex & thêm bộ nhớ Ram

Mạng Controlnet 4
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

1.1.2 Mạng ControlNet

Khi một hệ thống điều khiển cao cấp là phức tạp và cần trao đổi dữ liệu với số
lượng lớn bao gồm việc upload/dd chương ownloatrình, thiết đặt dữ liệu và truyền
tin nhắn điểm-điểm, tất cả trên một đường dây cáp liên kết truyền thông. Một trong
những mạng giao tiếp như vậy là mạng Controlnet. với tốc độ
Mạng Controlnet cho phép trao đổi dữ liệu cao hơn những mạng trước. Vì thế,
mạng Controlnet là loại kết nối tiêu biểu cho Controllogix, PLC-5, và phần cứng
giao tiếp, giám sát chuyên sâu trong một mạng điều khiển phân phối.

Mạng ControlNet cho phép :


Dữ liệu truyền với tốc độ cao giữa các bộ điều khiển và các thiết bị
I/O
Duy trì chương trình
Có truyền thông dự phòng
Cho phép liên kết lên tới 99 node
Tốc độ truyền lên tới 5Mbps

Mạng Controlnet 5
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Bạn có thể kết nối nhiều thiết bị khác nhau đến mạng Controlnet, bao gồm các thiết
bị giao tiếp điều khiển như HMI, module I/O, tải…

Card giao tiếp được sử dụng để giao tiếp trong mạng. Với Laptop thì đòi hỏi 1784-
PCC card, với Desktop thì đòi hỏi 1784-PCIC, 1784-KTX hay 1784-KTCX

Mạng Controlnet 6
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Có 2 loại module ControlNet : 1756-CNB và 1756-CNBR. Chữ “R” của module


1756-CNBR là viết tắt cho Redundant Media

Mạng Controlnet 7
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

đầu nối bnc trên 1756-tps kết nối với cổng bnc trên mô-đun và đầu vòi kết nối với mạng controlnet,
Cáp đồng trục controlnet được sử dụng để kết nối từ nút này sang nút khác

Mạng Controlnet 8
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

1.1.3 Mạng DeviceNet

DeviceNet là mạng ở vị trí cuối cùng của mạng NetLinx cung cấp kết nối giữa các
thiết bị với bộ ControlLogix

Mạng DeviceNet :
Là một giải pháp mạng hiệu quả với các thiết bị đơn giản
Trực tiếp kết nối của các thiết bị cấp thấp
Có khả năng truyền dữ liệu theo kiểu Master-Slave hay điểm-điểm
Cung cấp kiểu Producer/Consumer trên một mạng đơn
Đỡ tốn dây hơn với cách mắc truyền thống
Cho phép liên kết với 64 nút
Tốc độ truyền từ 125-500Kbps
Một số thiết bị được kết nối với nhau trong mạng DeviceNet:

Mạng Controlnet 9
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Dưới đây là module 1756-DNB, ControlLogix DeviceNet scanner là module để


cung cấp cấp độ giao tiếp.

Module scanner có thể được sử dụng ở nhiều cách, phụ


thuộc vào chế độ hoạt động. Có 4 chế độ hoạt động
Null
Master
Slave
Dual

mô-đun được vận chuyển ở chế độ rỗng, điều này có nghĩa là danh sách quét mô-đun bị vô hiệu hóa hoặc trống. để sử
dụng mô-đun, nó phải được định cấu hình thành một trong ba chế độ khác

Mạng Controlnet 10
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Mạng Controlnet 11
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Mạng Controlnet 12
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

1.2 Legacy communication

Legacy communication được dùng để tích hợp mạng lưới hiện có và các thiết
bị như PLC -5 và SLC 500 processor với hệ thống ControlLgix

Có 2 loại mạng Legacy mà hệ thống ControlLogix có thể tích hợp là Data Highway
Plus (DH+) và Remote I/O

Mạng Controlnet 13
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

1.2.1 Mạng Data Highway Plus (DH+)


Data Highway Plus là một mạng thông tin và mạng lưới kiểm soát đã được
thiết kế để cung cấp khả năng lập trình từ xa, nhắn tin điểm và thu thập dữ liệu cho
nhà máy hoạt động

Mạng DH+ :
Là một giải pháp mạng hiệu quả về kinh tế
Kết nối bằng 3 dây đơn giản
Có khả năng giao tiếp điểm-điểm
Cho phép tới 64 node
Tốc độ truyền tới 57.6 -230 Kbps

Các thiết bị kết nối trong mạng DH+:

Mạng Controlnet 14
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

1.2.2 Remote I/O


Mạng Remote I/O cho phép tìm các thiết bị điều khiển I/O

Trong hệ thống ControlLogix, modul 1756-DH+/RIO cho phép di chuyển sản phẩm
của mình sang các nền tảng controlLogix

Mạng Controlnet 15
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Dưới đây là tổng hợp một cách tổng quát về hệ thống ControlLogix:

Mạng Controlnet 16
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

II. CU TRÚC PHN CNG:


2.1/ Module Ethernet 1756-ENET:

2.2/ Module Controlnet CNBR/E:

+ Tốc độ truyền: . 5Mbps.


+ Thời gian cập nhật: . 2-100ms.
+ Chiều dài cáp: . 1000m với 2 thiết bị.
. 250m với tối đa là 48 thiết bị.
.Số lượng Node tối đa là 99.

Mạng Controlnet 17
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Hình bên dưới là cáp 1786-TPS cáp dạng hình T dùng để kết nối các
module controlnet.

Mạng Controlnet 18
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

2.3/ Module I/O AC:


2.3.1/1756-IA16:

+S đ
k t n i dây:

Mạng Controlnet 19
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

2.3.2/1756-OA16:

+S đ
k t n i dây:

Mạng Controlnet 20
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

2.4/Module I/O DC:


2.4.1/IB16D:

+Sơ đồ kết nối dây:

Mạng Controlnet 21
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

2.4.2/OB16D:

+Sơ đồ kết nối dây:

Mạng Controlnet 22
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

2.5/ K t n i c m bi n :

Cách Mắc Cảm Biến Với PLC

Loại DC 3 dây NPN

out
24VDC
01 02

COM

PLC

24VDC COM
out
01 02

PLC

Loại DC 3 dây PNP

Mạng Controlnet 23
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

III. KHAI BÁO PHN CNG TRONG MNG CONTROLNET:

3.1/Khai báo trong RSNetWorx for Controlnet:


q Chạy RSNetworx for Controlnet bằng cách vào đường dẫn
q Start>RockwellSoftware>RSNetWorx> RSNetWorx for Controlnet.

q Trong màn hình chính chọn từ thanh menu File>New, chọn


Controlnet Configuration.

Mạng Controlnet 24
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

q Chọn NetWork>Online, nó sẽ liên kết đến RSlinx Who.

q Chọn mạng Controlnet như hình bên dưới và click OK.

Mạng Controlnet 25
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

RsNetWox sẽ tìm kiếm tất cả những nút trên mạng và vẽ lên một sơ đồ liệt
kê những module trong mạng Controlnet. Ở đây ta nhận thấy có 2 bô điều khiển
liên kết nhau qua mạng Controlnet ở nút thứ 01 và 04.

Edit Enable trong RSNetWorx bằng cách click vào hộp thoại Edits Enabled
ở góc trên bên trái của cửa sổ.

Mạng Controlnet 26
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

q Kế tiếp, lưu công việc, nó sẽ tự động tạo nên một danh mục mạng.
Click trên icon Save.

q Lưu file dưới tên bạn muốn, click OK.

q Khi hộp thoại tiếp theo xuất hiện click OK

Mạng Controlnet 27
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

RSNetWorx bây giờ sẽ ngừng xây dựng mạng và download sơ đồ. Điều
này có nghĩa RSNetworx đang đọc tất cả những kết nối trên mạng, quyết định xem
những gì bạn đã thiết lập cấu hình là hợp lệ hay không, và quyết định
NUT(Network Upate Time) mà sơ đồ kết nối sẽ kết nối đến nút. Nếu tất cả tiêu
chuẩn là đúng, RSNetworx sẽ tải sơ đồ đến nút tương ứng.

Mạng Controlnet 28
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

3.2/ Khai báo phn cng trong RSlogix5000:


r Trong phần này, chạy phần mềm RSlogix 5000 và dùng nó để thiết đặt
cây I/O, những module I/O cho Controlnet.
r Double Click RSlogix5000 theo đường dẫn Start>Rockwell Software>
RSLogix 5000 Enterprise Series>RSLogix 5000.

r Để tạo ra một dự án từ menu chính chọn File sau đó chọn New.

Mạng Controlnet 29
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Làm những thay đổi theo bên dưới và click OK

Bây giờ chúng ta sẽ cấu hình bộ điều khiển bằng cách “adding modulde”
trong “I/O Configuration” trong cây dự án.
r Để thiết đặt giao tiếp giữa những thiết bị, bạn phải vào những dữ liệu cụ thể
như số lượng nút, số lượng khe cắm, lượng dữ liệu được quét và tốc độ quét (
RPI Requested Packet Intercal).
r Click phải trên I/O Configuration và chọn New Module.

Mạng Controlnet 30
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

r Đầu tiên chọn module 1756-ENBT/A bằng cách click vào Communications

r Chọn OK khi hình bên dưới xuất hiện.


Lưu ý: nếu nhấn OK mà hiện thông báo lỗi thì ta nên chọn số Major Revision thấp
hơn.

Mạng Controlnet 31
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Làm những thay đổi như hình bên dưới:

*Lưu ý: nên chọn Disable Keying để bộ điều khiển sẽ không dùng Electronic
Keying ở tất cả.

r Bên hộp thoại Connection ta click vào Majir Fault On Controller If


Connection Fails While In Run Mode, sau đó click OK.

Mạng Controlnet 32
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Tương tự chúng ta sẽ thiết đặt được phần cứng như hình bên dưới.

Để thiết đặt phần cứng cho một nút khác điều khiển bằng Controlnet ta click
phải vào module 1756-CNBR/E chọn New Module.

Mạng Controlnet 33
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Tương tự ta thiết đặt phần cứng cho các module còn lại trong nút thứ hai
bằng cách click phải lên 1756-CNBR/E controlnet_remote.

*Lưu ý: +Ở đây ta không khai báo devicenet module cho controlnet_remote do ta


không kết nối mạng cho devicenet, nếu thiết đặt sẽ báo lỗi I/O.Đồng thời chassis
size của controlnet_remote phải khai báo đúng nếu không sẽ báo lỗi I/O, ở đây ta
thiết đặt là 10.
+ Bạn có thể sử dụng danh mục bên RSNetworx for Controlnet để việc
khai báo dễ dàng hơn. Bầng cách click vào từng module trong danh mục nò sẽ
xuất hiện tên module đó cho bạn.

Mạng Controlnet 34
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

r Lưu dự án RSLogix 5000 và sau đó download chương trình, click vào


menu Communication chọn Who Active.và theo hình bên dưới click
Download.

r Chọn Download khi màn hình sau xuất hiện.

Chúng ta bây giờ sẽ go-online với bộ điều khiển và bạn sẽ thấy hiện tượng
sau:
r Trên màn hình của RSlogix 5000 sẽ nhấp nháy đèn led xanh tương
ứng với đèn led I/O trên module Logix 5561, đồng thời hiện dòng thông
báo I/O Not Responding.

Mạng Controlnet 35
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

r Một hình tam giác màu vàng cảnh báo rằng I/O khởi tạo trong mạng
Controlnet là không vận hành ở hiện tại.

r Khi click phải vào module 1756-CNBR/E controlnet_remote chọn


Properties, chọn vào nhãn Connection, bạn sẽ thấy dòng thông báo
sau:

Dòng lỗi thông báo “Connection not scheduled” bởi vì những I/O chúng
ta thiết đặt trong cây I/O chưa được đưa vào danh mục trong RSNetworx. Vì vậy,
ta vào nhãn RSNetWorx, Controlnet file chọn vào đường dẫn tên danh mục mạng

Mạng Controlnet 36
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Controlnet mà đã khai báo ở phần 3.2, đồng thời click vào tùy chọn Schedule the

Controlnet network.Sau đó click vào hình

Điều này sẽ tạo một liên kết danh mục trong RSNetWorx đến mạng. Trên
màn hình của RSNEtWorx for Controlnet click vào tùy chọn Edits Enabled để cho
phép RSNetWorx for Controlnet hoạt động.

r Đến đây, khi ta quay lại màn hình RSLogix 5000 bạn sẽ thấy đèn led I/O trên
màn hình và trên Logix 5561 không nhấp nháy nữa và hiển thị OK, đồng thời
các module I/O không còn cảnh báo nữa. Như vậy ta đã thiết đặt xong phần
cứng cho mạng Controlnet.

Mạng Controlnet 37
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

III/ RSVIEW 32:

3.1/Tng quan v RSview32:

RSView32 là phần mếm SCADA nổi tiếng của tập đoàn Rockwell
Automation, USA. RSView32 cho phép kết nối và giao tiếp với các thiết bị bên
ngoài như các bộ điều khiển khả trình thông qua mạng truyền thông. Với
RSVIiew32 người dùng có thể:
Sử dụng các chức năng của RSView32 ActiveX và OLE tạo các ứng dụng
bậc cao. Ví dụ, gắn Visual Basic hoặc các thành phần ActiveX khác vào trong hiển
thị đồ họa của RSView32 để tăng khả năng của RSView32.

Tạo và chỉnh sửa đồ họa bằng những công cụ sẵn có mà người dùng đang
sử dụng trong Window. Với các đối tượng phức tạp có thể tạo chuyển động hoạt
hình cộng thêm chức năng kéo – thả, copy – paste, việc định dạng ứng dụng trở
nên đơn giản.

Mạng Controlnet 38
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Sử dụng VBA để chia sẽ dữ liệu với các chương trình khác của Window
như Microsoft Access, Microsoft SQL Server, Microsoft Excel giúp tăng khả năng
của RSView32 đáp ứng các ứng dụng của người dùng.

Sử dụng thư viện đồ họa sẵn có trong RSView32 hoặc từ các thành phần
khác như Corel Draw, Adobe Photoshop.
Sử dụng chức năng cảnh báo (Alarm) cùa RSView32 để thông báo cho
người giám sát quá trình những sự việc bất ngờ xảy ra với nhiều cấp độ cảnh báo.
Việc tạo nhiều bản tóm tắt cảnh báo ( Alarm Summaries) thuận tiện hơn là việc
quan sát tất cả các cảnh báo có trong hệ thống.

Mạng Controlnet 39
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Tạo các ” trends ” (đồ thị theo thời gian) biểu diễn trên đồ thị sự thay đổi các
biến của quá trình theo thời gian. Có khả năng hiển thị sự thay đồi tới 16 kiểu biến
(tags) trong mỗi “ trends ”.

Ghi dữ liệu gần như tức thời tới nhiều files bản ghi hoặc đến các “ ODBC
databases” để cung cấp nhiều kiểu ghi khác nhau cho các dữ liệu sản xuất. Có thể
đem các bản ghi dữ liệu trực tiếp vào một ứng dụng thứ ba khác như Microsoft
Excel hay Crystal Report không cần phải chuyển đổi file.

Sử dụng chức năng kiểm tra, xác minh bằng “chữ ký điện tử” (electronic
signature) để kiểm tra chắc chắn người vận hành trước khi một hoạt động có thể
xảy ra. Chức năng này cho phép người dùng làm quen với những chuẩn an ninh
(sercurity standards) đòi hỏi bởi hầu hết các nhà sản xuất các ứng dụng

Mạng Controlnet 40
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

(manufacturing applications), ví dụ những yêu cầu của US Government 21 CRF


Part11 compliance.

Để mở chương trình RSVIEW32 ta làm như sau: START>ROCKWELL


SOFTWARE>RSVIEW32>RSVIEW WORK

Mçi mét ch−¬ng tr×nh ®iÒu khiÓn gi¸m s¸t ®−îc viÕt trong RSVIEW32
®−îc nã gäi lµ mét project cã tªn lµ *.rsv .Khi mét Project ®−îc t¹o ra nã cung
cÊp cho ng−êi ®äc mét giao diÖn lËp tr×nh t−¬ng ®èi m¹ch l¹c nh− h×nh sau t«i
t¹o mét project cã tªn lµ doanmohoc .Ta có giao diện của RSVIEW 32 như sau :
Toolbar

Menu bar

Project
Manager

Mạng Controlnet 41
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Trong màn hình bên trái ở chế độ soạn thảo (Edit mode) có 5 mục chính ,đó
là : System, Graphics ,Alarms, Data Log, Logic and Control
StatusBar System : dùng để thiết lập liên kết truyền thông với PLC, tạo biến, theo
dõi biến, quản lý tài khoản, bảo mật…

r Graphics: dùng để thiết kế hình ảnh, giao diện để giám sát quá trình hoạt động
của một phân xưởng, quá trình…

r Alarms: dùng để tạo các cảnh báo khi quá trình làm việc có sự cố

Mạng Controlnet 42
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

r Data Log: là quá trình lưu lại các tag đặc biệt dưới dạng những điều kiện cụ thể.

r Logic Control : dùng để liên kết biến bằng những hàm hay macro ,liên kết với
Visual Basic..

Mạng Controlnet 43
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Trong tập báo cáo này, chúng ta sẽ tập trung vào phần Graphics .Các bạn
nhấn vào

Graphics/Display . Ta đươc giao diện như sau :

Menu bar

Tool bar

Màn hình
làm việc

Ngoµi ra ®Ó n©ng cao tÝnh chuyªn nghiÖp trong thiÕt kÕ RSVIEW32 cßn cung
cÊp mét th− viÖn Library h×nh víi mét sè c¸c thiÕt bÞ ®iÓn h×nh ®−îc vÏ ®Ñp m¾t. §Ó
®Æt thuéc tÝnh ho¹t h×nh cho mét ®èi t−îng ®å häa ta nh¸y chuét ph¶i vµo nã vµ
chän Animation .Cã rÊt nhiÒu thuéc tÝnh cho ta lùa chän vÝ dô nh− :Visibility, Fill,
Color, Hoirizoltal poisition ,Vertical Poistion, Width, Heith, Touch…

Mạng Controlnet 44
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

3.2/Các thuộc tính động cơ bản trong Graphic của rsview32:

a)Thuộc tính hoạt hình Visibility:


Thuéc tÝnh nµy ¸p dông cho c¸c ®èi t−îng mµ ta muèn nã chØ hiÖn ra khi ta
gäi ®Õn hay khi nã tho¶ m·n mét ®iÒu kiÖn nµo ®ã vÝ dô c¶nh b¸o møc nguy hiÓm.
Tr−íc tiªn ta chän mét ®èi t−îng nh¸y chuét ph¶i vµo nã vµ chän
Animation/Visibility mµn h×nh sÏ hiÖn ra gi÷ nguyªn mÆc ®Þnh tøc lµ nÕu biÓu thøc
logic ®óng th× sÏ hiÖn ra ng−îc l¹i nÕu biÓu thøc sai th× sÏ tµng h×nh

Mạng Controlnet 45
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Trong phần Expression ta gõ vao tag1. Chươn trình sẽ hỏi


Bạn nhấn YES để tiếp tục

Bạn nhấn OK để hoàn tất quá trình tạo tag. Để cho đối tượng ẩn hiện ta cần
them một nút nhấn trên thanh công cụ. Trong phần Action ta tìm tag1 vừa mới
tạo. Nhấn OK

Để chạy chương trình, ta nhấn vào nút trên thanh công cụ

Mạng Controlnet 46
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

b) Thuộc tính hoạt hình Colour (màu sắc):

Víi thuéc tÝnh mµu s½c mét ®èi t−îng sÏ thay ®æi mµu s¾c c¨n cøvµo sù thay
®åi gi¸ trÞ cña mét tag hay lµ thÓ hiÖn kÕt qu¶ cña mét phÐp to¸n logic.
Víi mçi sù thay ®æi mµu s¾c ta cÇn x¸c minh gi¸ trÞ hoÆc ng−ìng mµ mµu
s¾c sÏ thÓ hiÖn ra .Trong thùc tÕ mµu s¾c sÏ thay ®æi khi gi¸ trÞ ®¹t ®Õn hoÆc v−ît qua
gi¸ trÞ ®Æt tr−íc Mµu s¾c chia ra lµm line color vµ fill color ®©y lµ sù ph©n chia gi÷a
®−êng bao ®èi t−îng(line color ) vµ (fill color) mµu bªn trong nã cã thÓ lµ hai mµu
gièng nhau còng cã thÓ kh¸c nhau. Ngoµi ra cã thÓ t¹o cho ®èi t−îng nhÊp nh¸y mµu
s¾c khi nã ®¹t ®Õn ng−ìng nµo ®ã hoÆc tho¶ m·n mét biÓu thøc logic ta chän thuéc
tÝnh Blink Sau ®©y chóng ta sÏ lµm mét vÝ dô nhá ®Ó minh ho¹ thuéc tÝnh trªn
Chọn đối tượng Click chuột phải Animation Colour

Mạng Controlnet 47
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Hình 1 Hình 2
r Như hình 1 khi ở mức ‘0’ : đối tượng sẽ nhấp nháy với 2 màu đỏ và đen.
r Như hình 2 khi ở mức ‘1’ : đối tượng sẽ nhấp nháy với 2 màu xanh và nâu.
Muốn tác động mức ‘1’ ta sẽ tạo thêm tag2 trong phần Expression và nút nhấn liên
kết tag như trên. Chạy chương trình ta thấy:

c/ Thuộc tính hoạt hình Fill (làm đầy):

Mạng Controlnet 48
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

§Ó thÓ hiÖn thuéc tÝnh lÊp ®Çy hay gi¶m dÇn cña c¸c ®èi t−îng nh− møc b×nh
hay c¸c ®¹i l−îng liªn tôc kh¸c RSVIEW32 cung cÊp mét thuéc tÝnh ®ã lµ thuéc
tÝnh Fill .TÊt nhiªn tag thÓ hiÖn gi¸ trÞ cña thuéc tÝnh nµy lµ mét Tag analog
r Chọn đối tượng là hình chữ nhật Click chuột phải Animation Fill. Gi÷
nguyªn gi¸ trÞ cña fill percent lµ 100% ( ®iÒn ®Çy 100%). Trong b¶ng Specify
chän min lµ 0 vµ Max lµ 100.
r Chän inside OnLy(ChØ ®iÒn ®Çy bªn trong ®èi t−îng mµ th«i).Trong Expression
bạn ngõ tag3 .

r Nhấn Apply sẽ xuất hiện .


r Nhấn Yes để tiếp tục

r Click vào Toolbar chọn Numeric Input .


r Trong phần Tag name chọn tag3.
r Nhấn nút Test Run để chạy chương trình

Mạng Controlnet 49
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

d) Thuộc tính hoạt hình chiều rộng (Width):


Sử dụng thuộc tính này để mô tả một đối tượng thay đổi chiều rộng khi giá trị
của một tag thay đổi hay phụ thuộc vào giá trị của một biểu thức.
r Chọn đối tượng với chiều dài là 100% .
r Chọn đối tượng là hình chữ nhật Click chuột phải Animation Width.
r Xác định chiều dài lớn nhất bằng cách xác định vào phần maximum check box.
r Xác định chiều dài nhỏ nhất bằng cách xác định vào phần minimum check box.
r Chọn điểm neo (Anchor) . §©y lµ mét ®iÓm ®Æc biÖt khi b¹n x¸c ®Þnh ®iÓm nµy
th× vÞ trÝ cña nã kh«ng bÞ thay ®æi khi mµ ®èi t−îng thay ®æi ®é réng. Có 3 lùa
chän ®−îc khuyªn dïng cho ®iÓm neo lµ ngoµi cïng bªn ph¶i , bªn tr¸i vµ ®iÓm
trung t©m.

Mạng Controlnet 50
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Trong phần Expression gõ vào tag4. Hộp thoại sẽ


xuất hiện.Chọn Yes để tiếp tục

Click vào Toolbar chọn Numeric Input .Trong phần Tag name chọn tag4.
Chọn OK .Sau đó nhấn nút Test Run để chạy chương trình

Mạng Controlnet 51
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Có thể sử dụng thuộc tính Width để tạo một chuyển động quay của cánh quạt.

e)Thuộc tính hoạt hình Horizontal Slider (trượt ngang):

Đối t−îng cña chóng ta cã kh¶ n¨ng di chuyÓn nh− mét con tr−ît .Gi¸ trÞ cña
nã n»m trong mét tag ®−¬ng nhiªn ®ã ph¶i lµ tag lµ analog .Các bạn làm theo các
bước sau đây:
r Chọn đối tượng Click chuột phải Animation Horizontal Slider.
r X¸c ®Þnh ®iÓm ®Çu tiªn cña con tr−ît bằng cách check vµo hép minimum check
box.
r X¸c ®Þnh ®iÓm cuối cùng cña con tr−ît bằng cách check vµo hép maximum
check box.

Mạng Controlnet 52
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Trong phần Expression bạn gõ vào tag5 . Hộp thoại


xuất hiện. Chọn Yes để tiếp tục

r Click vào Toolbar chọn Numeric Dislay.Tiếp tục chọn Tag5 như hình.

Sau đó, nhấn nút Test Run để chạy chương trình

Mạng Controlnet 53
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

f) Thuộc tính hoạt hình Trend:

Trend là một hình vẽ trực quan của những giá trị biến thời gian thục hay giá
trị biến lịch sử. Trend cung cấp cho nhà điều hành khà năng theo dõi hoạt động nhà
máy khi nó đang xảy ra. Ta có thể:
r Phác dữ liệu cho tối đa 16 biến trên một trend.
r Dùng sắc độ khác nhau để nhấn mạnh khi một biến xác định tiến đến giá trị tham
chiếu.
r Sáng tạo trend là một phần của màn hình hiển thị đồ họa hoặc hành động như
một màn hình hiển thị đồ họa thực sự.
Các minh họa trên trang sau đây cho thấy một trend đã được thêm vào màn
hình hiển thị đồ họa.

Mạng Controlnet 54
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

i/Sáng tạo một đối tượng trend:


r Mở trình biên tập hiển thị đồ họa.
r Chọn các công cụ bản vẽ Trend bằng cách làm theo một trong cách sau đây:
Mở đối tượng trình đơn, nhấn Advanced Objects, và sau đó nhấp vào
Trend.

Nhấp vào hộp công cụ Drawing Tools .


r Kéo chuột để tạo ra một trend với kích thước bạn muốn. Khi bạn thả chuột, hộp
thoại Trend mở ra.

Mạng Controlnet 55
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

r Thiết đặt trend như mô tả trên trang sau.

ii/Làm việc với hộp thoại Trend Configuration:

Hộp thoại Trend Configuration được dùng đê thiết đặt các thông số cho đồ
thị như trục thời gian, trục đứng, nguồn dữ liệu và điều khiển.
Ở đây, trong ô Control Tag ta đặt một tên biến là trendpaper với thời gian
cập nhật biến Rate là một giây, DataSource là Real time

r Rate: Đối với dữ liệu thời gian thực, tốc độ lả thởi gian bảng giá trị cập nhật dữ
liệu mởi.
r Control Tag: tên thư mục mà sẽ chứa dựng những biến điều khiển trend. Những
biến điều khiển này được dùng đề điều khiển tầm quan sát trend trong thời gian
làm việc.
iii/Làm việc với hộp thoại Pen Configuration:

Pen Configuration được dùng để vẽ đồ thị dữ liệu cho trend bao gồm tên
biến, chọn pen, kiểu trình bày, chú giải, hình dáng và độ lớn pen.

Mạng Controlnet 56
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Trong hộp thoại trend, click vào nhãn Pen Configuration và thiết đặt biến
kiểu analog như hình vẽ.

Cuối cùng, ta được đồ thị như hình vẽ:

g/ Thuộc tính hoạt hình Alarm:

Mạng Controlnet 57
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Với hệ thống cảnh báo của RSview32, bạn có thể:


r Giám sát nhiều biến analog và digital cho những cảnh báo (tối đa 40.000 biến).
r Trình diễn khoảng 1000 cảnh báo trong alarm summary.
r Xác định đến 8 mức độ cảnh báo khác nhau để phân biệt những cảnh báo trong
quá trình quan sát.
r Dùng hệ thống tin nhắn mặc định hoặc nhiều tin nhắn để mô tả một biến.
r Ghi những tin nhắn đến một file, một máy in, hoặc cả hai.
r Loại trừ những cảnh báo bằng cách sửa chữa và điều chỉnh những mục đích.
r Gán một macro với một cảnh báo để cung cấp cách trình cảnh báo tuỳ theo ý
người dùng.
r Chia sẻ thông tin cảnh báo với những thành phần khác trong RSview32.
r Thiết đặt sự kiểm tra cảnh báo toàn cầu.
r Dùng lệnh AlarmEvent để đáp lại những thuật toán phát hiện cảnh báo riêng của
bạn cho những ngày lễ, ghi chép, in và cho trình diễn trong alarm summeries.

i/Cách tạo một khung Alarm:

Click vào hộp công cụ Alarm Summaries và vẽ ra kích thước khung Alarm
mà ta mong muốn.

Mạng Controlnet 58
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Tiếp theo, click phải vào khung Alarm chọn Alarm Summary Object>Open

Sau đó vào Insert và chọn những thông số mà ta muốn hiển thị trong khung
Alarm

Tiếp theo, vào Format>Colors… để thiết đặt màu của cảnh báo:

Mạng Controlnet 59
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Ta có thể chọn màu sắc mức độ cảnh báo cho biến trong vùng cảnh báo, bên
ngoài khu vực cảnh báo, nhận biết. Sau đó click OK.

Khi đạt kết quả như hình bên dưới là ta đã thiết lập xong khung Alarm. Tiếp
theo, vào File chọn Save để lưu khung Alarm.

Mạng Controlnet 60
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

ii/ Cách thiết đặt mức độ cảnh báo cho Alarm:


Trong Project Manager, mở thư mục Alarms:

Click đôi lên trình soạn thảo Alarm Setup, hộp thoại bên dưới sẽ xuất hiện:

Mạng Controlnet 61
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

a/ Để thiết đặt nơi lưu trữ bản nhật kí, chọn nhãn Setup.
b/ Để thiết đặt khi nào bắt đầu những file mới, chọn nhãn File Management.
c/ Để thiết đặt mức độ cảnh báo, chọn nhãn Severities.
d/ Để thiết đặt những tin nhắn Alarm, chọn nhãn User Msgs.
iii/ Cách thiết đặt Alarm:
Vào Tag Database đánh dấu tick vào tuỳ chọn Alarm trên biến muốn thiết
đặt Alarm. Sau đó click vào nút Alarm. Ở đây là biến mainscreen\muc

Màn hình Analog Alarm sẽ xuất hiện, click vào nhãn Alarm Threshlods
thiết đặt các thông số như hình bên dưới:

Mạng Controlnet 62
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

r Threshold: để xác định một ngưỡng hằng số, gõ vào một con số. Để xác định
một ngưỡng biến, chọn một tên biến.
r Alarm Label: đánh vào một mô tả với chiều dài tối đa là 21 kí tự. Mô tả này
được trình diễn trong alarm summary và alarm banner.
r Severity: chọn mức độ cảnh báo. Mức độ 1 là xấu nhất và mức độ 8 là ít xấu
nhất.
r Increasing/Decreasing: chọn chiều hướng tăng hay giảm của biến.
Cuối cùng, khi nhấp vào run mode ta sẽ được kết quả như hình bên dưới:

Trong bài báo cáo này chỉ đề cập đến vài thuộc tính cơ bản để thiết kế giao
diện cho RSVIEW32 những thuộc tính khác các bạn làm tương tự hay đọc trong
Users của chương trình .

Mạng Controlnet 63
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Dưới đây là một mô phỏng nhỏ quá trình rót chai rượu bia.. trong các nhà máy.

Trong mô phỏng này thực chất chỉ sử dụng thuộc tính Visibility ,trong mỗi
thời điểm chỉ cho một hình xuất hiện và các hàm trong phần Expression.

Mạng Controlnet 64
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Trong phần Expression, bài báo cáo có sử dụng một Tag hệ thống
system/Second. Bạn sẽ hiểu kĩ hơn trong phần Users của RSVIEW32.
Chạy chương trình ta được kết quả như sau :

Mạng Controlnet 65
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Mạng Controlnet 66
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

3/ Liên kết RSVIEW32 với RSLogix5000:

Để hiểu các bước liên kết chúng ta sẽ tiến hành làm một ví dụ đơn giản
.Trên màn hình làm việc của RSVIEW32 tạo nút nhấn Start ,Stop làm ẩn hiện một
đối tượng,đối tượng này chính là ngõ ra bên RSLogix 5000
Chương trình bên RSLogix 5000:

Nếu muốn liên kết RSVIEW32 với RSLogix 5000 trước tiên phải tạo liên kết
thông qua OPC. Muốn vậy ta làm như sau:
RSLink Classic DDE/OPC Topic Configuration

Mạng Controlnet 67
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Cửa sổ hiện ra chọn tên doanmonhoc –tên chương trình bên RSLogix 5000
và chọn Controller bên cột bên phải như hình vẽ :

r Trong mục Advanced Communication chọn:

r Nhấn Apply, một thông báo xuất hiện


r Chọn Yes Done.

4/ Ví dụ chương trình giám sát dùng RSview32:

r Tiếp theo mở file doanmonhoc.rsv trong RSVIEW32.


r Chọn System Node:

Mạng Controlnet 68
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Cửa sổ Node hiện lên


r Chọn OPC Server, đặt tên cho OPC Serve là rsview,
r Chọn RSLink OPC Serve và nhấn Accept để thiết lập OPC Serve:

r Tiếp tục vào Tag Database để liên kết biến với RSLogix 5000

Mạng Controlnet 69
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

r Đặt tên cho biến.Trong phần Type có 3 lựa chọn :String ,Digital, Analog.Trong
bài báo cáo chọn Digital.
r Trong phần Node name chọn rsview, Address
r Chọn tên biến trong RSLogix 5000. Rồi chọn Accept

Mạng Controlnet 70
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Tương tự cho các biến Stop và den .Trên màn hình làm việc của RSVIEW32
ta tạo một nút nhấn START ,chọn tag Start- biến như phần trên đã khai báo trong
Tag Database

Làm tương tự như nút Stop Tiếp theo ta tạo một đối tượng ,chọn thuộc tính
Visibility và chọn tag den cho đối tượng trong phần Tag

Mạng Controlnet 71
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Sau khi thiết kế xong ta được giao diện như sau :

Chạy chương trình ta thấy :

Mạng Controlnet 72
GVHD: TS.NGO VAN THUYEN

Bên chương trình RSLogix 5000 ta sẽ thấy các tiếp điểm cũng đóng mở nếu như ta
nhấn Start, Stop bên RSVIEW32

Mạng Controlnet 73

You might also like