Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Tổng CT Điện lực Dầu khí Việt Nam (POW) [MUA +40,5%] Cập nhật

Ngành: Tiện ích 2021 2022F 2023F 2024F 60%


POW VNI
Ngày báo cáo: 14/11/2022 TT DT -17,4% 16,3% 35,4% 22,2%
30%
18 March 2011
Giá hiện tại: 10.250VND TT Rpt EPS -24,8% -3,4% 28,2% 42,8%
14.400VND LNST-CĐTS điều chỉnh (1) 720 1.250 2.218 3.145 0%
Giá mục tiêu:
Giá mục tiêu gần nhất: 16.600VND LNST-CĐTS báo cáo (2)
1.779 1.718 2.202 3.145 -30%
TL tăng: +40,5% EV/EBITDA 5,3x 5,7x 4,8x 3,6x -60%
Lợi suất cổ tức: 0,0% P/E điều chỉnh(1) 35,1x 19,7x 11,0x 7,8x T11/21 T02/22 T05/22 T08/22 T11/22
Tổng mức sinh lời: +40,5% P/E báo cáo(2) 13,8x 14,3x 11,1x 7,8x
GT vốn hóa: 1,0 tỷ USD POW Peers VNI Tổng quan Công ty
POW là nhà sản xuất điện lớn thứ hai Việt Nam, chỉ sau Tập
Room KN: 454 tr USD P/E trượt(2) 20,3x 9,5x 10,7x
đoàn Điện lực Việt Nam (EVN). POW có tổng công suất
GTGD/ngày (30n): 22,0 tr USD P/B 0,8x 1,0x 1,7x 4.2GW, tương đương 10% công suất cả nước. Thế mạnh của
Cổ phần Nhà nước: 80% Nợ ròng/CSH -1,0% 66,0% N/A POW là các nhà máy điện khí (nhà máy Cà Mau ~ 1,500MW,
Nhơn Trạch 1 (450MW & NT2 ~ 750MW) chiếm 64% tổng
SL cổ phiếu lưu hành: 2.342 tr ROE(2) 3,9% 8,7% 15,4% công suất cả nước. Nhà máy điện than (nhà máy Vũng Áng –
Pha loãng: 2.342 tr ROA(2) 2,1% 2,6% 2,5% 1,200 MW) và thủy điện (Hủa Na- 180MW và Đăkrinh 125 MW)
(1) điều chỉnh cho thu nhập và lỗ tỷ giá bất thường (tỷ đồng); đóng góp lượng công suất còn lại.
(2) lợi nhuận báo cáo (tỷ đồng)

Bạch Chấn Mãn Tổ máy số 1 của nhà máy điện Vũng Áng sẽ hoạt động
Chuyên viên
trở lại vào năm 2023
Đinh Thị Thùy Dương • Chúng tôi điều chỉnh giảm 13% giá mục tiêu cho Tổng CT Điện lực Dầu khí Việt Nam (POW)
Trưởng phòng cao cấp xuống 14.400 đồng/cổ phiếu nhưng nâng khuyến nghị từ KHẢ QUAN lên MUA. Chúng tôi xem
POW là một cơ hội đầu tư vững chắc đối với khả năng tiêu thụ điện năng ổn định của Việt
Nam và việc chuyển đổi cơ cấu sang LNG với các nhà máy nhiệt điện Nhơn Trạch 3 & 4 trong
tương lai.
• Giá mục tiêu thấp hơn của chúng tôi là do điều chỉnh tăng dự phóng phần bù rủi ro và chi phí
nợ trong định giá của chúng tôi, lần lượt 100 điểm cơ bản và 300 điểm cơ bản, cũng như điều
chỉnh giảm 4% dự báo tổng LNST giai đoạn 2022-2031 của chúng tôi. Những yếu tố này lớn
hơn tác động tích cực việc cập nhật giá mục tiêu đến cuối năm 2023.
• Dự báo tổng LNST giai đoạn 2022-2031 của chúng tôi giảm là do dự báo sản lượng chung
của chúng tôi thấp hơn. Chúng tôi giảm dự báo sản lượng lợi nhuận nhiều nhất đối với nhà
máy Cà Mau (do cạnh tranh mạnh mẽ từ điện gió) và Nhơn Trạch 1 (do POW có khả năng
đảm bảo lượng khí nguyên liệu từ GAS thấp hơn dự kiến).
• Chúng tôi có triển vọng tích cực đối với POW vào năm 2023 khi chúng tôi dự báo LNST tăng
28% YoY, nhờ vào việc tiêu thụ điện trong nước cao hơn, nguồn cung điện trong nước có khả
năng thắt chặt hơn, sự phục hồi hoàn toàn của nhà máy Vũng Áng bắt đầu từ quý 2/2023, triển
vọng giá thị trường phát điện cạnh tranh tích cực (CGM) và ít cạnh tranh hơn từ thủy điện.
• POW có địnhgiá hấp dẫn với EV/EBITDA dự phóng 2023 dự kiến của chúng tôi là 4,8 lần so
với mức trung bình 4 năm của nhóm các công ty cùng ngành lựa chọn của chúng tôi là 10,2
lần.
• Yếu tố hỗ trợ: Khoản bồi thường bảo hiểm cao hơn dự kiến (chúng tôi ước tính ít nhất 300 tỷ
đồng) cho sự cố kỹ thuật của nhà máy Vũng Áng. Rủi ro: Chi phí đầu tư XDCB cao/tiến độ dự
án Nhơn Trạch 3 & 4 bị trì hoãn.
Chúng tôi cho rằng lợi nhuận của nhà máy Vũng Áng sẽ phục hồi mạnh trong năm 2023.
Chúng tôi nhận thấy rủi ro thiếu điện tại miền Bắc (khu vực của nhà máy Vũng Áng) cao hơn so
với miền Trung và miền Nam. Công suất phát điện tại miền Bắc ghi nhận tốc độ tăng trưởng kép
hàng năm (CAGR) 3% trong giai đoạn 2016-2021 so với lượng điện tiêu thụ tăng trưởng 10%-
12%/năm, dẫn đến xảy ra chênh lệch cung cầu tại khu vực này. Ngoài ra, kế hoạch tăng trưởng
công suất lắp đặt giai đoạn 2020-2025 tại miền Bắc là khoảng 8%/năm, thấp hơn tăng trưởng tiêu
thụ điện dự báo trong giai đoạn 2020-2025 khoảng 9%/năm. Chúng tôi cũng kỳ vọng giá than sẽ
tăng thấp hơn giá khí trong năm tới, giúp thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của nhà máy Vũng Áng. Với
việc tổ máy phát điện 1 sẽ trở lại hoạt động vào năm 2023, nhà máy Vũng Áng có tiềm năng mang
lại 900 tỷ đồng lợi nhuận trong năm 2023 so với lợi nhuận không đáng kể trong năm 2022.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 14/11/2022 | 1
Dự án nhà máy điện khí LNG Quảng Ninh đang thực hiện đúng tiến độ. CTCP Điện khí LNG
Quảng Ninh đã được thành lập vào ngày 02/11/2022 với cổ đông liên danh gồm POW, CTCP Cơ
khí và Lắp máy Việt Nam (COLAVI), CT Khí Tokyo (TYO: 9531) và Marubeni Corp (TYO: 8002)
HOLD với vốn điều lệ là 100 tỷ đồng. Cụ thể, POW góp 30% cổ phần. Dự án bao gồm một nhà máy điện
khí LNG công suất 1.500 MW với ngân sách XDCB là 2 tỷ USD. Dự án này là yếu tố hỗ trợ tích
cực đối với dự báo lợi nhuận dài hạn của chúng tôi.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 14/11/2022 | 2
1

Báo cáo Tài chính


KQKQ (tỷ đồng) 2021 2022F 2023F 2024F BẢNG CĐKT (tỷ đồng) 2021 2022F 2023F 2024F
HOLD
Doanh thu 24.565 28.573 38.693 47.278 Tiền và tương đương 8.223 9.084 16.258 10.593
Giá vốn hàng bán -22.022 -25.471 -35.266 -42.638 Đầu tư TC ngắn hạn 531 531 531 531
Lợi nhuận gộp 2.543 3.103 3.428 4.640 Các khoản phải thu 5.802 6.654 9.011 11.010
Chi phí bán hàng -9 0 0 0 Hàng tồn kho 1.838 2.093 2.899 3.504
Chi phí quản lí DN -129 -1.121 -616 -822 TS ngắn hạn khác 503 503 503 503
LN thuần HĐKD 2.405 1.982 2.812 3.818 Tổng TS ngắn hạn 16.897 18.866 29.201 26.142
Doanh thu tài chính 697 332 609 964 TS dài hạn (gộp) 69.760 72.437 78.737 90.537
Chi phí tài chính -671 -721 -464 -643 - Khấu hao lũy kế -37.893 -40.828 -43.712 -47.549
Trong đó, chi phí lãi vay -509 -423 -304 -585 TS dài hạn (ròng) 31.867 31.609 35.025 42.988
Lợi nhuận từ công ty LDLK 8 0 0 0 Đầu tư TC dài hạn 809 809 809 809
Lợi nhuận/(chi phí) khác -119 884 0 0 TS dài hạn khác 3.375 3.375 3.375 3.375
LNTT 2.320 2.477 2.957 4.139 Tổng TS dài hạn 36.051 35.793 39.209 47.172
Thuế TNDN -288 -231 -255 -452 Tổng Tài sản 52.948 54.659 68.410 73.314
LNST trước CĐTS 2.032 2.246 2.702 3.687
Lợi ích CĐ thiểu số -253 -528 -499 -542 Phải trả ngắn hạn 8.244 6.902 7.780 9.194
LN ròng sau CĐTS, báo cáo 1.779 1.718 2.202 3.145 Nợ ngắn hạn 5.701 5.872 7.265 3.765
LN ròng sau CĐTS, điều chỉnh (1) 720 1.250 2.218 3.145 Nợ ngắn hạn khác 2.766 1.434 1.434 1.434
Tổng nợ ngắn hạn 16.711 14.208 16.480 14.393
EBITDA 5.222 4.846 5.696 7.655 Nợ dài hạn 2.756 4.268 13.047 16.350
EPS báo cáo, VND 744 719 922 1.316 Nợ dài hạn khác 1.348 1.800 1.800 1.800
EPS điều chỉnh(1), VND 292 519 928 1.316 Tổng nợ 20.815 20.277 31.327 32.543
EPS pha loãng VND 292 519 928 1.316
DPS, VND 0 0 0 0 Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0 0
DPS/EPS (%) 0% 0% 0% 0% Vốn cổ phần 23.419 23.419 23.419 23.419
(1) Không tính lỗ tỷ giá, dự phòng nợ xấu & quỹ khen thưởng và phúc lợi Thặng dư vốn CP 0 0 0 0
TỶ LỆ 2021 2022F 2023F 2024F Lợi nhuận giữ lại 6.230 7.948 10.151 13.295
Tăng trưởng Vốn khác 0 0 0 0
Tăng trưởng doanh thu -17,4% 16,3% 35,4% 22,2% Lợi ích CĐTS 2.487 3.015 3.514 4.056
Tăng trưởng LN HĐKD -28,6% -17,6% 41,9% 35,8% Vốn chủ sở hữu 32.135 34.382 37.083 40.770
Tăng trưởng LNTT -24,8% -3,4% 28,2% 42,8% Tổng cộng nguồn vốn 52.950 54.658 68.410 73.313
Tăng trưởng EPS, điều chỉnh -72,3% 77,8% 78,7% 41,8%
CP lưu hành cuối năm (tr) 2.342 2.342 2.342 2.342
Khả năng sinh lời CP quỹ cuối năm (tr) 0,0 0,0 0,0 0,0
Biên LN gộp % 10,4% 10,9% 8,9% 9,8% LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (tỷ đồng) 2021 2022F 2023F 2024F
Biên LN từ HĐ % 9,8% 6,9% 7,3% 8,1% Tiền đầu năm 7.070 8.223 9.084 16.258
Biên EBITDA 21,3% 17,0% 14,7% 16,2% Lợi nhuận sau thuế 1.779 1.718 2.202 3.145
LN ròng trừ CĐTS điều chỉnh 2,9% 4,4% 5,7% 6,7% Khấu hao 2.817 2.864 2.884 3.837
ROE % 2,5% 4,1% 6,8% 8,9% Thay đổi vốn lưu động 1.320 -2.450 -2.283 -1.191
ROA % 6,1% 5,6% 6,8% 8,9% Điều chỉnh khác -527 528 499 542
Tiền từ hoạt động KD 5.389 2.660 3.302 6.333
Chỉ số hiệu quả vận hành
Số ngày tồn kho 30 28 26 27 Chi mua sắm TSCĐ, ròng -274 -2.677 -6.300 -11.800
Số ngày phải thu 96 80 74 77 Đầu tư, ròng 594 74 0 0
Số ngày phải trả 98 94 65 64 Tiền từ HĐ đầu tư 320 -2.603 -6.300 -11.800
TG luân chuyển tiền 27 14 34 41
Cổ tức đã trả -710 0 0 0
Thanh khoản Tăng (giảm) vốn 0 0 0 0
CS thanh toán hiện hành 1,0 1,3 1,8 1,8 Tăng (giảm) nợ ngắn hạn -1.317 171 1.393 -3.501
CS thanh toán nhanh 0,9 1,2 1,6 1,6 Tăng (giảm) nợ dài hạn -2.636 1.512 8.779 3.303
CS thanh toán tiền mặt 0,5 0,6 1,0 0,7 Tiền từ các hoạt động TC khác 107 -880 0 0
Nợ/Tài sản 16,0% 18,6% 29,7% 27,4% Tiền từ hoạt động TC -4.556 804 10.172 -198
Nợ/Vốn sử dụng 20,8% 22,8% 35,4% 33,0%
Nợ/Vốn CSH 0,7% 3,1% 10,9% 23,4% Tổng lưu chuyển tiền tệ 1.153 861 7.174 -5.665
Khả năng thanh toán lãi vay 4,7 4,7 9,3 6,5 Tiền cuối năm 8.223 9.084 16.258 10.593
Nguồn: POW, VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 14/11/2022 | 3
Xác nhận của chuyên viên phân tích
Tôi, Bạch Chấn Mãn, xác nhận rằng những quan điểm được trình bày trong báo cáo này phản ánh đúng quan điểm cá
HOLD nhân của chúng tôi về công ty này. Chúng tôi cũng xác nhận rằng không có phần thù lao nào của chúng tôi đã, đang, hoặc
sẽ trực tiếp hay gián tiếp có liên quan đến các khuyến nghị hay quan điểm thể hiện trong báo cáo này. Các chuyên viên
phân tích nghiên cứu phụ trách các báo cáo này nhận được thù lao dựa trên nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm chất lượng,
tính chính xác của nghiên cứu, và doanh thu của công ty, trong đó bao gồm doanh thu từ các đơn vị kinh doanh khác như
bộ phận Môi giới tổ chức, hoặc Tư vấn doanh nghiệp.

Phương pháp định giá và Hệ thống khuyến nghị của VCSC

Nội dung chính trong hệ thống khuyến nghị: Khuyến nghị được đưa ra dựa trên mức tăng/giảm tuyệt đối của giá cổ
phiếu để đạt đến giá mục tiêu, được xác định bằng công thức (giá mục tiêu - giá hiện tại)/giá hiện tại và không liên quan
đến hoạt động thị trường. Công thức này được áp dụng từ ngày 1/1/2014.

Các khuyến nghị Định nghĩa

MUA Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ trên 20%

Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dương từ 10%-
KHẢ QUAN
20%

Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dao động giữa âm
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG
10% và dương 10%

KÉM KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm từ 10-20%

BÁN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm trên 20%

Bộ phận nghiên cứu đang hoặc có thể sẽ nghiên cứu cổ phiếu này nhưng không đưa ra
khuyến nghị hay giá mục tiêu vì lý do tự nguyện hoặc chỉ để tuân thủ các quy định của
KHÔNG ĐÁNH GIÁ luật và/hoặc chính sách công ty trong trường hợp nhất định, bao gồm khi VCSC đang
thực hiện dịch vụ tư vấn trong giao dịch sáp nhập hoặc chiến lược có liên quan đến công
ty đó.

Hình thức đánh giá này xảy ra khi chưa có đầy đủ thông tin cơ sở để xác định khuyến
KHUYẾN NGHỊ TẠM
nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu. Khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu trước đó, nếu có,
HOÃN
không còn hiệu lực đối với cổ phiếu này.

Trừ khi có khuyến cáo khác, những khuyến nghị đầu tư chỉ có giá trị trong vòng 12 tháng. Những biến động giá trong tương
lai có thể làm cho các khuyến nghị tạm thời không khớp với mức chênh lệch giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá mục
tiêu nên việc việc diễn giải các khuyến nghị đầu tư cần được thực hiện một cách linh hoạt.

Rủi ro: Tình hình hoạt động trong quá khứ không nhất thiết sẽ diễn ra tương tự cho các kết quả trong tương lai. Tỷ giá
ngoại tệ có thể ảnh hưởng bất lợi đến giá trị, giá hoặc lợi nhuận của bất kỳ chứng khoán hay công cụ tài chính nào có liên
quan được nói đến trong báo cáo này. Để được tư vấn đầu tư, thực hiện giao dịch hoặc các yêu cầu khác, khách hàng nên
liên hệ với đơn vị đại diện kinh doanh của khu vực để được giải đáp.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 14/11/2022 | 4
Liên hệ
CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC)
HOLD
www.vcsc.com.vn
Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội
Tháp tài chính Bitexco, Lầu 15, 109 Trần Hưng Đạo
Số 2 Hải Triều, Quận 1, Tp. HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
+84 28 3914 3588 +84 24 6262 6999

Trụ sở chính Phòng giao dịch Hàm Nghi


Tòa nhà Vinatex, lầu 1&3, Tầng 16, Tòa nhà Doji, số 81-83-83B-85 Hàm Nghi,
Số 10 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. HCM Quận 1, Tp. HCM
+84 28 3914 3588 (417) +84 28 3914 3588 (400)

Phòng giao dịch Đống Đa Phòng giao dịch ABS


9 Nguyễn Ngọc Doãn, Tòa nhà Sailing, lầu 8, 111A Pasteur,
Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, HN Quận 1, Tp. HCM
+84 24 6262 6999 +84 28 3914 3588 (403)

Phòng Nghiên cứu và Phân tích


Nghiên cứu & Phân tích: +84 28 3914 3588 Alastair Macdonald, Giám đốc điều hành, ext 105
research@vcsc.com.vn alastair.macdonald@vcsc.com.vn

Ngân hàng, Chứng khoán và Bảo hiểm Vĩ mô


- Ngô Thị Thanh Trúc, Chuyên viên cao cấp, ext 116 Hoàng Thúy Lương, Trưởng phòng, ext 364
- Huỳnh Thị Hồng Ngọc, Chuyên viên, ext 138 - Trương Thanh Nguyên, Chuyên viên cao cấp, ext 132
- Hồ Thu Nga, Chuyên viên, ext 516

Hàng tiêu dùng Dầu khí và Điện


Hoàng Nam, Trưởng phòng cao cấp, ext 124 Đinh Thị Thùy Dương, Trưởng phòng cao cấp, ext 140
- Huỳnh Thu Hà, Chuyên viên, ext 185 - Hoàng Minh Thắng, Chuyên viên, ext 196
- Mai Đoàn Ngọc Hân, Chuyên viên, ext 538 - Lý Phúc Thanh Ngân, Chuyên viên, ext 532
- Vũ Hoàng Khánh, Chuyên viên, ext 130 - Bạch Chấn Mãn, Chuyên viên, ext 135

Bất động sản và Cơ sở hạ tầng Vật liệu và Công nghiệp


Lưu Bích Hồng, Trưởng phòng cao cấp, ext 120 Nguyễn Thảo Vy, Trưởng phòng, ext 147
- Thái Nhựt Đăng, Chuyên viên cao cấp, ext 149 - Bùi Xuân Vĩnh, Chuyên viên, ext 191
- Thân Như Đoan Thục, Chuyên viên, ext 174

Khách hàng cá nhân


Vũ Minh Đức, Phó Giám đốc, ext 363
- Nguyễn Quốc Nhật Trung, Chuyên viên cao cấp, ext 129
- Tống Hoàng Trâm Anh, Chuyên viên, ext 366
- Bùi Thu Hà, Chuyên viên, ext 365

Khối môi giới và Giao dịch Chứng khoán – Khách hàng tổ chức
Tuan Nhan Châu Thiên Trúc Quỳnh Nguyễn Quốc Dũng
Giám đốc điều hành Giám đốc điều hành Giám đốc
Khối môi giới và Giao dịch Chứng khoán Khối Môi giới trong nước Giao dịch Chứng khoán -
– Khách hàng tổ chức Khách hàng tổ chức
+84 28 3914 3588, ext 107 +84 28 3914 3588, ext 222 +84 28 3914 3588, ext 136
tuan.nhan@vcsc.com.vn quynh.chau@vcsc.com.vn dung.nguyen@vcsc.com.vn

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 14/11/2022 | 5
Khuyến cáo
Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin đáng tin cậy
vào thời điểm công bố. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm về độ chính xác của những thông tin này. Quan điểm, dự
HOLD báo và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan
điểm chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung
cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân của Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt và không mang tính chất mời
chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những sự tư vấn độc lập
và thích hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư riêng biệt. Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân phối
với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích
dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 14/11/2022 | 6

You might also like