Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

- Nhằm tới mục đích phục - Nhằm mục đích lợi

MỤC LỤC vụ công dân và doanh nhuận.


1.1 Khái niệm chính phủ điện tử (CPĐT) ............................................................. 1 nghiệp, thu hút công dân - Sản phẩm và dịch vụ cung
1.2 So sánh CPĐT và thương mại điện tử (TMĐT) ............................................. 1 tham gia vào quá trình hóa cấp trên cơ sở hoàn phí và
Trên dân chủ trong xã hội. có lãi.
1.3 Các giai đoạn phát triển của CPĐT ................................................................. 3 Khác phương - Sản phẩm và dịch vụ cung - Chú trọng phát triển ở
1.4 Các mô hình chính phủ điện tử ....................................................................... 3 nhau điện động cấp miễn phí, bù đắp một những nơi có thị trường
1.5 Các loại hình quan hệ tương tác trong CPĐT: ................................................ 4 lực hoặc toàn bộ chi phí. phát triển tốt (thành phố)
- Chú trọng ưu tiên những
1.6 Lợi ích của CPĐT............................................................................................ 4 khu vực chịu nhiều thiệt
1.7 Trở ngại với CPĐT.......................................................................................... 6 thòi (nông thôn, hải đảo,
miền núi…)
Trên
phương TMĐT chú trọng nhiều hơn vào các vấn đề đổi mới công
diện công nghệ so với CPĐT
nghệ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Trên Nhấn mạnh các vấn đề Chủ yếu nhắm tới mục tiêu
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ phương trách nhiệm pháp lý, sự cân đơn giản hóa các loại hình
diện hiệu bằng giữa lợi ích các bên kinh doanh, nâng cao chất
CHƯƠNG 1: quả kinh và hài hòa các mối quan hệ. lượng dịch vụ và tiết kiệm
doanh chi phí lao động.
1.1 Khái niệm chính phủ điện tử (CPĐT) Trên
Theo nghĩa rộng Theo nghĩa hẹp Giống phương Đều cùng hướng tới việc tăng tốc độ, sự thuận tiện, giảm
CPĐT là việc sử dụng công nghệ thông CPĐT là việc chia sẻ thông tin và cung nhau điện động chi phí thời gian và tiền bạc.
tin – truyền thông (ICT) để cải thiện cấp các dịch vụ công định hướng lực
hoạt động của các tổ chức khu vực khách hàng thuận tiện và hiệu quả hơn - Nền tảng công nghệ
công, bao gồm 3 lĩnh vực chính: qua các phương tiện truyền thông điện giống nhau, bao gồm hạ
- Cải thiện quy trình chính phủ: quản tử (mạng Internet) để biến đổi các mối tầng mạng viễn thông,
Trên
trị điện tử. quan hệ với công dân, doanh nghiệp và công nghệ web và các thiết Hệ thống phần mềm quản
phương
- Kết nối công dân: công dân điện tử các bộ phận khác của chính phủ. bị đầu cuối. lý TMĐT được thừa hưởng
diện công
và dịch vụ điển tử. - Cấu trúc thông tin (phần nhiều từ CPĐT.
nghệ
- Xây dựng các tương tác bên ngoài: xã cứng, phần mềm, con
hội điện tử. người) về cơ bản tương
đồng.
- Quá trình triển khai đều yêu cầu tái cấu trúc quá trình
1.2 So sánh CPĐT và thương mại điện tử (TMĐT) Trên dịch vụ hợp lý hơn.
CPĐT TMĐT phương - Phải tạo điều kiện cho việc phát triển và áp dụng công
Là việc chia sẻ thông tin và Là việc tiến hành các hoạt diện hiệu nghệ điện tử
cung cấp các dịch vụ công động thương mại thông qua quả kinh - Đều phải áp dụng chế độ “một cửa” khi tiếp cận phục
định hướng khách hàng, các phương tiện điện tử kết doanh vụ khác hàng.
Khái niệm
thuận tiện hơn, hiệu quả nối với các mạng truyền
hơn thông qua các mạng thông (Internet, mạng di
truyền thông điện tử. động…). Một số vấn đề khác: cả CPĐT và TMDDT đều cùng quan tâm đến các vấn đề bảo
vệ bí mật riêng tư, đạo đức, văn hóa, ngôn ngữ, khoảng cách số… trên môi trường
1 2

mạng. Tuy nhiên, CPDDT dành mối quan tâm lớn hơn tới dân chủ và quyền công Mô hình Tổ chức quan liệu Hiệu quả CP
Rất thấp Rất thấp
dân. quan liệu và công chức bên trong
Mô hình CP tới CD với dịch Mối liện hệ giữa
quản lý vụ công (DVC) hạn CP và CD hiệu Thấp Thấp
1.3 Các giai đoạn phát triển của CPĐT thông tin chế quả
- Giai đoạn 1: giai đoạn thông tin (giai đoạn xuất hiện, tiếp cận hoặc catalog): Mô hình Trung bình
Sự tham gia, tương Dân chủ và
o Các phương tiện điện tử cung cấp cho công chúng những thông tin công dân Tương tác 2 Mạnh
tác của CD với CP minh bạch thấp
liên quan (G2C và G2B) tham gia chiều mạnh
o Các thông tin mà CP sở hữu lúc đầu tương tự như một cuốn sách nhỏ Mô hình Tất cả tham gia dân Dân chủ và Rất
Mạnh
o Giá trị công chúng là các thông tin CP được phép truy cập công khai. quản trị chủ minh bạch cao mạnh
o Cải thiện dân chủ, dịch vụ cho công dân (CD) và doanh nghiệp (DN);
các quy trình trong hệ thống được mô tả minh bạch hơn. 1.5 Các loại hình quan hệ tương tác trong CPĐT:
o Nội bộ chính phủ cung cấp thông tin tĩnh thông qua công nghệ (mạng - G2C (Government to Citizens): được hiểu như khả năng giao dịch và cung
Internet) (G2G) cấp dịch vụ của chính phủ trực tiếp cho người dân.
- Giai đoạn 2: giai đoạn tương tác: o Ví dụ : Tổ chức bầu cử của công dân, thăm dò dư luận, quản lý quy
o Sự tương tác giữa CP và CD được thuận lợi hóa bởi loạt ứng dụng. hoạch xây dựng đô thị, tư vấn, khiếu nại, giám sát và thanh toán thuế,
o Tiết kiệm thời gian trong việc đặt câu hỏi, tìm kiếm thông tin biểu hoá đơn của các ngành với người thuê bao, dịch vụ thông tin trực tiếp
mẫu và tài liệu… hơn so với CP truyền thống. 24x7, phục vụ công cộng, môi trường giáo dục.
o Các tổ chức chính phủ G2G sử dụng mạng cục bộ, nội bộ và thư điện - G2B ( Government to Business ): Dịch vụ và quan hệ chính phủ đối với các
tử (email) để trao đổi thông tin trong nội bộ. doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ, nhà sản xuất. Đây là thành phần
- Giai đoạn 3: giai đoạn giao dịch: quan hệ cơ bản trong mô hình nhà nước là chủ thể quản lý vĩ mô nền kinh
o Giá trị đem lại cho người dân và doanh nghiệp (G2B và G2C) sẽ tăng tế, xã hội thông qua chính sách, cơ chế và luật pháp và doanh nghiệp như
theo sự phức tạp của công nghệ. là khách thể đại diện cho lực lượng sản xuất trực tiếp của cải vật chất của
o Các giao dịch và dịch vụ có thể được thực hiện trực tuyến mà không nền kinh tế.
cần phải đến văn phòng cơ quan CP (nộp thuế, gia hạn visa, cấp hộ o Ví dụ: dịch vụ mua sắm, thanh tra, giám sát doanh nghiệp ( về đóng
chiếu…) thuế, tuân thủ luật pháp,…); thông tin về quy hoạch sử dụng đất, phát
o Được thực hiện phức tạp do đòi hỏi cao về tính an toàn và bảo mật triển đô thị, đấu thầu, xây dựng; cung cấp thông tin dạng văn bản,
riêng tư. hướng dẫn sử dụng, quy định, thi hành chính sách nhà nước,… cho
o Các quy trình trong nội bộ chính phủ phải được thiết kế lại để phục các doanh nghiệp.
vụ tốt hơn, đòi hỏi phải có các hoạt động lập pháp và luật mới cho - G2E (Government to Employees): chỉ các dịch vụ, giao dịch trong mối quan
phép giao dịch không cần giấy tờ. hệ giữa chính phủ đối với công chức, viên chức.
- Giai đoạn 4: giai đoạn chuyển đổi: o Ví dụ: chế độ bảo hiểm, dịch vụ việc làm, trợ cấp thất nghiệp, chăm
o Tất cả thông tin được tích hợp và truy cập tại một điểm truy cập ảo. sóc sức khoẻ, nhà ở…
o Nội bộ chính phủ phải hoạt động với nhau một cách trơn tru, mạch - G2G (Government to Government): được hiểu như khả năng phối hợp,
lạc; có văn hóa, quy trình và trách nhiệm. chuyển giao và cung cấp các dịch vụ một cách có hiệu quả giữa các cấp,
o Mục tiêu tiết kiệm chi phí, hiệu quả và sự hài lòng của khách hàng ngành, tổ chức, bộ máy nhà nước trong việc điều hành và quản lý nhà nước,
đạt mức cao nhất. trong đó chính bản thân bộ máy của chính phủ vừa đóng vai trò là chủ thể
và khách thể trong mối quan hệ này.
1.4 Các mô hình chính phủ điện tử
Mức độ 1.6 Lợi ích của CPĐT
Mô hình Lĩnh vực Tư tưởng Sự tham gia
dân chủ  Những lợi ích chung:
o Tính minh bạch và niềm tin:
3 4
 CPDDT cho phép tạo nên 1 CP minh bạch, cho phép CD nắm  CPĐT là chất xúc tác mạnh mẽ trong việc cải thiện luật
được thông tin về những gì mà CP đang làm và thực hiện. pháp.
 Cho phép các công việc hành chính hiệu quả và tiện lợi hơn  Điều chỉnh, quản lý:
cho cá nhân.  Tuân thủ tốt hệ thống giám sát và theo dõi ghiêm ngặt
 Giúp CD tham gia vào các chiến dịch chính trị, nâng cao nhận  Thu nhập tốt.
thức cử tri và gia tăng dân chủ.  Các cơ quan quản lý có liên quan có sự phối hợp tốt hơn
 Giúp doanh nghiệp truy cập vào những nguồn thông tin hiệu do các cơ sở dữ liệu dùng chung
quả và thuận lợi.  Cải thiện minh bạch thực thi pháp luật
 Làm đơn giản hóa quá trình tiếp cận nguồn thông tin CP; hiệu  Đơn giản hóa các thủ tục, giúp tăng cường tuân thủ pháp
quả hóa dịch vụ công, tiếp cận và minh bạch giải trình dịch vụ luật như một phần tái cấu trúc BPR trong CPĐT.
công.  Cung cấp dịch vụ điện tử:
o Dân chủ:
 Giúp nâng cao hình ảnh của chính phủ thông qua tốc độ,
 Mục tiêu tương tác với CD.
hiệu quả, tính minh bạch thuận lợi của các DV điện tử.
 Thông qua công nghệ thông tin, CD có thể tương tác và cho
 Giúp cắt giảm chi phí đáng kể, bao gồm: chi phí nhân
phép tiếng nói của mình được lắng nghe bởi công chức trong
lực, hạch toán, báo cáo, biên soạn và đánh giá.
các cơ quan CP.
 Định hướng mục tiêu và lợi ích xã hội: phát triển định
 Cung cấp thông tin cho cử tri về quan điểm của CP, góp phần
hướng và nâng cao hiệu quả các kế hoạch phúc lợi xã
tạo nên 1 CP minh bạch.
 Tích hợp ứng dụng của CPDDT sẽ giúp xây dựng 1 nền dân hội, ngăn chặn gian lận và thất thoát kinh tế.
chủ thực sự.  Kiểm soát tham nhũng nhờ vào tốc độ, tinh minh bạch
o Góp phần bảo vệ môi trường: Dịch vụ CPĐT trực tuyến có thể giúp và trách nhiệm giải trình và hợp lý hóa các thủ tục hành
làm giảm nhu cầu sử dụng giấy tờ, lưu trữ bản sao tài liệu, tiết kiệm chính  tạo môi trường giúp ngăn ngừa, giảm thiểu và
mực in… từ đó giảm thiểu tác động có hại lên môi trường. xử phạt hành vi tham nhũng.
o Tốc độ, hiệu quả và tiện lợi:
 Cho phép CD tương tác với máy tính để đạt được mục tiêu của 1.7 Trở ngại với CPĐT
mình.
Là thách thức lớn với CPĐT.
 Loại bỏ việc đi lại tới các cơ quan CP để thực hiện công việc
Mức độ phổ biến mạng Internet tại nhiều quốc gia vẫn
hành chính, đặc biệt là với những người khuyết tật.
Cơ sở hạ chưa cao, tỷ lệ dãn cách số tại nhiều quốc gia vẫn còn lớn,
 Giúp đẩy nhanh quá trình kế toán, lưu giữ và xử lý hồ sơ biểu
tầng chưa phù hợp cho việc thực hiện CPĐT.
mẫu thông qua mạng CNTT nhanh hơn.
CNTT và Sự sẵn sàng điện tử và giáo dục về CNTT vẫn gặp nhiều
 Việc truy cập mạng lưới dữ liệu, tập tin và thông tin hành chính
truyền khó khăn, chưa có cơ hội tiếp cận rộng khắp trong XH tại
được lưu trữ nhanh gọn hơn.
thông nhiều quốc gia.
o Sự chấp thuận của công chúng: được đáp ứng và đón nhận bởi CD, Trở
Cơ sở hạ tầng CNTT còn yếu kém, chưa phát triển đúng
với tỷ lệ tham gia vào quá trình đóng góp ý kiến chính trị tăng cao ngại
mức so với đòi hỏi của CPĐT.
cùng sự tham gia đa dạng các tầng lớp xã hội vào quá trình bầu cử. kỹ
Là vấn đề quan trọng trong việc thực hiện CPĐT; cần có
 Một số lợi ích cụ thể: thuật
một tầm nhìn định hướng kỹ thuật và chính sách hướng
o Lợi ích của CPĐT với CP:
tới sự bảo vệ riêng tư cá nhân.
 Xây dựng pháp luật và hoạch định chính sách:
Niềm tin và sự tự tin của CD khi tham gia CPĐT phụ
 Giúp việc nghiên cứu kinh nghiệm, thu thập và học hỏi Bảo mật
thuộc vào việc thiết lập và đảm bảo tính an toàn của dữ
thông tin về luật và chính sách của các quốc gia trong
liệu mà họ cung cấp khi tham gia DV CPĐT  yêu cầu
khu vực và trên thế giới hiệu qủa hơn.
phải quy hoạch và thiết kế các hệ thống CPĐT kỹ càng,
 CPĐT được triển khai rộng rãi sẽ tạo ra hệ thống quản
minh bạch.
trị dữ liệu (MIS), giúp phục vụ mục đích hoạch định
chính sách.
5 6

Là sự bảo vệ chống lại sự xâm nhập, sửa đổi hoặc hủy hoại mạng truyền thông chưa được triển
thông tin, là thành phần quan trọng giúp xây dựng sự tin khai…)
cậy trong CPĐT. Việc bố trí máy tính có cài đặt mạng
Các chính sách, giải pháp bảo mật và tiêu chuẩn an ninh Internet tại các điểm công cộng sẽ giúp
là mối quan tâm nhất trong CPĐT, ví dụ: chữ ký số, mã giải quyết dãn cách số.
An ninh
hóa, tên người dùng, mật khẩu, số định danh khách hàng Văn hóa Văn hóa là tập hợp của những giá trị mà
và TK ngân hàng… tất cả xã hội cùng chia sẻ chung. Khác
Cần có sự giáo dục về tầm quan trọng của an ninh thông biệt giữa văn hóa (gồm cấu trúc xã hội,
tin trong xã hội và thiết lập cơ quan thẩm quyền cùng hệ ngôn ngữ, tôn giáo, triết lý kinh tế…) có
thống mã hóa cơ sở hạ tầng. thể ảnh hưởng đến việc chấp nhận và sử
Cần có sự chấp nhận, hỗ trợ và ủng hộ dụng công nghệ mới.
Trở đến từ các nhà quản lý cấp cao. Hiện
ngại Trở ngại Sự hỗ trợ của nay, vẫn có nhiều lãnh đạo chưa thực sự
phi kỹ tổ chức quản lý cấp cao ủng hộ hay tạo điều kiện cho những
thuật chính sách sáng tạo mới mẻ trong
CPĐT.
CPĐT điện tử là một hiện tượng mới,
chuyển đổi từ phương pháp làm việc thủ
công sang điện điện tử, giảm thiểu tối
Sự phản kháng đa sự can thiệp vật lý của con người
lại các thay đổi  việc thực hiện CPĐT được nhân viên
hướng tới (NV) CP coi là mối đe dọa cho vị trí và
phương tiện quyền lực của mình  NV CP cần phải
điện tử (PTĐT) hiểu được tầm quan trọng của CPĐT và
đảm bảo hệ thống không ảnh hưởng tới
công việc của cá nhân để làm giảm sự
phản kháng.
Hợp tác Chính phủ nên khuyến khích hoạt động
tham gia CPĐT sâu rộng trong xã hội;
phối hợp thực hiện giữa các đối tác
trong quá trình triển khai và phát triển.
Thiếu nhân sự Vẫn còn thiếu các kỹ năng công nghệ
có trình độ và thông tin – truyền thông tại nhiều nước,
đào tạo đặc biệt là các nước đang phát triển 
cần tập trung vào việc đào tạo và thúc
đẩy các chương trình giáo dục CPĐT
sâu rộng.
Rào cản Khoảng cách số Được hiểu là khoảng cách giữa những
xã hội người có cơ hội được truy cập Internet
và ngược lại.
Người không có cơ hội truy cập Internet
sẽ không được hưởng lợi ích từ CPĐT.
Nguyên do thường vì không có kinh tế
và kỹ năng cần thiết để sử dụng CNTT,
7 8

You might also like