Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao - 1A
Bao Cao - 1A
GVHD:
STT Họ Tên MSSV
1 Hồ Tấn Thương 1814283
2 Nguyễn Thành Khải 1812620
3 Lê Văn Dũng 1811776
4 Nguyễn Thanh Tú 1814677
MỤC LỤC
PHẦN 1. PHÂN TÍCH KẾT CẤU DÀN THÉP CHỊU TẢI TRỌNG TĨNH______________________6
NHÓM 1A 2
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
PHẦN 2. PHÂN TÍCH CẤU KIỆN DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP CHỊU TẢI TRỌNG TÁC
DỤNG TĨNH__________________________________________________________________32
A. MỤC TIÊU_________________________________________________________________32
B. YÊU CẦU__________________________________________________________________32
NHÓM 1A 3
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
6. Thực hiện tổng cộng 2-3 vòng đo lặp để lấy giá trị trung bình. Thời gian cho phép dầm
nghỉ khoảng 15 phút giữa các vòng đo lặp (thời gian để dầm trở về trạng thái ban đầu).____35
NHÓM 1A 4
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Phần 1. PHÂN TÍCH KẾT CẤU DÀN THÉP CHỊU TẢI TRỌNG
TĨNH
NHÓM 1A 5
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Xác định chuyển vị và biến dạng của dàn thép tại một số vị trí nhất định.
Khảo sát sự biến động của trạng thái ứng suất – biến dạng của dàn thép.
Trạng thái ứng suất – biến dạng phản ánh khả năng làm việc thực tế của dàn thép cũng như các
yếu tố cấu thành như: vật liệu, sơ đồ kết cấu, công nghệ chế tạo.
Đây là cơ sở để đánh giá sự đúng đắn của lý thuyết tính toán, thiết kế công trình và thực nghiệm.
B. YÊU CẦU THÍ NGHIỆM
− Khảo sát ứng xử của dàn thép (thông qua biến dạng ε và độ võng δ)
− Thiết lập các quan hệ tải trọng – độ võng (P – δ) và tải trọng – nội lực ( P - hoặc P –N );
− So sánh kết quả đo thực nghiệm với kết quả tính toán lý thuyết.
Dàn thép hình thang 5 nhịp, mỗi nhịp cao 0.5m, bước nhịp 1m
NHÓM 1A 6
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
NHÓM 1A 7
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
− Thiết bị gia tải: Kích thủy lực 20 T (đường kính piston Dpiston = 5.82 cm), 2 quang treo và
đòn gia tải.
NHÓM 1A 8
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
B2. Xác định cách thức đặt tải trọng lên dàn
NHÓM 1A 9
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
B3. Xác định vị trí các vị trí đo đạc, kiểm tra thiết bị và chạy thí nghiệm thử
B4. Kiểm tra hệ thống lần cuối và tiến hành thí nghiệm
B5. Điều khiển kích thủy lực để áp đặt 2 tải tập trung lên cách trên dàn (0-5-10-15-20 kN)
B6. Trong quá trình thí nghiệm, tải mỗi cấp tải trọng, cần ghi các trị độ võng và biến dạng
B7. Thực hiện tổng cộng 2-3 vòng đo lặp để lấy giá trị trung bình. Thời gian cho phép dàn
nghỉ khoảng 15p giữa các vòng đo lặp ( thời gian để dàn trở về trạng thái ban đầu).
F. SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM
I. Số liệu thí nghiệm
− Tiến hành làm thí nghiệm 2 lần
II. Xử lý số liệu
NHÓM 1A 10
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Sau khi đã có số liệu thô, ta tiến hành tính giá trị trung bình và trừ tất cả các giá trị biến dạng ở
cấp tải cho giá trị biến dạng ở cấp tải 0 và tính giá trị trung bình của biến dạng và chuyển vị. Giá
trị được sử dụng tính toán sau này là giá trị trung bình.
Bảng 3: Bảng xử lý số liệu trung bình 2 lần đo thực nghiệm
Chuyển vị kế δi
F = P/2 Số đo biến dạng ɛi (x10-6)
P kN (mm)
kN
I IV ɛ1 ɛ2 ɛ4 ɛ6
0 0 0.000 0.000 1433.500 1048.500 -1491.000 3098.50
5 2.5 0.645 0.651 1451.500 1060.000 -1535.000 3170.50
10 5 1.275 1.285 1480.500 1064.000 -1578.000 3173.00
15 7.5 1.920 1.895 1504.500 1069.500 -1637.000 3198.00
20 10 2.561 2.530 1536.500 1061.000 -1627.500 3263.50
Chuyển vị kế δi
Pi (mm) Ứng suất (kN/m2)
P kN
(kN/cm²)
I IV 1 2 4 6
0 0 0 0 0 0 0 0
NHÓM 1A 11
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
20
15
P (kN)
10
0
0.000 0.500 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000
δi (mm)
δ1 δ2
Hình 7: Biểu đồ quan hệ tải trọng – biến dạng thực nghiệm tại các vị trí.
30000
20000
10000
(kN/m²)
0
0 5 10 15 20
-10000
-20000
-30000
-40000
P (kN)
s1 s2 s4 s6
Hình 8: Biểu đồ tải trọng - ứng suất thực nghiệm tại các vị trí.
III. Tính toán theo lý thuyết bằng phương pháp tính cơ kết cấu
− Ứng suất trong thanh:
NHÓM 1A 12
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Trong đó:
Ghi chú: Tải trọng tác dụng lên dàn (P) xác định bằng:
- Dựa vào lý thuyết sức bền-kết cấu, ta tính được nội lực trong các thanh ứng với tải P như sau:
NHÓM 1A 13
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
- Tính toán nội lực trong các thanh qua các lần gia tải:
NHÓM 1A 14
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
0 0 0 0 0 0 0 0
5
2.5 47.12 0.00 47.12 -47.12 -47.12 47.12
10 5 94.23 0.00 94.23 -94.23 -94.23 94.23
15 7.5 141.35 0.00 141.35 -141.35 -141.35 141.35
20 10 188.47 0.00 188.47 -188.47 -188.47 188.47
NHÓM 1A 15
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
NHÓM 1A 16
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
NHÓM 1A 17
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
- Sơ đồ dàn:
I II
NHÓM 1A 18
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Bảng 11: Mô hình nội lực theo từng cấp tải trong sap2000
P F = P/2
Kết quả lực dọc N (kN)
(kN/m2) (kN)
5 2.5
10 5
15 7.5
20 10
Bảng 12: Kết quả lực dọc và chuyển vị lấy từ sap 2000
P F = P/2 Độ võng
Lực dọc N (kN)
(mm)
(kN/m ) 2
(kN)
I IV 1 2 4 6
0 0 0 0 0 0 0 0
5 2.5 0.38 0.53 7.48 0.01 -7.48 7.47
10 5 0.75 1.06 14.97 0.01 -14.96 14.95
15 7.5 1.13 1.6 22.45 0.02 -22.43 22.42
20 10 1.51 2.13 29.93 0.02 -29.91 29.9
2. Tính biến dạng trong thanh theo kết quả từ phần mềm
NHÓM 1A 19
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Trong đó:
Bảng 13: Giá trị ứng suất không xét đến TLBT
Độ võng
P P Ứ/s
(mm)
(kN/m²) (kN)
I IV 1 2 4 6
0 0 0 0 0 0 0 0
5 2.500 0.38 0.53 9868.074 11.013 -9868.074 9854.881
10 5.000 0.75 1.06 19749.340 22.026 -19736.148 19722.955
15 7.500 1.13 1.6 29617.414 44.053 -29591.029 29577.836
20 10.000 1.51 2.13 39485.488 44.053 -39459.103 39445.910
Bảng 14: Giá trị biến dạng không xét đến TLBT
Độ võng
P P Biến dạng
(mm)
(kN/m²) (kN)
I IV ɛ1 ɛ2 ɛ4 ɛ6
0 0 0 0 0 0 0 0
5 2.500 0.38 0.53 46.99 0.05 -46.99 46.93
10 5.000 0.75 1.06 94.04 0.10 -93.98 93.92
15 7.500 1.13 1.6 141.04 0.21 -140.91 140.85
20 10.000 1.51 2.13 188.03 0.21 -187.90 187.84
NHÓM 1A 20
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
II. Đồ thị so sánh ứng suất thực nghiệm, tính theo cơ kết cấu và phần mềm SAP2000
ứng suất tại vị trí 1,2,4,6 (12;4;6).
Bảng 15: Bảng tổng hợp ứng suất các phương pháp
Ứng suất (kN/m²)
F
(kN SAP2000 Cơ kết cấu Thực nghiệm
)
1 2 1 1 2
2
Bảng 16: Bảng so sánh ứng suất phương pháp so với thực nghiệm
% Ứng suất
F kN SAP2000 so với thực nghiệm Cơ kết cấu so với thực nghiệm
1 2 1 2
0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
2.5 161.06 -99.54 6.80 -34.82 161.76 -100.00 7.08 -34.56
5 100.09 -99.32 8.02 26.07 100.50 -100.00 8.31 26.49
7.5 98.64 -99.00 -3.49 41.55 99.08 -100.00 -3.19 42.06
10 82.55 -98.32 37.66 13.84 82.98 -100.00 38.07 14.22
NHÓM 1A 21
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
1
45000.00
40000.00
35000.00
30000.00
25000.00
Ứng suất (kN/m²)
20000.00
15000.00
10000.00
5000.00
0.00
0 5 10 15 20
P (kN)
Hình 14: Biểu đồ quan hệ tải trọng và ứng suất tại thanh 1
2
5000.00
4500.00
4000.00
3500.00
Ứng suất (kN/m²)
3000.00
2500.00
2000.00
1500.00
1000.00
500.00
0.00
0 5 10 15 20
P (kN)
Hình 15: Biểu đồ quan hệ tải trọng và ứng suất tại thanh 2
NHÓM 1A 22
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
4
0.00
0 5 10 15 20
-5000.00
-10000.00
-15000.00
Ứng suất (kN/m²)
-20000.00
-25000.00
-30000.00
-35000.00
-40000.00
-45000.00
P (kN)
Sap2000 Thi Nghiem Theo Cơ kết cấu
Hình 16: Biểu đồ quan hệ tải trọng và ứng suất tại thanh 4
6
45000.00
40000.00
35000.00
30000.00
Ứng suất (kN/m²)
25000.00
20000.00
15000.00
10000.00
5000.00
0.00
0 5 10 15 20 25
P (kN)
Hình 17: Biểu đồ quan hệ tải trọng và ứng suất tại thanh 6
NHÓM 1A 23
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
III. Đồ thị so sánh chuyển vị thực nghiệm, cơ kết cấu và phần mềm SAP2000
Chuyển vị
F = P/2
SAP2000 Cơ kết cấu Thực nghiệm
(kN)
I IV I IV I IV
0 0 0 0 0 0 0
2.5 0.38 0.53 0.37 0.53 0.645 0.651
5 0.75 1.06 0.75 1.06 1.275 1.285
7.5 1.13 1.6 1.12 1.58 1.920 1.895
10 1.51 2.13 1.49 2.11 2.561 2.530
Bảng 17: Bảng tổng hợp chuyển vị của 3 phương pháp.
I IV I IV
2.5 41.04 18.52 42.06 18.79
5 41.15 17.51 41.40 17.78
7.5 41.13 15.54 41.64 16.35
10 41.04 15.81 41.68 16.48
Bảng 18: Bảng so sánh chuyển vị.
NHÓM 1A 24
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
2.500
2.000
1.500
mm
1.000
0.500
0.000
0 2 4 6 8 10
F (kN)
2.500
2.000
1.500
mm
1.000
0.500
0.000
0 2 4 6 8 10
F (kN)
Hình 19: Biểu đồ quan hệ tải trọng – chuyển vị tại vị trí IV.
NHÓM 1A 25
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
− Ứng suất ở thanh 1 theo cơ kết cấu và sap2000 lớn hơn nhiều so với thực nghiệm.
− Ứng suất ở thanh 2 theo cơ kết cấu và sap2000 thì có giá trị gần bằng 0 và tải đạt P = 20 kN thị
Ứng suất theo thực nghiệm giảm đi
− Ứng suất ở thanh 4 theo cơ kết cấu và sap2000 thì có giá trị tuyến tính và tải đạt P = 20kN thì
Ứng suất theo thực nghiệm giảm đi.
− Ứng suất ở thanh 6 theo cơ kết cấu và sap2000 thì có giá trị nhỏ hơn thực nghiệm nhưng tải
càng cao bắt đầu từ khoảng P = 8 kN thì sẽ nhỏ hơn cơ kết cấu và sap2000.
− Ở vị trí cảm biến 2, giá trị ứng suất không tăng khi tăng cấp tải; giá trị ứng suất của thực
nghiệm, SAP, cơ kết cấu có thể xem là bằng 0
Vì thanh bụng 2 không có lực dọc truc (thanh bụng cấu tạo) do đó có ứng suất rất nhỏ (tuy
nhiên vẫn có) nên đồ thị cảm biến 2 có hình dạng như trên..
− Đường biểu diễn quan hệ tải trọng – Ứng suất thực nghiệm có hệ số góc khác với đường lý
thuyết.
Kết quả cho thấy các tính toán theo cơ kết cấu (lớn hơn) với kết quả thực nghiệm trong giai
đoạn dàn làm việc đàn hồi.
NHÓM 1A 26
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Tuy các đồ thị vẫn có sự chênh lệch nhau về giá trị nhưng mà vẫn cho ta thấy được chế độ
làm việc tuân theo lý thuyết sức bền vật liệu khi dàn thép làm việc trong giai đoạn đàn hồi.
- Kết quả cho thấy các tính toán SAP 2000 tương đối sát với kết quả cơ kết cấu trong giai đoạn
dàn làm việc đàn hồi .
Đồ thị tải trọng – nội lực: 2 phương pháp sap2000 và cơ lý thuyết gần bằng nhau.
Sơ đồ:
Tải trọng:
Tải trọng thực nghiệm là tải trọng ngoài P (kích thủy lực) không bao gồm tải trọng bản
thân, do các thiết bị đo chuyển vị đã được reset ngay từ đầu, thiết bị đo biến dạng cũng
đã được ghi lại số liệu ngay từ đầu.
Tải trọng tính lý thuyết cũng là tải trọng ngoài P (kích thủy lực) không bao gồm trọng
lượng bản thân
Vật liệu:
Vật liệu thực nghiệm vá tính lý thuyết:
NHÓM 1A 27
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Vật liệu tính theo lý thuyết: Vật liệu được coi là liên tục, đồng nhất, đẳng hướng và đàn
hồi tuyến tính
Lý thuyết tính toán:
Thực nghiệm: lấy kết quả thực nghiệm chuyển vị, ứng suất tính theo kết quà biến dạng
thực nghiệm thông qua định luật Hooke.
Tính theo lý thuyết:
Sức bền vật liệu: Chuyển vị và ứng suất tính lý thuyết sức bền + định luật Hooke
SAP 2000: Chuyển vị và ứng suất tính theo phương pháp phần tử hữu hạn (FEM)
+ định luật Hooke
Xem chuyển vị là đại lượng cần tìm trước
Hàm xấp xỉ biểu diễn gần đúng dạng phân bố chuyển vị trong phần tử
Điều kiện tương thích chỉ đúng bên trong và tại các điểm nút phần tử.
Từ điêu kiện cân bằng nút và các điều kiện biên => hệ phương đại số trình
tuyến tính
Giải hệ phương trình đại số tuyến tính => các chuyển vị nút => chuyển vị
trong phần tử; Dùng phương trình Cauchy => trường biến dạng; phương
trình định luật Hooke => trường ứng suất.
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến kết quả thí nghiệm sai lệch so với lý thuyết, các nguyên nhân
chính gồm có:
− Sai số do thiết bị, dụng cụ thí nghiệm:
Do bộ phận kích lực không chuẩn, khi kích chỉ cần có chuyển vị nhỏ cũng tác động đến
các thiết bị cảm biến.
Đường dây điện không ổn định, chỉ cần 1 chút tác động nhẹ lên dây (có thể là do gió,
hay bạn nào lỡ chạm vào), sẽ dẫn tới kết quả sai khác rất lớn so với kết quả đang đo.
NHÓM 1A 28
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Dàn thép còn biến dạng dư, do chúng ta làm thí nghiệm liên tục, dàn chưa trở về trạng
thái ban đầu.
Máy đo biến dạng rất nhạy, ban đầu ta không thể chỉnh hoàn toàn về số 0, do đó kết quả
đó về sau sẽ sai số.
Do mỗi thiết bị có một độ chính xác nhất định, nếu phải đọc số liệu nhiều lần sẽ dẫn đến
nhiều lần sai số hơn. Vì thế, thí nghiệm càng nhiều với mật độ cao thì sai số sẽ càng nhiều.
Việc đọc số cũng không đảm bảo chính xác hoàn toàn, phụ thuộc nhiều vào người đọc
đồng hồ đo. Đồng thời, có thể do việc gắn đồng hồ đo không cẩn thận.
Trong quá trình làm thí nghiệm có thể vô tình đụng chạm vào hệ dàn, dây dẫn, Strain
Gage để xảy ra sự cố.
Gia tải kích lực chưa đạt tới hoặt vượt quá gia tải yêu cầu.
Bị ảnh hưởng bởi các tác nhân như gió, nhiệt độ,… trong lúc làm thí nghiệm. Lúc làm thí
nghiệm nên tắt tất cả quạt và làm vào lúc ít gió, vì khi gió thổi qua làm đung đưa dây dẫn,
dẫn đến sai số rất lớn, đặc biết đối với hệ thống thu nhận tín hiệu cảm biến P3500 + SB10,
khi dây dẫn bị rung có thể làm kết quả sai lệch rất lớn.
Dàn thép đã được sử dụng lâu ngày nên dẫn đến sai lệch do từ biến , ảnh hưởng bởi thời
tiết đến vật liệu.
− Hầu hết các bạn mô hình trên phần mềm Sap 2000 chưa kiểm tra sự hội tụ của bài toán tụ (
Kiểm tra hội tụ của bài toán, bằng cách kiểm tra kết quả chuyển vị tại các vị trí bất kì trên
NHÓM 1A 29
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
hệ dàn giữa 2 lần mesh, khi sự sai lệch kết quả giữa 2 lần mesh nhỏ hơn 1% thì có thể xem
như bài toán đã hội tụ). Trong khi đối với phương pháp phần tự hữu hạn, yếu tố quan
trọng quyết định đến kết quả có chính xác hay không là sự hội tụ nghiệm.
− SAP2000 xuất kết quả là tiết diện gồm 2 thanh thép góc còn trong thí nghiệm cảm biến chỉ
đặt trên một thanh thép góc.
− Kết quả nội lực trong Sap và trong lúc tính tay được làm tròn thông qua excel.
Nhìn chung, sai số trong thí nghiệm là điều không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, có thể hạn
chế sai số bằng cách:
− Kiểm tra cẩn thận việc lắp đặt, bố trí sơ đồ thí nghiệm trước khi thí nghiệm.
− Kiểm tra dụng cụ thí nghiệm đạt yêu cầu trước khi thí nghiệm.
− Tăng số lần thí nghiệm để tăng độ chính xác của thí nghiệm và loại bỏ các kết quả bị sai số
quá lớn giữa những lần thí nghiệm.
− Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giảng viên.
− Hạn chế tối đa các tác động từ môi trường bên ngoài đến quá trình thí nghiệm (sự thay đổi
nhiệt độ, va chạm,…)
− Nâng cấp trang thiết bị thí nghiệm hiện đại hơn và thường xuyên bảo dưỡng các thiết bị dụng
cụ đo.
− Học hỏi được nhiều kinh nghiệm, biết cách chỉnh các thiết bị đo và các sai sót thường gặp khi
thí nghiệm.
NHÓM 1A 30
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
− Giúp sinh viên hiểu rõ thêm về sự làm việc của kết cấu dàn thép khi chịu lực và những sự khác
biệt so với kiến thức lý thuyết được học trên lớp.
− Biết được các sai sót thường mắc phải trong quá trình thí nghiệm làm cho kết quả đo không
chính xác. Giúp tránh tối đa những sai sót khi làm thí nghiệm vào lần sau ở nơi khác.
NHÓM 1A 31
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
- Khảo sát ứng xử của dầm BTCT (thông qua biến dạng ε và độ võng δ );
- Thiết lập các quan hệ tải trọng – độ võng (P−δ ) và tải trọng 0 nội lực ( P−σ )
- So sánh kết quả thực nghiệm với kết quả tính toán lý thuyết.
C. THÔNG SỐ CHO TRƯỚC
I. Kích thước hình học
NHÓM 1A 32
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Hình 2.3 Sơ đồ thí nghiệm dầm BTCT bằng khung gia tải MAGUS
Dầm BTCT tiết diện chữ nhật bxh=15x30 cm, dài L=3.00 m.
NHÓM 1A 33
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
- Vị trí đo độ võng: 03 điểm (giữa dầm và tại các điểm đặt lực)
- Vị trí đo biến dạng: 03 điểm (SG1 – vùng nén bê tông; SG2 & SG3 – chính giữa
dầm trên 2 thanh thép chịu kéo).
NHÓM 1A 34
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
2. Xác định vị trí đo đạc, kiểm tra thiết bị và chạy thí nghiệm thử
3. Kiểm tra hệ thống lần cuối, khử biến dạng dư trong dầm (áp tải ( P ≤3 kN vài lần ) và
tiến hành thí nghiệm.
4. Điều khiển kích thủy lực để áp đặt tải tập trung lên mặt trên dầm (mỗi nhóm được
phân công giá trị tải đỉnh và bước tải khác nhau)
5. Trong quá trình thí nghiệm, tại mỗi cấp tải trọng, cần ghi các giá trị độ võng và biến
dạng của bê tông và thép (Bảng 2)
6. Thực hiện tổng cộng 2-3 vòng đo lặp để lấy giá trị trung bình. Thời gian cho phép
dầm nghỉ khoảng 15 phút giữa các vòng đo lặp (thời gian để dầm trở về trạng thái
ban đầu).
F. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM.
NHÓM 1A 35
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Hình 4.2 – Loadcell 60T và đồng hồ hiện thị giá trị lực
Hình 4.3 – Cảm biến điện trở dùng cho bê tông ( LSG =10mm)
NHÓM 1A 36
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Hình 4.5 – Thiết bị thu nhận P3500 và chuyển đổi kênh SB10.
NHÓM 1A 37
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
NHÓM 1A 38
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
NHÓM 1A 39
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Vị trí 1 Vị trí 2
0 0.0 0.0
4 29.0 35.5
8 44.0 69.5
12 68.0 109.0
16 84.0 150.0
- Cảm biến tại vị trí 2 dùng để đo biến dạng của cốt thép.
σ s=ε s . E s
Trong đó:
σ s là ứng suất của thép( kN / m2)
E s là mô đun đàn hồi của cốt thép CII, lấy bằng 2.1 ×108 ( kN /m2 )
Trong đó:
σ b là ứng suất của bêtông ( kN /m 2)
Eb là mô đun đàn hồi của bêtông B30, lấy bằng 27 ×10 6 ( kN /m2 ) theo TCVN 5574-2018
NHÓM 1A 40
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
4 783 7455
8 1188 14595
12 1836 22890
16 2268 31500
2. Biểu đồ
a. Biểu đồ quan hệ tải trọng – chuyển vị
NHÓM 1A 41
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
II. Kết quả lý thuyết khi tính toán theo phương pháp cơ học kết cấu.
1. Bước 1: Xác định nội lực.
NHÓM 1A 42
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
F
P= ( F=P tải trọng đề bài cho)
2
M p=0.9 P
- Moment lớn nhất gây ra bởi trọng lượng bản thân và ngoại lực P:
Dựa vào kết quả thực nghiệm, ta biết rằng bêtông và cốt thép vẫn đang làm việc ở giai đoạn I.
Tại giai đoạn đó, cả 2 vẫn làm việc trong miền đàn hồi, đồng thời vị trí trục trung hoà vẫn nằm ở
giữa dầm.
Công thức tính toán theo sức bền vật liệu:
NHÓM 1A 43
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
h 0.3
y= = =0.15 m
2 2
M max M h
σ b= × y= max ×
Ix Ix 2
- BTCT là loại vật liệu không đồng nhất. Trong khi, bêtông chiếm phần lớn diện tích,
còn cốt thép chỉ chiếm một phần rất nhỏ nên việc xác định ứng suất của cốt thép rất
phức tạp. Do vậy, TCVN 5574:2018 cho phép tính toán đơn giản thông qua hệ số
quy đổi cốt thép về bêtông.
- Công thức tính toán theo TCVN 5574:2018:
E s 2.1× 108
α= = =7.778
Eb 27 ×1 06
NHÓM 1A 44
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
¿> h0=300−33=267 mm
Diện tích cốt thép chịu kéo: Với số lượng cốt dọc chịu kéo n s=3
2 2
πd π ×1 6 2
A s=n s × =3× =603.2 mm
4 4
Diện tích cốt thép chịu nén: Với số lượng cốt dọc chịu kéo n ' s=3
' π d 's2 π × 10 2 2
A s=n ' s × =2 × =157.08 m m
4 4
' '
a =a0 +0.5 d s=25+0.5 ×10=30 mm
Moment tĩnh của tiết diện quy đổi của cấu kiện đối với thớ bê tông chịu kéo nhiều hơn.
2 2
bh ' 15 ×30 3
St ,red = +α A s a+α A s (h−a¿¿ ')= +7,778× 6.032× 3.3+7,778 ×1.5708 × ( 30−3.0 )=7234.7 c m ¿
2 2
Khoảng cách từ thớ dưới bê tông chịu kéo nhiều nhất đến trọng tâm tiết diện quy đổi của cấu kiện:
S t ,red 7234.7
yt = = =14.21 cm
A red 509.132
Khoảng cách từ thớ trên bê tông chịu nén nhiều nhất đến trọng tâm tiết diện quy đổi của cấu kiện:
¿> y c =30−14.21=15.79 cm
Moment quán tính của tiết diện quy đổi đối với trọng tâm
b h3
'
I red =I+ α I s +α I = s +α A s ¿
12
NHÓM 1A 45
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
M ( h0− y c )
¿> σ s =α
I red
- Việc kiểm tra nhầm mục đích xác định xem dầm có bị nứt hay không, rồi từ đó xác
định độ võng của dầm sao cho hợp lý, đồng thời kiểm tra bề rộng vết nứt nếu cần.
- Công thức tính toán theo TCVN 5574:2018:
Moment kháng uốn
I red 41332.61
W red = = =2908.73 c m3
yt 14.21
Moment kháng uốn đàn hồi của tiết diện quy đổi theo vùng chịu kéo của tiết diện.
NHÓM 1A 46
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Dựa vào nội lực, ta xác định được dầm sẽ bắt đầu nứt từ cấp tải 8kN
Độ võng của dầm BTCT chịu ảnh hưởng bởi thời gian tải trọng tác dụng lên kết cấu nên cần
phải xem xét ảnh hưởng của tải dài hạn và tải ngắn hạn. Tuy nhiên, trước khi thí nghiệm, các
chuyển vị kế đã được đưa về 0 rồi mới tiến hành đo nên độ võng đo được chính là độ võng ngắn
hạn. Do vậy, để đảm bảo việc so sánh chính xác chỉ cần xác định độ võng ngắn hạn của dầm.
Độ võng tại giữa dầm khi không xuất hiện vết nứt được tính theo cơ học kết cấu kết hợp với
các công thức quy đổi vật liệu cốt thép về bêtông trong TCVN 5574:2018
6 6 2
Eb 1=0.85 E b=0.85 × 27× 10 =22.95 × 10 kN / m
Es 2.1 ×10
8
α= = =9.15
Eb 1 22.95× 10 6
' 2
Ared =bh+α A s +α A s=15 ×30+ 9.15× 6.032+9.15 ×1.5708=519.57 c m
b h2 15 ×302
St ,red = +α A s a+α A's (h−a¿¿ ')= +9.15 ×6.032 ×3.3+9.15 ×1.5708 × ( 30−3.0 ) =7320.22c m3 ¿
2 2
S t ,red 7320.22
yt = = =14.09 cm
A red 519.57
¿> y c =30−14.09=15.91cm
3
bh
I red =I+ α I s +α I 's= +α A s ¿
12
6 −4 2
D=E b 1 I red =22.95 ×10 × 42570.67 ×100 =9769.67 kN /m
L0=2.7 m
Mp 2
f p=k p L =¿
D 0
Mq 2 5 Mq 2
f q=k q L= L
D 0 48 D 0
NHÓM 1A 47
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
2
23 M p 2 5 M q 2 23 P 3 q L0
f =f p +f q= L+ L =( + )
216 D 0 48 D 0 240 32 D
o Độ võng tại giữa dầm khi xuất hiện vết nứt được tính theo cơ học kết cấu kết hợp
với các công thức quy đổi vật liệu cốt thép về bêtông trong TCVN 5574:2018.
R b ,ser 14.5 × 103 106 kN
E b 1= = =7.631×
ε b 1 ,red 0.0019 m
M crc 4.3486
ψ=1−0.8 =1−0.8 =0.5764
M max 8.21
6.032
μs = =1.5061 %
15 × 26.7
' 1.579
μs = =0.3943 %
15 × 26.7
y cm =h0
(√ '
s ( a 's
'
0
s )
( α2 μs + α 1 μ ) +2 α 2 μ s +α 1 μ h −(α 2 μ s +α1 μ's ) )
y cm =26.7
(√ (
( 27.52 ×1.5061 %+ 9.15× 0.3943 % ) +2 27.52×1.5061 % +9.15 ×0.3943 %
3.0
26.7)−27.52× 1.5061 %+9.
y tm=h− y cm =30−20.194=9.806 cm
3
' bh
I red =I+ α I s +α I s= +α A s ¿
12
15× 18.1773
I red = + 27.52×6.03 ¿
12
6 2
D=E b 1 × I red =7.631×10 × 53556.1=4086.8637 kN m
L0=2.7 m
NHÓM 1A 48
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
2
f =f p +f q= L+ L= ( +
216 D 0 48 D 0 240 32 D )
23 M p 2 5 M q 2 23 P 3 q L 0
−có vết nứt
NHÓM 1A 49
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
2. Kết quả.
NHÓM 1A 50
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
16
14
12
10
P (kN)
8
Thí nghiệm
6
SAP2000
4
Lý thuyết
2
0
0.000 0.200 0.400 0.600 0.800 1.000 1.200 1.400 1.600 1.800
𝛿 (mm)
Bảng sai số (%) chuyển vị giữa lý thuyết và thí nghiệm. Chọn thí ngiệm làm chuẩn.
P (kN) 4 8 12 16
NHÓM 1A 51
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
3500
3000
2500
P (kN)
2000
1000 SAP2000
Lý thuyết
500
0
0.000 2.000 4.000 6.000 8.000 10.000 12.000 14.000 16.000 18.000
𝛿 (mm)
NHÓM 1A 52
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
35000
Biểu đồ quan hệ tải trọng và ứng suất (cốt thép)
30000
25000
20000
P (kN)
15000
ThÍ nghiệm
10000
Lý thuyết
5000
0
0.000 2.000 4.000 6.000 8.000 10.000 12.000 14.000 16.000 18.000
𝛿 (mm)
2
Ứng suất bêtông (kN/m )
P (kN) 4 8 12 16
SAP2000
Sai số (%)
2
Ứng suất cốt thép (kN/m )
P (kN) 4 8 12 16
NHÓM 1A 53
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Do 1 số sự cố kỹ thuật mà file SAP2000 ra chuyển vị sai mặt dù xuất giá trị nội lực đúng nên phần
thí nghiệm của nhóm còn chưa được toàn vẹn. Phải chạy file SAP2000 khác bù thông số chuyển
vị vào.
Nhận xét:
Vì thanh bụng 2 không có lực dọc truc (thanh bụng cấu tạo) do đó có ứng suất rất nhỏ (tuy
nhiên vẫn có) nên đồ thị cảm biến 2 có hình dạng như trên..
NHÓM 1A 54
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
- Đường biểu diễn quan hệ tải trọng – Ứng suất thực nghiệm có hệ số góc khác với đường lý
thuyết.
Kết quả cho thấy các tính toán theo cơ kết cấu (lớn hơn) với kết quả thực nghiệm trong giai đoạn
dàn làm việc đàn hồi.
1. Đồ thị tải trọng – chuyển vị.
- Chuyển vị thực nghiệm, thực hành, sap2000 biến thiên tuyến tính. Tải trọng càng lớn chuyện vị
của thực nghiệm càng lớn hơn so với sap2000 và cơ kết cấu. (Cơ kết cấu và sap2000 gần như
bằng nhau).
- Chuyển vị theo thực nghiệm lớn hơn chuyển vị theo cơ kết cấu và sap2000. Tuy nhiên
chuyển vị tỏ ra khá gần giá trị của nhau vì vật liệu được sử dụng là thép, tính đồng nhất cao, đẳng
hướng, ít khuyết tật,…, mô hình thí nghiệm cũng khá đơn giản nên giảm bớt sai số.
Tuy các đồ thị vẫn có sự chênh lệch nhau về giá trị nhưng mà vẫn cho ta thấy được chế độ làm
việc tuân theo lý thuyết sức bền vật liệu khi dàn thép làm việc trong giai đoạn đàn hồi.
- Kết quả cho thấy các tính toán SAP 2000 tương đối sát với kết quả cơ kết cấu trong giai
đoạn dàn làm việc đàn hồi .
Đồ thị tải trọng – nội lực: 2 phương pháp sap2000 và cơ lý thuyết gần bằng nhau.
- Sơ đồ:
- Tải trọng:
Tải trọng thực nghiệm là tải trọng ngoài P (kích thủy lực) không bao gồm tải trọng bản thân, do
các thiết bị đo chuyển vị đã được reset ngay từ đầu, thiết bị đo biến dạng cũng đã được ghi lại số
liệu ngay từ đầu.
NHÓM 1A 55
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Tải trọng tính lý thuyết cũng là tải trọng ngoài P (kích thủy lực) không bao gồm trọng lượng bản
than
- Vật liệu:
Vật liệu thực nghiệm: Thép là vật liệu liên tục, đồng nhất, đẳng hướng và đàn hồi tuyến tính
Vật liệu tính theo lý thuyết: Vật liệu được coi là liên tục, đồng nhất, đẳng hướng và đàn hồi tuyến
tính
Thực nghiệm: lấy kết quả thực nghiệm chuyển vị, ứng suất tính theo kết quà biến dạng thực
nghiệm thông qua định luật Hooke.
• Sức bền vật liệu: Chuyển vị và ứng suất tính lý thuyết sức bền + định luật Hooke
• SAP 2000: Chuyển vị và ứng suất tính theo phương pháp phần tử hữu hạn (FEM) + định
luật Hooke
Hàm xấp xỉ biểu diễn gần đúng dạng phân bố chuyển vị trong phần tử
Điều kiện tương thích chỉ đúng bên trong và tại các điểm nút phần tử.
Từ điêu kiện cân bằng nút và các điều kiện biên => hệ phương đại số trình tuyến tính
Giải hệ phương trình đại số tuyến tính => các chuyển vị nút => chuyển vị trong phần tử; Dùng
phương trình Cauchy => trường biến dạng; phương trình định luật Hooke => trường ứng suất.
NHÓM 1A 56
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến kết quả thí nghiệm sai lệch so với lý thuyết, các nguyên nhân
chính gồm có:
• Do bộ phận kích lực không chuẩn, khi kích chỉ cần có chuyển vị nhỏ cũng tác động đến các
thiết bị cảm biến.
• Đường dây điện không ổn định, chỉ cần 1 chút tác động nhẹ lên dây (có thể là do gió, hay
bạn nào lỡ chạm vào), sẽ dẫn tới kết quả sai khác rất lớn so với kết quả đang đo.
• Dàn thép còn biến dạng dư, do chúng ta làm thí nghiệm liên tục, dàn chưa trở về trạng thái
ban đầu.
• Máy đo biến dạng rất nhạy, ban đầu ta không thể chỉnh hoàn toàn về số 0, do đó kết quả đó
về sau sẽ sai số.
• Do mỗi thiết bị có một độ chính xác nhất định, nếu phải đọc số liệu nhiều lần sẽ dẫn đến
nhiều lần sai số hơn. Vì thế, thí nghiệm càng nhiều với mật độ cao thì sai số sẽ càng nhiều.
• Việc đọc số cũng không đảm bảo chính xác hoàn toàn, phụ thuộc nhiều vào người đọc
đồng hồ đo. Đồng thời, có thể do việc gắn đồng hồ đo không cẩn thận.
• Trong quá trình làm thí nghiệm có thể vô tình đụng chạm vào hệ dàn, dây dẫn, Strain Gage
để xảy ra sự cố.
• Gia tải kích lực chưa đạt tới hoặt vượt quá gia tải yêu cầu.
• Bị ảnh hưởng bởi các tác nhân như gió, nhiệt độ,… trong lúc làm thí nghiệm. Lúc làm thí
nghiệm nên tắt tất cả quạt và làm vào lúc ít gió, vì khi gió thổi qua làm đung đưa dây dẫn, dẫn đến
NHÓM 1A 57
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
sai số rất lớn, đặc biết đối với hệ thống thu nhận tín hiệu cảm biến P3500 + SB10, khi dây dẫn bị
rung có thể làm kết quả sai lệch rất lớn.
• Dàn thép đã được sử dụng lâu ngày nên dẫn đến sai lệch do từ biến, ảnh hưởng bởi thời tiết
đến vật liệu.
2. Sai số trong quá trình tính toán
− Do kết cấu thực làm việc quá lâu so với mô hình kết cấu của lý thuyết làm xuất hiện hiện
tượng từ biến. Dù trong thanh bụng có Strain Gage số 2 không có nội lực trong thanh, nhưng thực
tế vẫn gây ra biến dạng.
− Hầu hết các bạn mô hình trên phần mềm Sap 2000 chưa kiểm tra sự hội tụ của bài toán tụ
( Kiểm tra hội tụ của bài toán, bằng cách kiểm tra kết quả chuyển vị tại các vị trí bất kì trên hệ dàn
giữa 2 lần mesh, khi sự sai lệch kết quả giữa 2 lần mesh nhỏ hơn 1% thì có thể xem như bài toán
đã hội tụ). Trong khi đối với phương pháp phần tự hữu hạn, yếu tố quan trọng quyết định đến kết
quả có chính xác hay không là sự hội tụ nghiệm.
− SAP2000 xuất kết quả là tiết diện gồm 2 thanh thép góc còn trong thí nghiệm cảm biến chỉ
đặt trên một thanh thép góc.
− Kết quả nội lực trong Sap và trong lúc tính tay được làm tròn thông qua excel.
IV. Cách khắc phục
Nhìn chung, sai số trong thí nghiệm là điều không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, có thể hạn
chế sai số bằng cách:
− Kiểm tra cẩn thận việc lắp đặt, bố trí sơ đồ thí nghiệm trước khi thí nghiệm.
− Kiểm tra dụng cụ thí nghiệm đạt yêu cầu trước khi thí nghiệm.
− Tăng số lần thí nghiệm để tăng độ chính xác của thí nghiệm và loại bỏ các kết quả bị sai số
quá lớn giữa những lần thí nghiệm.
− Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giảng viên.
NHÓM 1A 58
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GVHD: THS. HOÀNG ANH TUẤN
− Hạn chế tối đa các tác động từ môi trường bên ngoài đến quá trình thí nghiệm (sự thay đổi
nhiệt độ, va chạm,)
− Nâng cấp trang thiết bị thí nghiệm hiện đại hơn và thường xuyên bảo dưỡng các thiết bị
dụng cụ đo.
V. Bài học từ thí nghiệm
− Thí nghiệm này giúp sinh viên có hiểu biết biết, đồng thời làm quen thêm nhiều thiết bị đo
như tensormet, đồng hồ đo chuyển vị, strain gage … và nắm được cách thức làm thí nghiệm dàn
thép trong thực tế. Giúp sinh viên tránh được những bỡ ngỡ khi ra làm việc ngoài thực tế.
− Học hỏi được nhiều kinh nghiệm, biết cách chỉnh các thiết bị đo và các sai sót thường gặp
khi thí nghiệm.
− Giúp sinh viên hiểu rõ thêm về sự làm việc của kết cấu dàn thép khi chịu lực và những sự
khác biệt so với kiến thức lý thuyết được học trên lớp.
− Biết được các sai sót thường mắc phải trong quá trình thí nghiệm làm cho kết quả đo không
chính xác. Giúp tránh tối đa những sai sót khi làm thí nghiệm vào lần sau ở nơi khác.
NHÓM 1A 59