Professional Documents
Culture Documents
Đề kiểm tra số 4
Đề kiểm tra số 4
Câu 30: Ngày 28/04/2021 doanh nghiệp ký hợp đồng với công ty HR về việc
bán cho HR một lô hàng, trị giá bán chưa thuế 80.000.000 đ, thuế GTGT
10%. Ngày 06/05/2021 xuất kho giao hàng cho HR trị giá xuất kho 72.000.000
đ, đại diện của HR đã ký vào biên bản giao hàng. Doanh thu của lô hàng này
là:
A. 79.200.000 đ
B. 88.000.000 đ
C. 80.000.000 đ
D. 72.000.000 đ
Câu 31: Trường hợp doanh nghiệp thanh toán tiền lương cho nhân viên sẽ
làm:
Câu 32: Chi phí thuê chuyên gia hướng dẫn vận hành TSCĐ trước khi đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng được ghi nhận như thế nào?
Câu 33: Trường hợp nào sau đây làm phát sinh tăng doanh thu của doanh
nghiệp?
A. Nhận góp vốn liên kết của một công ty khác.
B. Nhận bán hộ hàng hoá cho doanh nghiệp khác cùng tập đoàn.
C. Bán hàng hoá, dịch vụ.
D. Nhận góp vốn từ một cá nhân khác.
Câu 34: Các trường hợp sau đây, trường hợp nào KHÔNG được ghi nhận
doanh thu?
D. Xuất thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng.
Câu 35: Doanh nghiệp có thông tin về loại hàng A trong kho hàng như sau:
Ngày 28/09 doanh nghiệp xuất dùng 90 chiếc cho sản xuất, giá xuất của lô
hàng này là bao nhiêu: (biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ để tính giá hàng xuất kho)
Câu 37: Chiết khấu thương mại khi mua hàng được :
A. Tính vào chi phí tài chính
C. Trừ ra khỏi giá trị hàng mua (Hóa đơn GTGT ghi giá bán đã chiết khấu)
Câu 38: Sự kiện nào sau đây làm phát sinh tăng nợ phải trả của doanh
nghiệp:
Câu 39: Tài sản nào sau đây không phải là hàng tồn kho của doanh nghiệp:
a. Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
b. Hàng hóa và thành phẩm
c. Hàng mua đang đi đường và hàng đang gửi bán
d. Tài sản cố định.
Câu 40: Nguyên giá một tài sản cố định trong trƣờng hợp đƣợc cho, biếu,
tặng đƣợc xác định như sau:
a. Giá do bên cho và bên nhận thỏa thuận
b. Giá trị còn lại trên sổ kế toán của bên cho
Yêu cầu:
1. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
2. Phản ánh số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ vào tài khoản chữ T của một
số tài khoản 152A, 152B, 153, 621,622, 627.
3. Cuối kỳ, hoàn thành và nhập kho 4.000 sản phẩm Y. Tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị sản phẩm Y. Biết rằng, không có chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
cuối kỳ.