Professional Documents
Culture Documents
TL BUỔI 2.2 LUYỆN TẬP GTTG TIỀN TỆ
TL BUỔI 2.2 LUYỆN TẬP GTTG TIỀN TỆ
TL BUỔI 2.2 LUYỆN TẬP GTTG TIỀN TỆ
com
0 1 2 3 4 5
Sơ đồ: FV
125 176 137 112
2. Quỹ hưu trí gửi 400$ mỗi quý, lãi 12%/năm ghép lãi theo quý. Sao 30 năm thì nhận được bao nhiêu tiền?
FV = PV.(1+ r)n =
C
r
x 1− (1
(1+ r) )
n x (1+ r) =
n
C
r
x ((1+ r)n – 1) =
400
0,03
x ((1+ 0,03)120 – 1) = 449473
C C C C
2500 = 1
+ 2
+ …+ 23
+ 24
(1+0,0175) (1+0,0175) (1+0,0175) (1+0,0175)
2500 =
C
0,0175
x 1− ( 1
(1+ 0,0175)
24 )
C = 128,46 (triệu)
2. Mua nhà 5 tỷ trả trước 15%. Phần còn lại trả dần theo tháng trong suốt 5 năm. Lãi suất = 18%/năm. Tính số tiền
hàng tháng phải trả
n = 5 x 12 = 60 r = 0,18/12 = 0,015 PV = 5000 – 5000.15% = 4250
0 1 2 59 60
Sơ đồ:
4250 C C ….. C C
C C C C
4250 = 1
+ 2
+ …+ 59
+ 60
(1+0,015) (1+0,015) (1+0,015) (1+0,015)
AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com
4250 =
C
0,015
x 1− ( 1
(1+ 0,015)60 )
C = 108 (triệu)
1075,8 =
120
1 +
120
2 +
120
3 +
120
(1+r ) (1+r ) (1+r ) (1+r )
4 +
1000
(1+r )
4 =
120
r
x 1−
1
(1+ r) (
4 +
1000
(1+r )
4 )
r = 9,6% (Dùng máy tính nhẩm nghiệm – SOLVE)
Ta có: Lãi suất yêu cầu = lãi suất phi rủi ro danh nghĩa + phần bù rủi ro mặc định + phần bù rủi ro thanh khoản + phần bù
rủi ro đáo hạn.
Lãi suất phi rủi ro danh nghĩa = lãi suất phi rủi ro thực tế + tỷ lệ lạm phát dự tính
=> Lãi suất yêu cầu giảm do dự đoán tỷ lệ lạm phát giảm.
2. Một trái phiếu coupon mệnh giá $1000, lãi suất 9%, trả lãi 2 lần một năm, thời gian đáo hạn còn 14 năm.
Tính thị giá của trái phiếu nếu lãi suất thị trường là 10.2%?
Vẽ sơ đồ: n = 14 x 2 = 28 r = 0,102/2 = 0,051 C = 0,09/2 x 1000 = 45
0 1 2 27 28
Sơ đồ:
PV 45 45 ….. 45 45
1000
45 45 45 1000
PV = 1 + 2 +…+ 28 + 28
(1+0,051) (1+0,051) (1+0,051) (1+0,051)
PV =
45
0,051
x 1− ( 1
(1+ 0,051)28 + ) 1000
(1+0,051)28
= 911,6 (USD)
3. Một người mua trái phiếu coupon có kì hạn 10 năm vs mệnh giá 1000 USD. Lãi suất coupon 8%/năm, tính lãi 2 lần
trong năm. Biết lãi suất thị trường là 8,6%. Sau 4 năm người này bán trái phiếu vs lãi suất thị trường hiện tại là 7,5%.
Tính RET
n = 10 x 2 = 20 r0-20 = 0,086/2 = 0,043 r8-20 = 0,075/2 = 0,0375
0 1 2 7 8 9 10 19 20
Sơ đồ:
PV 40 40 ….. 40 40 40 40 ….. 40 40
PV8 1000
PV8 =
40
1
+
40
(1+0,0375) (1+0,0375)
2
+ …+
40
12
+
1000
(1+0,0375) (1+0,0375)
12 =
40
0,0375
x 1−
1
(1+ 0,0375)
12 + ( )
1000
12 = 1023,8
(1+0,0375)
AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com
Giá mua =
40
0,043 (
x 1−
1
(1+ 0,043)20 + )1000
(1+0,43)
20 = 960,3
4. Đầu tư một dự án biết đến năm thứ tư sẽ nhận được 10tr và tiếp tục nhận ở những năm tiếp theo. Dự án này không
thời hạn. lãi suất 9%. Tính PV phải bỏ ra ban đầu
(Giải theo trường hợp cuối kỳ vì doanh thu chỉ được xác nhận vào cuối kỳ)
0 1 2 3 4 5 6
Sơ đồ:
PV PV3 10 10 10 …..
Bắc cầu qua PV3
10 10 10 10
PV3= 1 + 2 +…+ +∞ = = 111,11 (công thức rút gọn)
(1+0,09) (1+0,09) (1+0,09) 0,09
PV 3 111,11
PV = 3 = = 85,8 (triệu)
(1+0,09) (1+0,09)3
5. Dòng tiền 2 năm đầu nhận được 5 triệu, các năm tiếp theo nhận được 7 triệu cho đến mãi mãi, lãi suất 10%. Tính
PV
0 1 2 3 4 5 6
Sơ đồ:
PV 5 5 7 7 7 7 …..
PV2
Bắc cầu qua PV2
7 7 7 7
PV2= 1 + 2 +…+ +∞ = = 70 (công thức rút gọn)
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1) 0,1
5 5 70
PV = 1 + 2 + 2 = 66,53 (triệu)
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1)
6. Một trái phiếu mệnh giá 10 triệu, kỳ hạn 10 năm, được phát hành cách đây 6 năm. Tính giá trái phiếu ở thời điểm
hiện tại biết trái phiểu trả lãi coupon hàng năm với lãi suất là 8,2%/năm. LS thị trường hiện tại như sau: LS kỳ hạn 1
năm là 7,2%; LS kỳ hạn 4 năm là 7,6%, LS kỳ hạn 6 năm là 8,6%.
Tương đương vs bài toán MG = 10000, n=10-6=4, ls coupon = 8,2%, ls chiết khấu là 7,6%
Sơ đồ:
PV =
820
0,076 (
x 1−
1
(1+ 0,076)4 +) 10000
(1+0,076)
4 = 10200,5 (nghìn đồng)
3
1000.1,21 1000.1,22 1000.1,23 1000.1,2 .(1+0,05)/(0,1−0,05)
PV = + + + = 30843 (VND)
(1+0,1)1 (1+0,1)2 (1+0,1)3 (1+ 0,1)3
AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com
b. Giá cổ phiếu là 36000
1 2 3 3
1000.1,3 1000.1,3 1000.1,3 1000.1,3 .(1+0,05)/(r −0,05)
36000 = 1 + 2 + 3 + 3
(1+r ) (1+r ) (1+r ) (1+ r)
r = 10,39% (Dùng máy tính nhẩm nghiệm – SOLVE)
2. Công ty ABC vừa trả cổ tức $2/cổ phiếu năm đầu tiên, mức tăng trưởng cổ tức kỳ vọng trên thị trường là 4%/năm
trong năm thứ 2, các năm sau đó trở đi tăng với tốc độ không đổi là 5%/năm. Định giá cổ phiếu nếu biết lãi suất chiết
khấu là 10%/năm ? (Cô Lan + Cô Hồng)
Sơ đồ:
1
2 2.1,04
1
2.1,04 .(1+ 0,05)/(0,1−0,05)
PV = + + = 39,64 ( USD)
(1+0,1)1 (1+0,1)2 (1+0,1)
2
3. Cổ phiếu vừa trả cổ tức là 5000VND, 3 năm đầu tỷ lệ tăng trưởng 5%/năm, các năm tiếp theo tăng với mức
4%/năm. Lãi suất yêu cầu là 10%. Định giá cổ phiếu. (Cô Hồng)
Sơ đồ:
1 2 3 3
5000.1,05 5000.1,05 5000.1,05 5000.1,05 .(1+0,04)/(0,1−0,04)
PV = 1 + 2 + 3 + = 89055 ( VND)
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1) (1+0,1)3
4. Dòng tiền niên kim vĩnh viễn tăng trưởng, năm 4 bắt đầu nhận được 8 triệu, từ năm sau mỗi năm tăng 3%, lãi suất
10%. Tính PV ở hiện tại
(Giải theo trường hợp cuối kỳ vì đây là mô hình cổ tức, cổ tức luôn được trả vào cuối kỳ)
PV PV4
0 1 2 3 4 5 6
Sơ đồ:
1 2 +∞
8.1,03 8. 1,03 8.1,03 8.1,03
PV3.1,03 = 1 + 2 +…+ +∞ = (công thức rút gọn)
(1+0,1) (1+0,1) (1+0,1) 0,1−0,03
8
PV3 =
0,1−0,03
PV 3 8/( 0,1−0,03)
PV = 3 = 3 = 85,86 (triệu)
(1+0,1) (1+ 0,1)
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Sơ đồ:
-600 96 96 96 96 96 96 96 96
AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com
NPV = -600 +
96
0,1 (
x 1−
1
(1+ 0,1)8 )
= -87,8 => Không nên đầu tư ào dự án
2. Có 200, đầu tư thì năm nhất được 108, năm 2 được 75, năm 3 được 90
a. Lãi suất 14%, có đầu tư không?
b. Lãi suất 11%, có đầu tư không?
0 1 2 3
Sơ đồ:
-200 108 75 90
108 75 90
a. NPV = -200 + 1 + 2 + = 13,2 > 0 => Có đầu tư
1,14 1,14 1,143
b. Tương tự: NPV = 24 > 0 => Có đầu tư
3. Một dự án với chi phí 200tr đầu tư ban đầu sau đó năm thứ hai đầu tư tiếp 100tr. các dòng tiền thu về năm 1: 158tr,
năm 2 : 108tr, năm 3: 55tr, năm 4: 65tr. biết lãi suất tiền gửi là 13%
a. Có nên tham gia vào dự án không. tại sao?
b. Rút ra được gì về IRR của dự án
(Đầu tư vào đầu kỳ, dòng tiền thu về vào cuối kỳ)
0 1 2 3 4
Sơ đồ:
−100+158 108 55 65
a. NPV = -200 + 1 + 2 + 3 + = 13,89 > 0 => Nên tham gia vào dự án
1,13 1,13 1,13 1,134
−100+158 108 55 65
b. NPV = 0 = -200 + 1 + 2 + 3 +
(1+ IRR) (1+ IRR) (1+ IRR) (1+ IRR)4
Đặt 1+IRR = X để nhẩm nghiệm
X = 1,1635 => IRR = 16,35% > 13% => Nên tham gia vào dự án
4. Đầu tư một dự án biết đến năm thứ ba sẽ nhận được 80tr và tiếp tục nhận ở 6 năm tiếp theo. Chi phí bỏ ra là 358tr,
lãi suất 13,65% .
a. Có nên đầu tư dự án ko.
b. Kết luận thế nào về tỉ lệ hoàn vốn nội bộ IRR
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Sơ đồ:
-358 PV2 80 80 80 80 80 80 80
Bắc cầu qua PV2
PV2=
80
1 +
80
(1+0,1365) (1+0,1365)
2 +…+
80
7 =
(1+0,1365) 0,1365
80
x 1−
1
(
(1+ 0,1365)7 )
= 346,76 (công thức rút gọn)
PV 2 346,76
a. NPV = -358 + 2 = - 358 + = -89,53 < 0 => Không nên tham gia vào dự án
(1+0,1365) (1+0,1365)2
b. NPV = 0 = -358 +
( ( 80
IRR
x 1−
1
(1+ IRR)
7
)) : (1+IRR)2
Nhẩm nghiệm
IRR = 7,95% < 13,65% => Không nên tham gia vào dự án
AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH Daominhhoang.ftu@gmail.com
5. a. Chỉ tiêu nào trong 2 chỉ tiêu NPV và IRR được sử dụng phổ biến hơn trong thẩm định dự án đầu tư? Vì sao?
IRR là phương pháp phổ biến đơn giản nhưng chỉ đối với các dự án dài hạn có dòng tiền khác nhau và tỉ lệ chiết khấu
khác nhau, các dự án có dòng tiền không ổn định, thì IRR không phải là chỉ số tốt mà NPV mới chính là sự lựa chọn đúng
đắn.
b. Bạn có đầu tư vào dự án A không nếu ban đầu (năm 0) bạn phải bỏ ra 220 triệu để đầu tư dự án này và từ năm 3
đến năm 9, dự án mang lại cho bạn mỗi năm số tiền là 46 triệu? Dự án sau đó kết thúc. Giả sử lãi suất yêu cầu là
10,25%
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Sơ đồ:
-220 PV2 46 46 46 46 46 46 46
Bắc cầu qua PV2
PV2=
46
1 +
46
(1+0,1025) (1+0,1025)
2 +…+
46
7 =
(1+0,1025) 0,1025
46
x 1− ( 1
(1+ 0,1025) )
7 = 222,12 (công thức rút gọn)
PV 2 222,12
a. NPV = -220 + 2 = - 220 + 2 = -37,26 < 0 => Không nên tham gia vào dự án
(1+0,1025) (1+0,1365)
6. Ông A mua 1 tín phiếu kho bạc Par= 10tr, kỳ hạn= 180 ngày, i= 6.8%. Sau khi nắm giữ đc 50 ngày, ông B mua lại
của ông A với giá 9.82tr và ông B nắm giữ đến lúc đáo hạn. Tính Yt và T-bill discount của từng người
Xét ông A: ParA = 10, TCL = 180, TNG = 50, BuyA = 10/(1+0,068x180/360) = 9,67
10−9,67 360
Mức chiết khấu (T-bill discount) = x = 6,6%
10 180
9,82−9,67 360
Lợi suất YT = x = 15,51%
9,67 50
Xét ông B: ParB = 10, TCL = 180 - 50 = 130, TNG = 180 - 50 = 130, BuyB = 9,82
10−9,82 360
Mức chiết khấu (T-bill discount) = x = 4,98%
10 130
10−9,82 360
Lợi suất YT = x = 5,08%
9,82 130
7. Nhà đầu tư A mua T-bill mệnh giá 1000 USD, kỳ hạn 180 ngày tại ngày phát hành với lãi suất là 6,8%. Sau khi
nắm giữ được 80 ngày, A bán lại tín phiếu cho nhà đầu tư B tại mức lãi suất thị trường lúc đó là 6,42%. Tính lợi suất
tín phiếu và mức chiết khấu với cả 2 nhà đầu tư A và B
Xét ông B: ParB = 1000, TCL = 180 - 80 = 100, TNG = 180 - 80 = 100, BuyB = SellA = 982, SellB = ParB = 1000
1000−982 360
Mức chiết khấu (T-bill discount) = x = 6,5%
1000 100
1000−982 360
Lợi suất YT = x = 6,6%
982 100