Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Lon 1
Bai Tap Lon 1
Hướng dẫn: Mỗi sinh viên hoàn thành bài tập lớn của mình dựa trên dạng thiết bị và số
liệu được cho. Số liệu tương ứng với mã số sinh viên của từng sinh viên như sau:
Ví dụ: MSSV: B2005127 tương ứng với Babcdefg (a=1, b=3, c=0, d=5, e=1, f=2, g=7),
đường kính thiết bị Dt = efg (mm) tương ứng với Dt = 127 (mm)
CHƯNG CẤT
1. Thiết bị:
- Đường kính Dt = 800+ efg (mm)
- Chiều cao thân thiết bị H = Dt * 10 (mm)
- Số đĩa phần chưng: Nchưng = 5+f
- Số đĩa phần cất: Ncất = 10+g
- Tổng trở lực qua 1 đĩa: ∆Pđĩa = 500 + fg (N/m2 )
- Thân được chia ra làm 5 đoạn
- Thân, đáy/nắp có các lỗ để gắn các ống nhập liệu và hồi lưu
đỉnh, đáy (dnhập liệu = dkhí/hơi = 0.2Dt, dlỏng = 0.1Dt)
1
Câu hỏi:
1. Lựa chọn vật liệu chế tạo thân thiết bị, đáy nắp. Khi chọn vật liệu phải chú ý
đến các tính chất quan trọng nào? (lựa chọn, giải thích)
2. Phân tích ảnh hưởng của vật liệu đến cấu tạo, lắp ráp các chi tiết (thân, đáy,
nắp và các ống) trong thiết bị.
3. Lựa chọn phương pháp chế tạo, lắp ráp các phần/ chi tiết (thân, đáy và nắp)
của toàn thiết bị hoàn chỉnh. Giải thích.
4. Tính toán bề dày cho thân thiết bị và kiểm tra điều kiện bền và ổn định, áp suất
thử thiết bị.
5. Lựa chọn và tính toán các kích thước đáy và nắp cho thiết bị trên (loại đáy,
nắp). Giải thích loại đáy nắp được chọn.
3 0.005 – 0.01
5 0.05 – 0.1
7 0.5 – 1.0
9 5.0 – 10