Professional Documents
Culture Documents
Passage 14
Passage 14
Passage 14
Page 1
C. Poverty. D. Homelessness.
Question 5. Which of the following gives the main idea of the third paragraph?
A. One group of JMU students worked on homes damaged by a hurricane.
B. Some students work to help the environment on alternative spring break trips.
C. Children living in homeless shelters enjoy creative activities.
D. University students do many different types of work on alternative spring break trips.
Question 6. The article implies that university students .
A. many take fewer alternative spring break trips in future.
B. would prefer to wait until they have their degrees to start helping people.
C. complain about accommodations on alternative spring break trips.
D. spend more than $250 for traditional spring break trips.
Question 7. The word “them” in paragraph 4 refers to .
A. degrees B. projects C. people D. students
Question 8. Which of the following is mentioned as a reason for participating in alternative spring break
trips?
A. The hope of earning money.
B. A personal opinion that people must help other people.
C. A desire to travel to glamorous places.
D. A wish to get away from family and friends.
Page 2
ĐÁP ÁN
1-A 2-B 3-D 4-A 5-D
6-B 7-B 8-B
Page 3
Đáp án A. Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng
giúp giải quyết?
A. Nghiện rượu.
B. Thiệt hại về môi trường.
C. Nghèo đói
D. Vô gia cư
Dẫn chứng ở đoạn 2: “For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or
internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage
makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about”- (Đối với
họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với
mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho
những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích).
Question 5: D
Đáp án D. Câu nào sau đây đưa ra ý chính cho đoạn thứ 3?
A. Một nhóm học sinh của JMU đã làm việc trong những ngôi nhà bị hư hại bởi trận bão.
B. Một số sinh viên làm việc để giúp đỡ môi trường trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
C. Những trẻ em sống trong các khu tạm trú vô gia cư tham gia các hoạt động sáng tạo.
D. Sinh viên đại học làm rất nhiều công việc khác nhau trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
Tạm dịch đoạn 3: “During one spring break week, students at James Madison University in Virginia
participated in 15 “alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of
the United States, and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa,
Louisiana, to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi
to organize creative activities for children living in a homless shelter. Once group of students did go to
Florida, but not to lie on the sand. They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking
trails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem” – (Trong suốt 1
tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15
chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi
quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại
bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em
sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không
phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài
cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida).
Question 6: B
Đáp án B.
Đoạn văn ám chỉ rằng nhiều sinh viên đại học .
A. tham gia ít hơn những chuyến “kì nghỉ mùa xuân thay thế” trong tương lai.
B. muốn đợi tới khi có bằng tốt nghiệp để bắt đầu giúp đỡ mọi người.
C. phàn nàn về chỗ ở vào các kì nghỉ xuân thay thế.
D. chi hơn 250 đô la cho những kì nghỉ xuân truyền thống.
Dẫn chứng ở đoạn 4: “Students who participate in alternative spring break projects find them very
rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people”
Page 4
– (Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi
đó hầu hết sinh viên đại học phải có được tấm bằng trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác).
Question 7: B
Đáp án B. Từ “them” ở đoạn 4 là chỉ .
A. những tấm bằng.
B. những dự án.
C. mọi người.
D. những sinh viên.
Tạm dịch: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding”-
(Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích).
Question 8: B
Đáp án B. Ý nào dưới đây được đề cập tới như là lí do cho việc tham gia vào những chuyến “kì nghỉ xuân
thay thế”?
A. Hy vọng kiếm được tiền.
B. Ý kiến cá nhân cho rằng mọi người phải đi giúp đỡ những người khác.
C. Khao khát đi tới những nơi đẹp đẽ.
D. Mong muốn rời xa khỏi bạn bè và gia đình.
Dẫn chứng ở câu cuối cùng: “Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve
humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered
something that gives them rich rewards along with a break from school work” – (Một số khác muốn thực
hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt
đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý
giá khi không ở trong trường học).
Page 5