Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

QUY HOẠCH PHÂN KHU TL: 1/2000

KHU DÂN CƯ DEPOT TÂN CẢNG MỸ THUỶ


PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI, THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

GVHD : PHẠM NGỌC TUẤN


SVTH : NGUYỄN ANH TUẤN
MSSV : 18510501677
ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ DEPOT TÂN CẢNG MỸ THUỶ 02
PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

MỤC LỤC
PHẦN I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI........................................................................04
1. THỂ LOẠI ĐỒ ÁN - TÊN ĐỀ TÀI................................................................................................04

2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................................................04
2.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ HIỆN TRẠNG CHUNG..............................................................................04
2.1.a. Thành phố Thủ Đức......................................................................................................04
2.1.b. Quận 2 cũ......................................................................................................................05
2.1.c. Khu dân cư phường Thạnh Mỹ Lợi - thành phố Thủ Đức...............................................06
2.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...........................................................................................................06
2.3. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỒ ÁN.............................................................................................07

3. VỊ TRÍ - QUY MÔ CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU.........................................................................07


3.1. VỊ TRÍ KHU VỰC NGHIÊN CỨU............................................................................................07
3.2. QUY MÔ VÀ TÍNH CHẤT KHU VỰC......................................................................................08

4. CÁC VẤN ĐỀ............................................................................................................................08


4.1. Vấn đề xã hội......................................................................................................................09
4.2. Vấn đề phát triển chung......................................................................................................09
4.3. Vấn đề giao thông...............................................................................................................09

5. MỤC TIÊU.................................................................................................................................09

6. CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH.......................................................................................................09


6.1. Căn cứ pháp lý....................................................................................................................09
6.2. Các nguồn tài liệu và cơ sở bản đồ.....................................................................................10

7. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................................10

8. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU.........................................................................................................12

PHẦN II. ĐÁNH HIỆN TRẠNG.........................................................................12


1. VỊ TRÍ VÀ LIÊN HỆ VÙNG.........................................................................................................12
1.1. Sơ đồ liên hệ thành phố Hồ Chí Minh với Vùng Thành phố Hồ Chí Minh............................12
1.2. Sơ đồ liên hệ thành phố Thủ Đức với thành phố Hồ Chí Minh.............................................12
1.3. Sơ đồ liên hệ khu vực lập quy hoạch với thành phố Thủ Đức..............................................12

2. HIỆN TRẠNG KHU VỰC............................................................................................................13


2.1. HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG.................................................................................................13
2.1.a. Giao thông đối nội.........................................................................................................13
2.1.b. Giao thông đối ngoại.....................................................................................................13
2.2. ĐÁNH GIÁ ĐẤT XÂY DỰNG.................................................................................................13

02
GVHD : TS.KTS. PHẠM NGỌC TUẤN SVTH : NGUYỄN ANH TUẤN QH18/A1_18510501677
ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ DEPOT TÂN CẢNG MỸ THUỶ 02
PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC CẢNH QUAN..............................................................13


2.4. TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG (S.W.O.T)...................................................................14

PHẦN III.......................................................................................................
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU..........................................................................14
1. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH VỀ PHÒNG, CHỐNG NGẬP LỤT........................................................14

2. CÁC GIẢI PHÁP QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ TÍCH HỢP CẢNH QUAN VỚI ĐÔ THỊ (CÂY DỪA
NƯỚC) 14

3. TƯƠNG TÁC CỦA KHU VỰC XUNG QUANH VỚI KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH Ở KHÍA CẠNH
VIỆC LÀM, LAO ĐỘNG....................................................................................................................14

4. SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA VẤN ĐỀ TÔN GIÁO TÍN NGƯỠNG LÊN ĐÔ THỊ......................................14

5. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU................................................................................................................14
5.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ..................................................................................................................14
5.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................................................14
5.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN..............................................................................................................14
5.3.c. Thành phố “bọt biển” ở Trung Quốc..............................................................................14
5.3.d. Trồng dừa nước bảo vệ môi trường ở Hội An................................................................14

PHẦN IV.......................................................................................................
SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU..............................................................................14
1. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG....................................................................................14

2. Ý TƯỞNG THIẾT KẾ ĐỊNH HƯỚNG...........................................................................................14

3. PHƯƠNG ÁN CƠ CẤU..............................................................................................................14
3.1. PHƯƠNG ÁN SO SÁNH.......................................................................................................14
3.2. PHƯƠNG ÁN CHỌN............................................................................................................14

PHẦN V. SẢN PHẨM ĐỒ ÁN..........................................................................14


1. BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT..........................................................14

2. BẢN ĐỒ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN.....................................................15

3. BẢN ĐỒ QUY HOẠCH GIAO THÔNG VÀ CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ..................................................15

4. CÁC PHỐI CẢNH......................................................................................................................15

PHẦN VI.......................................................................................................
PHỤ LỤC......................................................................................................15

03
QH18/A1_18510501677 SVTH : NGUYỄN ANH TUẤN GVHD : TS.KTS. PHẠM NGỌC TUẤN
ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ DEPOT TÂN CẢNG MỸ THUỶ 02
PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

PHẦN I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI


1. THỂ LOẠI ĐỒ ÁN - TÊN ĐỀ TÀI
• Thể loại đồ án : Quy hoạch phân khu xây dựng khu dân cư tỉ lệ 1/2000
• Tên đề tài : Quy hoạch phân khu xây dựng khu dân cư Depot Tân Cảng Mỹ Thuỷ phường
Thạnh Mỹ Lợi thành phố Thủ Đức
2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

2.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ HIỆN TRẠNG CHUNG


2.1.a. Thành phố Thủ Đức
Thành phố Thủ Đức được thành lập ngày 01/01/2021 thông qua Nghị quyết thành lập thành phố
Thủ Đức trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của Quận 2; Quận 9; Quận Thủ Đức. Sau
khi thành lập, thành phố Thủ Đức có tổng diện tích tự nhiên 211,5km2 quy mô dân số hơn một triệu
người, giáp Quận 1; Quận 4; Quận 7; Quận 12; Quận Bình Thạnh; tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Dương. Là
thành phố đầu tiên của Việt Nam thuộc loại hình đơn vị hành chính thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương.
Thành phố Thủ Đức được thành lập xác định là Khu đô thị sáng tạo, tương tác cao phía Đông
(thành phố phía Đông) với 6 chức năng:
• Trung tâm tài chính quốc tế Thủ Thiêm
• Khu thể thao và sức khoẻ Rạch Chiếc
• Trung Tâm công nghệ cao (khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh)
• Trung tâm công nghệ giáo dục (Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh)
• Khu công nghệ sinh thái Tam Đa

04
GVHD : TS.KTS. PHẠM NGỌC TUẤN SVTH : NGUYỄN ANH TUẤN QH18/A1_18510501677
ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ DEPOT TÂN CẢNG MỸ THUỶ 02
PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

• khu đô thị tương lai Trường Thọ


Cùng với 03 hạt nhân phát triển chính là khu đô thị mơi Thủ Thiêm (Quận 2 cũ); khu công nghệ cao
(Quận 9 cũ); Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (Quận Thủ Đức cũ), thành phố Thủ Đức có đủ
cơ sở và tiềm năng để trở thành trung tâm mới thay thế cho trung tâm thành phố Hồ Chí Minh hiện tại.
Lúc đó trung khu vực trung tâm hiện tại sẽ trở thành trung tâm bảo tồn, giữ gìn văn hoá của thành phố.
Những lợi thế và tiềm năng đó đặt ra yêu cầu cho một tầm nhìn dài hạn để phát triển đô thị bền vững.
2.1.b. Quận 2 cũ
Với đặc trưng phát triển chính là khu đô thị mới và trung tâm tài chính quốc tế của thành phố Thủ
Đức nói chung và thành phố Hồ Chí Minh trong tương lai nói riêng. Khu vực quận 2 cũ trở nên vô cùng
có sức hút với các dự án đầu tư dài hạn về hạ tầng đô thị quan trọng có ảnh hưởng đặc biệt lớn đến
tầm nhìn và mục tiêu phát triển khu vực này trong tương lai có thể kể đến:
• Xây dựng nút giao Mỹ Thuỷ
• Mở rộng đường Nguyễn Thị
• Xây dựng cầu kết nối và các trục đường ven sông
• Xây dựng và nâng cấp đường Vành đai Đông

05
QH18/A1_18510501677 SVTH : NGUYỄN ANH TUẤN GVHD : TS.KTS. PHẠM NGỌC TUẤN
ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ DEPOT TÂN CẢNG MỸ THUỶ 02
PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

• Xây dựng cầu Cát Lái


Theo đó, có thể thấy rõ khu vực này được định hướng phát triển chính về phía Đông và Đông Nam,
phát triển để tối ưu hoá đặc trưng cảng, công nghiệp ở phía Đông Nam của Quận 2 cũ. Mục tiêu phát
triển để liên kế khu vực với các khu vực cùng chức năng trong và ngoài thành phố Hồ Chí Minh như
Khu Chế xuất Tân Thuận, cảng Cát Lái, Vòng xoay Phú Hữu.
2.1.c. Khu dân cư phường Thạnh Mỹ Lợi - thành phố Thủ Đức
Khu vực thiết kế thuộc một trong 2 phân khu trung tâm hành chính thành phố Thủ Đức với công
trình hạt nhân là UBND thành phố Thủ Đức (theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2025). Tuy đã có nền tảng nhất định về hạ tầng kĩ thuật, quy hoạch nhưng
do định hướng là khu dịch vụ, văn phòng, dân cư chất lượng cao mà phần lớn dân cư khu vực 3 phường

Khu dân cư phường Thạnh Mỹ Lợi

Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Thạnh Mỹ Lợi đều không phù hợp với định hướng trên nên khu vực
này vẫn chưa chứng minh được bản thân trong vai trò là khu trung tâm hành chính của một thành phố.

2.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI


Có thể nhận thấy rõ thành phố Thủ Đức nói chung và khu vực Quận 2 nói riêng đang là điểm nóng
về phát triển đô thị cao cấp với các dự án khu đô thị, khu dân cư cao cấp. Tuy nhiên, thành phố Thủ
Đức đang có xu hướng phát triển nhiều về phía Nam và Đông Nam với các dự án hạ tầng giao thông
cấp đô thị và thậm chí là vùng và phần lớn dân cư hiện hữu khu khu vực Quận 2 là tầng lớp lao động.
Vậy nên việc chọn và nghiên cứu đề tài quy hoạch phân khu xây dựng khu dân cư có yếu tố tái định cư

06
GVHD : TS.KTS. PHẠM NGỌC TUẤN SVTH : NGUYỄN ANH TUẤN QH18/A1_18510501677
ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ DEPOT TÂN CẢNG MỸ THUỶ 02
PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

là bài học thực tế đầu tiên để:


• Hiểu về những tác động của sự tăng trưởng kinh tế, xã hội lên một cộng đồng dân cư hiện hữu
• Học được làm sao để giải quyết các vấn đề xã hội kéo theo xung quanh sự tăng trưởng
2.3. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỒ ÁN.
Trên cơ sở định hướng phát triển của Quận 2 cũ thông qua các dự án dài hạn về hạ tầng giao thông
và hiện trạng phát triển của khu trung tâm hành chính thành phố Thủ Đức, nhận thấy vai trò còn thiếu
của khu dân cư phường Thạnh Mỹ Lợi trong tương lai là khu vực có tính chất cửa khẩu, cần tập trung
và giải quyết lao động cho các khu công nghiệp được hình thành trong tương lai.
Yêu cầu đưa ra là phải dung hoà được tính chất hành chính, dịch vụ của khu trung tâm hành chính

với tính chất cửa khẩu (nhiều áp lực về giao thông, lao động, xã hội và hạ tầng đô thị) trên tinh thần
chung của thành phố phía Đông sáng tạo, năng động, sẵn sàng cho một bộ mặt của trung tâm mới
của thành phố Hồ Chí Minh khi Khu chế xuất Tân Thuận đã hoàn thành sứ mệnh và chuyển đổi công
năng.

3. VỊ TRÍ - QUY MÔ CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU

3.1. VỊ TRÍ KHU VỰC NGHIÊN CỨU


Khu vực nghiên cứu thuộc khu đất ở xây dựng mới phía Tây Nam trong phân khu trung tâm hành
chính thành phố Thủ Đức thuộc phường Thạnh Mỹ Lợi, thành phố Thủ Đức. Phạm vi và ranh giới được
giới hạn:

07
QH18/A1_18510501677 SVTH : NGUYỄN ANH TUẤN GVHD : TS.KTS. PHẠM NGỌC TUẤN
ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ DEPOT TÂN CẢNG MỸ THUỶ 02
PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

• Phía Bắc, Đông Bắc : Giáp khu đất ở xây dựng mới trong trung tâm hành chính thành phố Thủ
Đức
• Phía Nam : Giáp Depot Tân Cảng Mỹ Thuỷ 02 (phường Thạnh Mỹ Lợi); Sông Sài Gòn
• Phía Đông : Giáp Khu Công Nghiệp Cụm 2 Cát Lái.
• Phía Tây : Giáp sông Sài Gòn; khu chế xuất Tân Thuận (Quận 7)
Cơ sở chọn ranh dựa trên địa hình tự nhiên và giao thông định hướng trong đồ án quy hoạch
chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 và đồ án Điều chỉnh quy hoạch phân khu dân
cư Thạnh Mỹ Lợi B.

Diện tích trồng lúa

3.2. QUY MÔ VÀ TÍNH CHẤT KHU VỰC


Quy mô diện tích : 279,27Ha
Quy mô dân số : Điểm dân cư chưa phát triển
Tính chất : Khu dân cư cửa khẩu Tây Nam thành phố Thủ Đức, một phần của khu đô thị
trung tâm hành chính thành phố Thủ Đức

08
GVHD : TS.KTS. PHẠM NGỌC TUẤN SVTH : NGUYỄN ANH TUẤN QH18/A1_18510501677
ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ DEPOT TÂN CẢNG MỸ THUỶ 02
PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

4. CÁC VẤN ĐỀ

4.1. VẤN ĐỀ XÃ HỘI


Khu vực hiện nay ngoài diện tích đất ở hiện hữu (khoảng 50ha), còn có gần 60ha diện tích đất sử
dụng canh tác trực tiếp của cộng đồng dân cư. Việc tiến hành quy hoạch khu vực sẽ làm mất đi sinh
kế chủ yếu của người dân khu vực.
Ngoài ra môi trường cảnh quan đặc trưng (kênh rạch, cây dừa nước) cũng có thể xem là sinh kế của
người dân với các nghề đánh bắt và thu hoạch lá dừa nước. Cần cân nhắc và có giải pháp cho vấn đề
sinh kế của người dân trong khu vực.

4.2. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CHUNG


Tuy có động lực và nền tảng phát triển tương đối tốt từ khu trung tâm hành chính thành phố Thủ
Đức nhưng hiện nay khu vực vẫn chưa phát triển. Có thể xem xét đến 2 nguyên nhân để tìm thấy hướng
giải quyết và vai trò của khu vực trong vấn đề phát triển chung của khu vực.
Yếu tố phát triển của khu vực trung tâm phụ thuộc hoàn toàn vào 2 khu vực:
• Khu dân cư hiện hữu ở 2 phường Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây tiếp cận sử dụng chức năng
hành chính và tái định cư.
• Khu dân cư Đảo Kim Cương làm động lực phát triển chính theo trục đường Trương Văn Bang.
Tuy nhiên do mô hình ở không phù hợp với bộ phân dân cư xung quanh (chất lượng ở, giá bất động
sản), khu vực chưa thể cạnh tranh các hạ tầng đô thị với khu vực xung quanh dẫn đến tiến trình phát
triển chung của khu trung tâm hành chính thành phố Thủ Đức bị dừng lại ở lõi trung tâm.
Cần xem xét cẩn thận vấn đề phát triển chung của khu vực để rút ra bài học cho khu vực nghiên
cứu. Tìm ra giải pháp quy hoạch phù hợp đẻ góp phần vào phát triển chung.

4.3. VẤN ĐỀ GIAO THÔNG


Căn cứ theo đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố Thủ Đức và các dự án hạ tầng giao thông
của Quận 2, có thể nói.
Nút giao Mỹ Thuỷ và đường Vành Đai 2 khi hoàn thiện sẽ là trục giao thông quan trọng thu hút các
tuyến giao thông chính của khu vực. Cộng với khu vực nghiên cứu có thế đất nằm dài theo trục Vành
Đai 2 sẽ tạo ra áp lực lớn cho vấn đề nhà ở phát triển dọc theo đường Vành Đai 2.

5. MỤC TIÊU
Mục tiêu 1 : Quy hoạch sử dụng đất phù hợp với định hướng phát triển thành một trong những
trung tâm kinh tế tri thức, khoa học - công nghệ, tài chính của khu vực.
Mục tiêu 2 : Đề xuất hình thái đô thị phù hợp với chức năng hành chính và công nghiệp của
khu vực xung quanh.
Mục tiêu 3 : Khai thác tối đa cảnh quan ven sông Sài Gòn để nâng cao chất lượng ở cho khu
dân cư, đồng thời.

6. CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH

6.1. CĂN CỨ PHÁP LÝ


• Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12
• Nghị định 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch

09
QH18/A1_18510501677 SVTH : NGUYỄN ANH TUẤN GVHD : TS.KTS. PHẠM NGỌC TUẤN
ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ DEPOT TÂN CẢNG MỸ THUỶ 02
PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

đô thị.
• Nghị định 44/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy
hoạch đô thị.
• Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2013 của Bộ trưởng bộ Xây dựng quy định về hồ sơ
nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng
đặc thù.
• Thông tư 06/2013/TT-BXD của Bộ xây dựng về Hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị.
• Thông tư 04/2022/TT- BXD quy định hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức
năng và quy hoạch nông thôn.
• Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025.
• Quyết định số 1538/QĐ-TTg ngày 16/09/2021 về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây
dựng thành phố Thủ Đức đến năm 2040.

6.2. CÁC NGUỒN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ BẢN ĐỒ


• Đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025

7. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Phương pháp bàn giấy :5 Bao gồm việc thu thập dữ liệu về các cơ sơ nghiên cứu; các thông tin, tư
liệu liên quan đến khu vực lập quy hoạch.
Phương pháp quan sát :5 Gồm các khảo sát hiện trạng, thu thập thông tin tư liệu để rà soát, bổ
sung, đánh giá hiện trạng và tiềm năng phát triển tại khu vực.
Phương pháp đồ bản :5 Thu thập các bản đồ liên quan khu vực quy hoạch và vấn đề nghiên cứu.
Xử lí các thông tin có được từ bản đồ
Phương pháp thống kê :5 Thống kê các dữ liệu định lượng và định tính sau khi phỏng vấn và quan
sát và đưa ra nhận xét, đánh giá.
Phương pháp phân tích :5 Nhằm phân tích các vấn đề khác nhau của hiện trạng, nhìn rõ được các
vấn đề một cách chi tiết và chồng lớp nhằm xác định được các khu vực có nhiều vấn đề nhất để phân
cấp giải quyết phù hợp.
Phương pháp phỏng vấn, điều tra xã hội học : Trực tiếp phỏng vấn các nhóm đối tượngliên
quan (người dân sống trong khu vực, du khách, chính quyền địa phương…),trong mỗi nhóm, lựa chọn
một vài đối tượng bất kì (chọn mẫu) để phỏng vấn nhằm thu thập thông tin và nguyện vọng của từng
nhóm đối tượng.
Phương pháp so sánh tổng hợp : Tổng hợp tất cả các vấn đề đã phân tích, so sánh
tầm quan trọng của các vấn đề nhằm tìm ra vấn đề cấp thiết của đối tượng nghiên cứu. Đồng thời tìm
ra nội lực sẵn có và các tác động bên ngoài vào đối tượng nghiên cứu để đề xuất các giải pháp mang
tính khả thi hơn.

10
GVHD : TS.KTS. PHẠM NGỌC TUẤN SVTH : NGUYỄN ANH TUẤN QH18/A1_18510501677
ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ DEPOT TÂN CẢNG MỸ THUỶ 02
PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

8. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU.

11
QH18/A1_18510501677 SVTH : NGUYỄN ANH TUẤN GVHD : TS.KTS. PHẠM NGỌC TUẤN
ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ DEPOT TÂN CẢNG MỸ THUỶ 02
PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

PHẦN II. ĐÁNH HIỆN TRẠNG


1. VỊ TRÍ VÀ LIÊN HỆ VÙNG.

1.1. SƠ ĐỒ LIÊN HỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VỚI VÙNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Vùng Thành Phố Hồ Chí Minh là vùng đô thị có vai trò vị thế chiến lược quan trọng trong khu vực
Đông Nam Á và châu Á - Thái Bình Dương; là vùng đô thị lớn, động lực phát triển kinh tế hàng đầu của
quốc gia. Vùng Thành Phố Hồ Chí Minh phát triển theo mô hình “Tập trung, đa cực, thích ứng”. Vùng
trung tâm và các cực tăng trưởng được kết nối với nhau nhờ hệ thống giao thông công cộng và các
trục hành lang tăng trưởng xuyên tâm, hướng tâm và các trục vành đai liên kết vùng.
Sự phân bố các vùng phát triển trong Vùng Thành Phố Hồ Chí Minh nhằm mục đích cân bằng
không gian lãnh thổ và phát huy vai trò vị thế, tiềm năng của các tỉnh. Vùng Thành Phố Hồ Chí Minh
được phân thành 4 vùng không gian kinh tế. Trong đó thành phố Hồ Chí Minh là đô thị hạt nhân trung
tâm của Vùng Trung tâm, là trung tâm tri thức sáng tạo, động lực phát triển kinh tế của toàn vùng và
trung tâm tài chính thương mại tầm khu vực, trung tâm dịch vụ chất lượng cao. Bên cạnh vùng phát
triển phía Đông, vùng phát triển phía Bắc, vùng phát triển phía Tây Nam

1.2. SƠ ĐỒ LIÊN HỆ THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC VỚI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Thành phố Thủ Đức là đô thị loại I trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh, phát triển theo mô hình đô thị
sáng tạo, tương tác cao; trung tâm phía đông của thành phố Hồ Chí Minh về kinh tế, khoa học kỹ thuật
và công nghệ, văn hóa, giáo dục đào tạo.
Là trung tâm đổi mới sáng tạo dựa trên nền tảng kinh tế tri thức, khoa học - công nghệ và hợp tác
phát triển; tập trung vào các lĩnh vực giáo dục đào tạo bậc cao, nghiên cứu và sản xuất công nghệ cao,
tài chính và thương mại - dịch vụ; có vai trò là hạt nhân trong đổi mới sáng tạo, phát triển hạ tầng số
của thành phố Hồ Chí Minh và vùng Thành Phố Hồ Chí Minh; là đầu mối kết nối khu trung tâm hiện hữu
thành phố Hồ Chí Minh với cảng hàng không quốc tế Long Thành và các đô thị, khu chức năng trọng
điểm phía đông của vùng Thành Phố Hồ Chí Minh.

1.3. SƠ ĐỒ LIÊN HỆ KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH VỚI THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
Khu vực lập quy hoạch nằm trong phường Thạnh Mỹ Lợi thuộc khu trung tâm hành chính thành
phố Thủ Đức, là cửa khẩu Tây Nam thành phố Thủ Đức kết nối khu công nghiệp hiện hữu trong khu
vực với Quận 7 (khu chế xuất Tân Thuận) dựa trên trục đường Vành Đai Đông là tuyến giao thông huyết
mạch cấp vùng, cấp đô thị, cùng với việc tiếp giáp trực tiếp với sông Sài Gòn là 02 cơ sở lớn để phát
triển giao thông đường bộ và đường thuỷ của Thành phố Thủ Đức.

2. HIỆN TRẠNG KHU VỰC

2.1. HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG


2.1.a. Giao thông đối nội
Mạng lưới giao thông đối nội trong khu vực tập trung ở 2 khu vực chính.
• 1 là ở khu ở cạnh công viên Thạnh Mỹ Lợi có mạng lưới giao thông hoàn thiện, có quy hoạch
cụ thể, nhiều giao cắt và khả năng thẩm thấu cao từ tuyến 103-TML và đường Sử Hy Nhan.
Tuy nhiên do dân cư tập trung vẫn chưa đông nên những giao cắt chưa thực tế được khả năng
đảm giảm tốc độ lưu thông của mình. Mạng lưới này cần được liên kết hợp lý với mạng lưới giao
thông quy hoạch trong tương lai tại các điểm giao cắt liên kết ngoài của khu vực này để tạo ra
mạng lưới giao thông nội bộ liên kết cao toàn khu vực lập quy hoạch
• 2 là ở điểm dân cư xung quanh Uỷ Ban Nhân Dân phường Thạnh Mỹ Lợi cũ. Mạng lưới giao

12
GVHD : TS.KTS. PHẠM NGỌC TUẤN SVTH : NGUYỄN ANH TUẤN QH18/A1_18510501677
ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ DEPOT TÂN CẢNG MỸ THUỶ 02
PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

thông chủ yếu mang tính tự phát, nhiều hẻm cụt thiếu liên kết lẫn nhau giữa các khu nhà. Do
khu vực này bao quanh là mạng lưới kênh rạch nhỏ, thổ dưỡng có thể mềm và không thuận tiện
cho xây dựng, có thể sử dụng và xem xét mạng lưới giao thông ở đây như 1 khảo sát địa chất
cho việc quy hoạch mạng lưới giao thông.
2.1.b. Giao thông đối ngoại
• Giao thông đối ngoại bao gồm tuyến 103-TML - Trần Quý Kiên kết nối đại lộ Mai Chí Thọ vào khu
trung tâm hành chính đến khu vực lập quy hoạch có nhiều tiềm năng khai thác cảnh quan sông
Sài Gòn cho các loại hình thương mại - dịch vụ ẩm thực hay nhà ở chất lượng cao
• Trục Trương Văn Bang kết nối khu dân cư hiện hữu phường Bình Trưng Tây với khu trung tâm
hành chính thành phố Thủ Đức nối dài tiếp cận đường Vành Đai Đông và tiếp cận sâu vào khu
công nghiệp Mỹ Thuỷ thông qua đường số 2. Đây là phương tiện tiềm năng cho việc liên kết
cộng đồng lao động công nghiệp xây dựng từ khu dân cư hiện hữu vào khu công nghiệp xây
mới.
• Đường Vành Đai Đông là trục giao thông huyết mạch của cả vùng và đô thị nằm dọc theo thế
đất của khu vực lập quy hoạch. áp lực giao thông ở trục đường này có thể gây bất tiện cho chức
năng ở của khu vực lập quy hoạch.
Tuy nhiên vẫn chưa có nhiều sự liên kết cụ thể giữa các tuyến giao thông kể trên vào mạng lưới
giao thông hiện hữu, cần tận dụng khai thác tối đa tiềm lực giao thông của khu vực

2.2. ĐÁNH GIÁ ĐẤT XÂY DỰNG


Khu vực lập quy hoạch có địa hình nằm dọc dài theo bờ sông Sài Gòn, khu vực ven sông Sài Gòn
là vùng đất ngập, nhiều bùn không thuận lợi cho xây dựng. Cần đề xuất các giải pháp bền vững, giải
pháp an toàn.
Ngoài khu vực giáp sông ít thuận lợi thì phần còn lại của khu vực lập quy hoạch có địa hình đồng
bằng rất thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển đô thị.

2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC CẢNH QUAN


Bên cạnh khu dân cư cạnh công viên Thạnh Mỹ Lợi có quy hoạch và cảnh quan đô thị thì phần còn
lại của khu vực lập quy hoạch có cảnh quan nông thôn là chủ yếu (đường bê tông, đường lót đá, trồng
lúa, chợ tự phát phục vụ nội bộ). Tương quan không phù hớp với hiện trạng kiến trúc cảnh quan xung
quanh (khu hành chính, Khu ở chất lượng cao, khu công nghiệp).
Đặc trưng thực vật chủ yếu là cây dừa nước ,với cách sinh trưởng thành dãy và hệ thống rễ bám
sâu và chắc lẫn nhau, dừa nước có quan hệ chặt chẽ trong việc chống sạt lở đất, yếu tố này đặc biệt
có ý nghĩa với khu vực lập quy hoạch có thế đất dài và bám sông gần 50% chu vi. Ngoài ra dừa nước
còn có giá trị kinh tế cho khu dân cư xung quanh Uỷ Ban Nhân Dân phường Thạnh Mỹ Lợi cũ với các
nghề hái lá, thu hoạch dừa.
Hệ thống kênh rạch nối dài chủ yếu để cấp nước cho trồng lúa. Không có đóng góp nhiều trong việc
cấp thoát nước cho toàn khu vực, có thể xem xét và lấp kênh.
Các hồ đọng trong khu vực chủ yếu để chứa rác thải sinh hoạt và không có lối thoát. Gây ô nhiễm
môi trường và không đóng góp tích cực cho toàn khu vực. Cần san lấp.

2.4. TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG (S.W.O.T)

PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

13
QH18/A1_18510501677 SVTH : NGUYỄN ANH TUẤN GVHD : TS.KTS. PHẠM NGỌC TUẤN
ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ DEPOT TÂN CẢNG MỸ THUỶ 02
PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

1. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH VỀ PHÒNG, CHỐNG NGẬP LỤT

2. CÁC GIẢI PHÁP QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ TÍCH HỢP CẢNH QUAN VỚI ĐÔ THỊ (CÂY DỪA
NƯỚC)

3. TƯƠNG TÁC CỦA KHU VỰC XUNG QUANH VỚI KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH Ở KHÍA CẠNH VIỆC
LÀM, LAO ĐỘNG.

4. SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA VẤN ĐỀ TÔN GIÁO TÍN NGƯỠNG LÊN ĐÔ THỊ

5. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU

5.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ

5.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN

5.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN


5.3.c. Thành phố “bọt biển” ở Trung Quốc
5.3.d. Trồng dừa nước bảo vệ môi trường ở Hội An

PHẦN IV. SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU


1. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG

2. Ý TƯỞNG THIẾT KẾ ĐỊNH HƯỚNG

3. PHƯƠNG ÁN CƠ CẤU

3.1. PHƯƠNG ÁN SO SÁNH

3.2. PHƯƠNG ÁN CHỌN

PHẦN V. SẢN PHẨM ĐỒ ÁN


1. BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT

2. BẢN ĐỒ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

3. BẢN ĐỒ QUY HOẠCH GIAO THÔNG VÀ CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

4. CÁC PHỐI CẢNH

PHẦN VI. PHỤ LỤC

14
GVHD : TS.KTS. PHẠM NGỌC TUẤN SVTH : NGUYỄN ANH TUẤN QH18/A1_18510501677
ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ DEPOT TÂN CẢNG MỸ THUỶ 02
PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

15
QH18/A1_18510501677 SVTH : NGUYỄN ANH TUẤN GVHD : TS.KTS. PHẠM NGỌC TUẤN

You might also like