Chương-3-Timeliner Naviswork

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

Giáo trình Navisworks Manage 2015

HOA BINH CORPORATION

CHƯƠNG 3 : TIMELINER

I. MỤC ĐÍCH ................................................................................................. 2


II. NỘI DUNG ................................................................................................. 3
1.Giới thiệu về Timeliner ................................................................................ 3
2.Giao diện làm việc và chức năng công cụ. ................................................. 3
2.1 Timeliner .................................................................................................. 4
2.2 Timeliner-Task ......................................................................................... 5
2.3 Timeliner-Data Sources ........................................................................... 9
2.4 Timeliner-Configure ............................................................................... 11
2.5 Timeliner-Simulate ................................................................................. 12
2.6 Trạng thái hiển thị trong quá trình mô phỏng thi công. .......................... 14
2.7 Tự động liên kết mô hình vào bản tiến độ ............................................. 17
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH .......................................................................... 19
Bước 01: Chuẩn bị dữ liệu đầu vào............................................................. 19
Bước 02: Thiết lập cấu trúc nội dung cần mô phỏng. ................................. 20
Bước 03: Làm việc với Timeliner window. ................................................... 21
Bước 04: Chạy mô phỏng. .......................................................................... 21
Bước 05: Xuất dữ liệu. ................................................................................ 21
IV. KẾT LUẬN ............................................................................................... 22

1
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

I. MỤC ĐÍCH
Đối với bất kỳ một dự án đầu tư xây dựng nào cần phải phối hợp một cách chặt
chẽ giữa ba yếu tố: đó là chất lượng, tiến độ, hiệu quả kinh tế và an toàn lao
động.
Trong ba yếu tố trên thì việc lập một kế hoạch dự án theo đúng tiến độ đề ra là
vấn đề rất khó khăn.
Trước đây các nhà quản lý dự án thường sử dụng phần mềm MS-Project, MS-
Exel… để lập tiến độ. Tuy nhiên thông tin thể hiện và mối liên hệ chỉ là một cách
tương đối trực quan.
Với công cụ Timeliner của Navis, chúng ta có thể liên kết các phần mềm lập
tiến độ với các đối tượng từ mô hình 3D để thể hiện một tiến độ thi công một
cách trực quan và logic giữa kế hoạch xây dựng dự án. Không những thế
Timeliner có thể mô phỏng các biện pháp thi công của dự án một cách rõ ràng.
Do vậy mục đích của chương này sẽ giúp người học:
- Hiểu được chức năng các công cụ liên quan đến Timeliner-lập tiến độ dựa án.
- Xây dựng được một bảng tiến độ mô phỏng thi công bằng mô hình 3D.

2
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

II. NỘI DUNG


1. Giới thiệu về Timeliner
Timeliner là một công cụ mô phỏng tiến độ của phần mềm Autodesk
Navisworks. Timeliner cho phép liên kết các bảng tiến độ với nhiều đạng dữ
liệu khác nhau như: CSV, Microsoft Project, Primaver ..v..v.. Công cụ này cho
thấy sự trực quang và rõ ràng của bảng tiến độ trên mô hình động 3D. Giúp
người lập kế hoạch (Planer manager) dễ dàng đưa ra các giải pháp, các tiến
độ phù hợp giữa kế hoạch và thực tế. Timeliner sẽ tự động cập nhật dữ liệu
liên kết nếu mô hình hay bảng tiến độ thay đổi.

2. Giao diện làm việc và chức năng công cụ.

01

02
04 04

03

- Zone 01: Thể hiện các menu, panel và các tool của naviswork.
- Zone 02: Được gọi là scene / windown working của navis. Thể hiện trạng thái
của một tác vụ nào đó trong navis.
- Zone 03: Cửa sổ làm việc của Timeliner.
- Zone 04 : Thể hiện các cửa sổ liên quan đến công việc xây đựng quá trình
mô phỏng như : set window, selection tree windown, Saved viewpoints… (Được
lấy từ Tab View / Workspace panel / windown).

3
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

2.1 Timeliner
Để hiển thị cửa sổ timeliner có 2 cách sau:
Thứ nhất: Vào tab home / Tools panel / Click chọn biểu tượng timeliner như
hình dưới đây.

Thứ hai: Tab View / Workspace panel / windown timeliner như hình dưới đây.

4
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

2.2 Timeliner-Task
Tab Task của cửa sổ Timeliner cho phép ta tạo và quản lý các tác vụ kế hoạch
của dự án.

01 02 03

Nhóm 01: Các công cụ giúp soạn thảo nội dung các kế hoạch.
Nhóm 02: Các công cụ thể hiện định dạng của Gantt chart
Nhóm 03: Nhóm công cụ xuất và lọc dữ liệu các task.

Sau đây ta tìm hiểu chi tiết chức năng cũ thể của các công cụ:
Nhóm 01: Các công cụ giúp soạn thảo nội dung các kế hoạch.

Add Task
Tạo một Task mới. Task mới này sẽ hiển thị phía cuối cùng của các task có hiện hành.

Insert Task
Chèn một Task mới. Task mới này sẽ hiển thị ngay phía trên của task đang
chọn.
Auto add Task
Tự động tạo các Task mới dựa trên cấu trúc của mô hình hoặt theo cấu trúc đã
thiết lập trong bộ Sets.
Delete Task
Xóa một Task được chọn

Attach

5
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

Liên kết đối tương 3D của của hình vào Task được chọn. Có 3 dạng:
+ Liên kết theo sự lựa chọn hiện hành.
+ Liên kết theo công cụ tìm kiếm hiện hành.
+ Append task với sự lựa chọn hiện hành

Auto Attach using ruler


Bằng các nguyên tắt thiết lập ban đầu. Công cụ này cho phép ta tự động liên
kết các đối tượng 3D vào các Task một cách tự động.

Clear Attachment
Công cụ cho phép xóa các liên kết của Task được chọn.
Find Items
Khi ta sử dụng nguyên tắc tìm kiếm để chọn các đối tượng một cách tự động
thì ta có thể sử dụng công cụ này để kiểm tra sự trùng lặp hay các lỗi như : Một
đối tượng 3D được liên kết vào nhiều Task, hay còn đối tượng nào chưa được
liện kết…

Để bật chế độ Find ta vào: Options Editor / Toos / Timeliner > Enable Find như
hình trên.

Move Up, Move Down


Công cụ cho ta di chuyển các Task được chọn Lên hoặt Xuống trong danh mục
các Task.
Indent, Outdent

6
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

Đây là công cụ cho ta phân cấp các Task trong danh mục các Task
Add Comment
Cho phép ta ghi chú vào task một nội dung. Các Comment được quản lý trong
cửa sổ Comment.
Columns
Cung cụ này cho phép ta thiết lập các định dạng cột trong Task list. Có 4 tùy
chọn như sau:

+ Basic
+ Standard
+ Custom
+ Choose Columns…

7
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

Nhóm 02: Các công cụ thể hiện định dạng của Gantt chart

Show/Hide Gantt Chart

Khi chọn vào công cụ này sẽ ẩn hay hiển thị của sổ Gantt Chart như hình sau:

Show Dates
Ta có 3 dạng ngày hiển thị của Gant Chart như sau:
+ Show Planned Dates : Hiển thị ngày theo kế hoạch
+ Show Actual Dates : Hiển thị ngày theo thực tế
+ Show Planned and Actual Dates : Hiển thị ngày kế hoạch và thực tế

Zoom
Thể hiện định dạng tỉ lệ của view Gantt Chart

Nhóm 03: Nhóm công cụ xuất và lọc dữ liệu các task.

8
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

Filter by Status
Filter by status cho phép ta lọc các Task theo trạng thái của chúng. Start và
Finish

Export to Sets
Công cụ này giúp ta thiết lập cấu trúc của cửa sổ Set theo nội dung của các
Task Name.
Export Schedule
Khi ta soạn thảo xong các Task. Chúng ta có thể xuất các nội dung này qua
định dạng file khác như :
Export CSV…
Export MS project XML..

2.3 Timeliner-Data Sources


Tab Data Sources cho phép tự động liên kết dữ liệu các Task từ các phần mềm
khác. Ta có cửa sổ Data Source như sau:

9
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

Add
Tạo mới một liên kết với nguồn dữ liệu bên ngoài. Các định dạng hỗ trợ như
hình minh họa dưới đây:
Khi add một dạng nguồn dữ liệu bên ngoài sẽ xuất hiện cữa sổ Field Selector
cho cho ta gắn liên kết các cột nội dung giữa Cac Task trong Timeliner và bảng
dữ liệu bên ngoài.

Các định dạng hỗ trợ Liên kết các nội dung

Delete
Xóa file dữ liệu liên kết từ bên ngoài

10
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

Refresh
Có hai cách để refesh nguồn dữ liệu liên kết như sau:
- Refesh toàn bộ các nguồn dữ liệu.
- Chỉ refesh dữ liệu được chọn

2.4 Timeliner-Configure
Timeliner configure cho phép thiết lập, định nghĩa các loại Task trong Task Type
của cửa sổ Task. Đó là chế độ hiển thị và loại Task.

Add Configuration
Cong cụ cho phép thiết lập các loại Task Type. Navis cung cấp cho chúng ta 3
loại Task mặt định như sau:
- Contruction Type: Cho các công tác xây của dự án.
- Demolish Type: Cho các công tác phá bỏ của dự án.
- Temporary Type: Cho các công tác Tạm của dự án.

Delete Configuration
Cho phép xóa các Task Type được chọn.

Appearance Definitions
Mỗi Task type ta có thể quy định hiển thị theo màu qua các chế độ màu sau:
- Start appearance: Màu cho trạng thái bắt đầu xuất hiện.

11
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

- End appearance: Màu cho trạng thái lúc kết thúc.


- Early appearance: Màu cho trạng thái xuất hiện sớm.
- Late appearance: Màu cho trạng thái xuất hiện trễ.
- Simulation start appearance: Màu cho trạng thái bắt đầu mô phỏng.

Ta có thể thiết lập các màu thể hiện trong bảng như dưới đây:

2.5 Timeliner-Simulate
Simulate Tab cho ta mô phỏng trình tự theo thời gian xuyên suốt kế hoạch triển
khai dự án

12
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

The Playback Control


Các nút điều khiển quá trình mô phỏng theo tiêu chuẩn quên thuộc VCR.
Jump to date:
Ta có thể chọn một ngày cụ thể để Jump đến một cách chính xác và nhanh
chóng để xem trạng thái mô phỏng tại thời điểm đó.
Simulatie Settings
+ Star / End Dates:
Theo mặt định, toàn bộ quá trình mô phỏng sẽ
diễn ra từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc theo tiến
dộ của dự án. Tuy nhiên ta có thể thay đổi và tùy
chọn thời điểm bắt đầu và kết thúc để mô phỏng
bằng cách chọn ô “Override Star / End Dates”.
+ Interval Size:

Toàn bộ quá trình mô phỏng được chia thành


nhiều phân đoạn (interval). Theo mặt định một
phân đoạn ứng với 5% (percent) của toàn thời
gian mô phỏng. Nhưng chúng ta có thể định
nghĩa các phân đoạn theo tuần (weeks), ngày
(Days), giờ (Hours), phút (Minutes) và giây
(second)

+ Playback duration (seconds):


Thời lượng của toàn bộ quá trình mô phỏng và luôn được tính theo mặt định là
giây (seconds).
+ Overlay text

Cho phép tùy chọn các nội dung thông tin hiển thị của dự án.
+ Animation
Mô phỏng tiến độ với các views di chuyển đã được thiết lập.
+ View
Gồm 5 lựa chọn hiển thị sau: (Tham khảo mục 2.6)

13
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

“Planned”
“Planned (Actual Difference)”
“Planned against Actual”
“Actual”
“Actual (Planned Difference)

Export Animation
Công cụ này cho phép ta xuất quá trình mô phỏng cùa timeliner ra dưới dạng
File hình hoặt định dạng video *.avi để có thể xem bằng các phần mềm khác.

2.6 Trạng thái hiển thị trong quá trình mô phỏng thi công.
Trong một tiến độ triển khai dự án ta có:
+ Ngày theo kế hoạch (Planned).
+ Ngày theo thực tế (Actual).
Trạng thái hiển thị các Task trên thực tế so với kế hoạch (sớm, muôn, đúng kế
hoạch) được thể hiện qua các Icon trong cột Status của Timeliner –Task. Ý
nghĩa của các icon như sau:

14
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

Trong mô phỏng mà chúng ta tìm hiểu ở trên. Các đối tượng được biểu diễn
theo kế hoạch thi công. Tuy nhiên Timeliner còn có thể biểu diễn dựa theo tiến
độ thi công thực tế và so sánh đối chiếu với kế hoạch đã được đề ra. Cụ thể
như sau:
- Hiển thị theo Actual:
Biểu diễn các element dựa theo ngày bắt đầu và kết thúc theo thực tế. như hình
minh họa:

- Hiển thị theo Actual (Planned difference):

15
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

Nhằm mô phỏng theo tiến độ thực tế có đối chiếu với tiến độ theo kế hoạch.
Các đối tượng có sự khác biệt so với thực tế sẽ được hiển thị theo các màu đã
được định nghĩa.

- Hiển thị theo Planned:


Biểu diễn các element dựa theo ngày bắt đầu và kết thúc theo kế hoạch. như
hình minh họa:

- Hiển thị theo Planned (Actual difference):


Nhằm mô phỏng theo tiến độ kế hoạch có đối chiếu với tiến độ theo thực tế.
Các đối tượng có sự khác biệt so với kế hoạch sẽ được hiển thị theo các màu
đã được định nghĩa.

- Hiển thị theo Planned Against Actual:


Nhằm mô phỏng theo tiến độ thực tế có đối chiếu với tiến độ theo kế hoạch.
Các đối tượng có sự khác biệt so giữa kế hoạch và thực tế sẽ được hiển thị
theo các màu đã được định nghĩa.

16
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

2.7 Tự động liên kết mô hình vào bản tiến độ


Làm việc với quy trình BIM, người dùng có thể thêm tham biến cho các đối
tượng trong mô hình, và thiết lập Rules tự động liên kết các đối tượng vào bảng
tiến độ từ nguồn bên ngoài, mà chúng ta đã đưa vào Navis thông qua Timeliner
Data Sources.
Vd : Chúng ta sử dụng mô hình từ chương trình Autodesk Revit và tạo một
tham biến có tên "Construction ID" (cách đặt tên tùy thuộc vào cách chúng ta
quy ước) và gán cho tất cả các đối tượng trong mô hình

17
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

Mục đích khi tạo ra tham biến này là để đưa một nhóm đối tượng có cùng giá
trị tham biến liên kết với các tác vụ (hay còn gọi là các đầu mục công việc)
tương ứng trong bảng tiến độ.
Chú ý : Nên thống nhất cách quy ước "Contruction ID" cho tất cả các đối tượng
thuộc các bộ môn khác nhau trong cùng một dự án, điều này rất quan trọng để
quản lý 4D simulation, bởi vì cách đặt tên giữa mô hình Revit và bảng tiến độ
phải trùng nhau thì các mới tự động liên kết chính xác được
Trong bảng tiến độ của phần mềm MS-Project cũng tạo một cột dữ liệu chứa
thông tin do người dùng tự định nghĩa.
Vd : Trong mô hình Revit, tất cả các móng có "Construction ID" là M01 tương
ứng với công tác "Thi công móng M1" trong bảng tiến độ, thì nội dung của cột
Construction ID trong bảng tiến độ cũng là M1

Đưa mô hình Revit vào chương trình Navisworks, đưa bảng tiến độ tương ứng
vào mô hình, thiết lập một quy luật tự động liên kết bằng công cụ "Auto Attach
Using Rules" trong mục Tasks của Timeliner trong Navisworks.

Navisworks sẽ nhận dạng tất cả các đối tượng trong mô hình và ghép vào các
tác vụ có cùng tên (Construction ID).

18
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

Trong quá trình quản lý mô hình sẽ gặp nhiều trường hợp mô hình được cập
nhật, hay phải thay đổi thiết kế..., và bảng tiến độ cũng cập nhật và thay đổi liên
tục trong quá trình xây dựng dự án, nhận thấy rằng khi thực hiện quá trình liên
kết tự động này sẽ giúp chúng ta cập nhật các thay đổi của mô hình cũng như
bảng tiến độ một cách dể dàng.

III. NỘI DUNG THỰC HÀNH

Bước 01: Chuẩn bị dữ liệu đầu vào.

19
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

Bước 02: Thiết lập cấu trúc nội dung cần mô phỏng.

20
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

Bước 03: Làm việc với Timeliner window.

Bước 04: Chạy mô phỏng.

Bước 05: Xuất dữ liệu.

21
Giáo trình Navisworks Manage 2015
HOA BINH CORPORATION

IV. KẾT LUẬN


Sau khi tìm hiểu chức năng các cung cụ và tạo một bản mô phỏng tiến độ thi
công dựa trên công cụ Timeliner. Ta có thể nhận thấy rằng đây là công cụ rất
dễ sử dụng, dễ liên kết với các file tiến độ từ phần mềm khác. Đồng thời
timeliner cho thấy sự trực quan, sinh động và rất rõ ràng khi thể hiện các kế
hoạch triển khai của một dự án.
Phần nội dung timeliner trên đây là các lý thuyết cơ bản để hiểu và sử dụng
được công cụ Timeliner.
Ngoài ra Timeliner còn có khã năng liên kết với công cụ animation và công cụ
Clash Detective để tạo các biện pháp thi công và kiểm tra xung đột trong quá
trình thực hiện thi công dự án.

22

You might also like