Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 40

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 1

MÔN: TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

A. LANGUAGE FOCUS
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced different from the others’.
1. A. condition B. protect C. tofu
2. A. maturity B. teenager C. orphanage
3. A. developed B. planted C. needed
4. A. enjoyed B. cooked C. volunteered
Exercise 2: Fill each blank with the present simple, present continuous or past simple form of the verb in
brackets.
5. When Tom was a teenager, his hobby ___________ (be) horse riding.
6. Alice often does judo at 5 p.m. every day, but today she ___________ (do) some homework.
7. Do you know that the sun always ___________ (rise) in the East?
8. Look! Toby ___________ (have) some fast food again!
9. When I was in Nha Trang last month, I ___________ (collect) some beautiful seashells.
10. - Look at you! Why ___________ you ___________ (pick) up litter?
- To save the environment.
11. ___________ Jenny ___________ (volunteer) in the local hospital last summer?
12. Trung never ___________ (watch) TV before finishing all his homework.
13. I ______________ (not study) now because I feel very tired.
14. Someone ___________ (throw) away a pile of rubbish on the pavement yesterday.
Exercise 3: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, or C.
15. You can use this ____ to stick these pieces of color paper to decorate your dollhouse.
A. nail B. glue C. model
16. When children take care of their pets, they learn how to take on ___________.
A. happiness B. maturity C. responsibility
17. Some hobbies can help students learn to be ___________ with their work.
A. patient B. popular C. valuable
18. Tom is having a lot of fast food! He needs to change his ___________.
A. hobby B. diet C. condition
19. – What is tofu?
– It’s a ___________ from soybeans.
A. produce B. product C. producer
20. Look at those students. They are picking _________ used bottles to help save the environment.
A. over B. in C. up
B. READING
Exercise 4: Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions.
Judo, one of the most popular martial arts, comes from Japan and it is quite well-known in Viet Nam. When
we do judo, we will learn some basic techniques in throwing, grappling, and striking. We learn them carefully
and steps by steps so that we do not have to worry too much about injuries. Judo teaches us how to train our
bodies and minds as well as how to use our energy in the best way. It first appeared in the Olympic Games in
Tokyo in 1964 and since 1972 it has been an official event in the Olympic Games. Vietnamese judokas –
people who do judo – have won some international recognition and are trying their best to win first medals in
the Olympic Games.
21. What is the passage mainly about?
A. The development of judo.
B. The development and benefits of judo.
C. The development of judo in Viet Nam.
22. What does the word It in bold in the paragraph mean?
A. Energy. B. Mind. C. Judo.
23. What is one of the benefits of practising judo?
A. Knowing how to throw people.
B. Learning to control our bodies.
C. Winning medals in competitions.
24. When did Judo first appear in the Olympic Games?
A. In 1954. B. In 1964. C. In 1968.
25. How many Olympic medals did Vietnamese judokas win in 1972?
A. None. B. One C. Two.
Exercise 5: Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank.
A Grade 7 student and his friends have an idea of collecting (26) ___________ for homeless children in
his town. They call it the “Book Birthday Party”. Every month they will select a birthday of a friend in his
class or a child in his neighbourhood to celebrate (27) ___________ special birthday party. It is just a simple
party. Everyone who comes to the party should bring some healthy food, drink, and a book (28) ___________
any kinds: storybook, textbook, notebook, comic, etc. Those who cannot bring books will help with the
collecting and sending books to the homeless children. They believe that the healthy food and drink will help
them stay (29) __________ and the books will help homeless children with their study. Everyone will be (30)
___________!
C. LISTENING
Exercise 6: You are going to hear a man introducing about the volunteer program in Galapos Islands
Farm Ecuador. Listen and decide if the statements below are True or False.
Statements True/False
1. Volunteers of this campaign will do the same thing every day.
2. There are more than one main job to do there.
3. There is no machine to support volunteers when they do farming.
4. Half of the schools there are old.
5. The school maintenance work is as important as the farm work.
D. WRITING
Exercise 7: For each question, complete the second sentence so that it means the same as the first one.
Use the word in brackets and do not change it.
Write NO MORE THAN THREE WORDS.
36. My father often collects stamps in his free time. (HOBBY)
My ____________________ collecting stamps.
37. It often takes her hours to draw pictures every Sunday. (SPENDS)
She often ____________________ pictures every Sunday.
38. The Japanese have a healthy diet so they live long lives. (OF)
The Japanese live long lives ____________________ healthy diet.
39. We donate these clothes to children who have no home. (HOMELESS)
We give these clothes ____________________.
40. My mother began to teach English in 1996. (WORKING)
My mother started ____________________ English teacher in 1996.

-----THE END-----
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
Exercise 1:
1. C 2. B 3. A 4. B
Exercise 2:
5. was 6. is doing 7. rises 8. is having
9. collected 10. are - picking 11. Did - volunteer
12. watches 13. am not studying 14. threw
Exercise 3:
15. B 16. C 17. A
18. B 19. B 20. C
Exercise 4:
21. B 22. C 23. B 24. B 25. A
Exercise 5:
26. books 27. a 28. of 29. healthy 30. happy
Exercise 6:
1. F 2. T 3. F 4. F 5. T
Exercise 7:
36. father’s hobby
37. spends hours drawing
38. because of their
39. to homeless children
40. working as an
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Exercise 1:
1.
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. condition /kənˈdɪʃn/
B. protect /prəˈtekt/
C. tofu /ˈtəʊfuː/
Đáp án C.
2.
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. maturity /məˈtʃʊərəti/ or /məˈtjʊərəti/
B. teenager ˈtiːneɪdʒə(r)/
C. orphanage /ˈɔːfənɪdʒ/
Đáp án B.
3.
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
A. developed
B. planted
C. needed
Các đáp án B, C “ed” phát âm thành /ɪd/; đáp án A “ed” phát âm thành /t/.
Đáp án A.
4.
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
A. enjoyed
B. cooked
C. volunteered
Các đáp án A, C “ed” phát âm là /d/, đáp án B “ed” phát âm là /t/
Đáp án B.
Exercise 2:
5.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: Vế đầu tiên chỉ thời gian chia thì quá khứ đơn “When Tom was …”; chủ ngữ: his hobby
là danh từ số ít
Tạm dịch: Khi Tom còn là thiếu niên, sở thích của cậu ấy là cưỡi ngựa.
Đáp án was.
6.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một sự thay đổi trong thói quen.
Tạm dịch: Alice thường tập võ judo lúc 5 giờ chiều mỗi ngày, nhưng hôm nay cô ấy đang làm bài về nhà.
Đáp án is doing.
7.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên; Dấu hiệu: “always”
Tạm dịch: Cậu biết rằng mặt trời luôn mọc ở đằng Đông không?
Đáp án rises.
8.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói; Dấu hiệu: “Look!”
Tạm dịch: Nhìn kìa! Toby lại đang ăn đồ ăn nhanh nữa rồi!
Đáp án is having.
9.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: Vế đầu tiên chỉ thời gian chia thì quá khứ đơn “When I was …”; chủ ngữ “I” số ít
Tạm dịch: Tháng trước khi tôi vẫn đang ở Nha Trang, tôi đã sưu tập một vài vỏ sò đẹp.
Đáp án collected.
10.
Kiến thức: Thì hện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói; Dấu hiệu: “Look at you!”
Tạm dịch: Nhìn cậu kìa! Sao cậu lại đang nhặt rác rồi?
Đáp án are - picking.
11.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “last summer”: mùa hè năm ngoái
Tạm dịch: Jenny có từng làm tình nguyện viên ở bệnh viện địa phương vào mùa hè năm ngoái không?
Đáp án Did - volunteer.
12.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một thói quen; Dấu hiệu: “never”
Tạm dịch: Trung không bao giờ xem ti-vi trước khi hoàn thiện hết bài tập về nhà.
Đáp án watches.
13.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
Tạm dịch: Tôi đang không học bài vì tôi cảm thấy mệt mỏi.
Đáp án am not studying.
14.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “yesterday”: ngày hôm qua
Tạm dịch: Ai đó đã vứt một đống rác ở vỉa hè vào ngày hôm qua.
Đáp án threw.
Exercise 3:
15.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Bạn có thể dùng ______ này để dán những tờ giấy màu và trang trí nhà búp bê của mình.
A. nail: móng tay
B. glue: keo dán
C. model: mô hình
Đáp án B.
16.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Khi trẻ em chăm sóc thú cưng, các em học cách gánh vác ______.
A. happiness (n): hạnh phúc
B. maturity (n): sự trưởng thành
C. responsibility (n): trách nhiệm
Đáp án C.
17.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Một số thú vui có thể giúp học sinh học cách _____ với công việc của mình.
A. patient (adj): kiên nhẫn
B. popular (adj): phổ biến
C. valuable (adj): quý giá
Đáp án A.
18.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Tom đang ăn quá nhiều đồ ăn nhanh. Cậu ấy cần thay đổi ______ của mình.
A. hobby (n): sở thích
B. diet (n): chế độ ăn
C. condition (n): tình trạng
Đáp án B.
19.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: - Đậu phụ là gì? - Đó là một _____ từ đậu nành.
A. produce (v): sản xuất
B. product (n): sản phẩm
C. producer (n): nhà sản xuất
Đáp án B.
20.
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích: Cụm “pick up sth”: nhặt cái gì
Tạm dịch: Nhìn những học sinh kia. Họ đang nhặt những chai lọ đã qua sử dụng để giúp bảo vệ môi trường.
Đáp án C.
Exercise 4:
21.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Nội dung chính của đoạn văn là?
A. Sự phát triển của judo
B. Sự phát triển và lợi ích của judo
C. Sự phát triển của judo ở Việt Nam
Đáp án B.
22.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “It” được in đậm trong đoạn văn có nghĩa là?
A. Năng lượng
B. Tâm trí
C. Judo
Thông tin: It first appeared in the Olympic Games in Tokyo in 1964
Tạm dịch: Nó lần đầu xuất hiện trong Thế Vận hội Tokyo vào năm 1964
Đáp án C.
23.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đâu là một trong những lợi ích của việc luyện tập võ judo?
A. Biết cách “ném” người
B. Học cách điều khiển cơ thể
C. Chiến thắng nhiều giải trong các cuộc thi
Thông tin: Judo teaches us how to train our bodies
Tạm dịch: Judo dạy chúng ta cách rèn luyện thân thể
Đáp án B.
24.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Judo lần đầu tiên xuất hiện ở Thế Vận Hội năm nào?
A. năm 1954
B. năm 1964
C. năm 1968
Thông tin: It first appeared in the Olympic Games in Tokyo in 1964
Tạm dịch: Nó lần đầu xuất hiện trong Thế Vận hội Tokyo vào năm 1964
Đáp án B.
25.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đội judokas Việt Nam đã chiến thắng bao nhiêu huy chương vào năm 1972?
A. 0
B. 1
C. 2
Thông tin: Vietnamese judokas – people who do judo – have won some international recognition and are
trying their best to win first medals in the Olympic Games.
Tạm dịch: Judokas Việt Nam -những người Việt học Judo - đã có được những chiến thắng quốc tế đáng kể
và đang cố gắng hết mình để thắng giải nhất đầu tiên ở Thế Vận hội.
Đáp án A.
Dịch đoạn văn:
Judo, một trong những môn võ thuật nổi tiếng nhất, có nguồn gốc từ Nhật Bản và khá nổi tiếng ở Việt Nam.
Khi chúng ta học judo, chúng ta sẽ học về một số những kĩ thuật cơ bản như: vật ngã (throwing), đè khóa
(grappling) và tấn công (striking). Chúng ta cần học một cách cẩn thận và từ từ để không quá lo lắng về chấn
thương. Judo dạy chúng ta cách rèn luyện thân thể và tâm trí cũng như cách tốt nhất để dùng năng lượng của
chúng ta. Nó lần đầu xuất hiện trong Thế Vận hội Tokyo vào năm 1964 và từ 1972 nó đã trở thành một sự
kiện chính thức có trong Thế Vận Hội. Judokas Việt Nam -những người Việt học Judo - đã có được những
chiến thắng quốc tế đáng kể và đang cố gắng hết mình để thắng giải nhất đầu tiên ở Thế Vận hội.
Exercise 5:
26.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Một học sinh lớp 7 và những người bạn của cậu ấy có một ý tưởng về sưu tầm (26)_____ cho
những trẻ em lang thang cơ nhỡ ở thị trấn. Họ gọi dó là “Tiệc Sinh nhật Sách”.
=> thông tin “sách” xuất hiện ở câu sau, ở tên bữa tiệc nên lựa chọn được từ “books”
Đáp án books.
27.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Every month they will select a birthday of a friend in his class or a child in his neighbourhood to
celebrate (27) ___________ special birthday party.
Vị trí còn trống một mạo từ, cụm danh từ “special birthday party” lần đầu xuất hiện, không chỉ cụ thể một bữa
tiệc cụ thể nào. => dùng mạo từ không xác định “a”
Đáp án a.
28.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Everyone who comes to the party should bring some healthy food, drink, and a book (28)
___________ any kinds: storybook, textbook, notebook, comic, etc.
Vị trí còn trống một giới từ, nghĩa là “thuộc”.
Đáp án of.
29.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: They believe that the healthy food and drink will help them stay (29) __________
Cụm “stay healthy”: giữ sức khỏe
Đáp án healthy.
30.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Everyone will be (30) ___________!
Vị trí cần một tính từ, mang ý nghĩa tích cực
Đáp án happy.
Dịch đoạn văn:
Một học sinh lớp 7 và những người bạn của cậu ấy có một ý tưởng về sưu tầm sách cho những trẻ em lang
thang cơ nhỡ ở thị trấn. Họ gọi dó là “Tiệc Sinh nhật Sách”. Mỗi tháng, họ sẽ chọn một ngày sinh nhật của
một người bạn trong lớp hoặc một đứa trẻ sống gần nhà để tổ chức một bữa tiệc sinh nhật đặc biệt. Đó là một
bữa tiệc đơn giản. Mọi người tham dự sẽ mang theo một loại đồ ăn lành mạnh, đồ uống và một quyển sách
thuộc bất kì thể loại nào: truyện, sách giáo khoa, truyện tranh, vv. Những người không thể mang sách sẽ giúp
đỡ việc thu thập và gửi sách tới những đứa trẻ vô gia cư. Họ tin rằng đồ ăn và đồ uống lành mạnh sẽ giúp họ
giữ sức khỏe và những quyển sách sẽ giúp những đứa trẻ lang thang cơ nhỡ học tập. Mọi người đều vui vẻ!
Exercise 6:
1.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Những tình nguyện viên của dự án này sẽ làm một việc giống nhau mỗi ngày.
Thông tin: There are a lot for you to do when you take part in the campaign, so every day is different.
Tạm dịch: Có rất nhiều việc để làm khi bạn tham gia vào chiến dịch này, nên mỗi ngày sẽ rất khác nhau.
Đáp án F.
2.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Có nhiều hơn một công việc chính để làm ở đây.
Thông tin: However, there are two main jobs.
Tạm dịch: Tuy nhiên, sẽ có hai công việc chính.
Đáp án T.
3.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Không có máy móc hỗ trợ những tình nguyện viên khi họ làm việc ở nông trại.
Thông tin: You have to do something by hands, but of course, we have machines to help you out with heavy
tasks.
Tạm dịch: Bạn phải làm các công việc tay chân, nhưng tất nhiên, chúng tôi có máy móc giúp bạn những công
việc nặng nhọc.
Đáp án F.
4.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Nửa số trường học ở đây đã cũ.
Thông tin: Most of the schools here are very old and poorly – equipped.
Tạm dịch: Hầu hết các ngôi trường ở đây đã cũ và thiếu thốn trang thiết bị.
Đáp án F.
5.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Công việc đảm bảo cơ sở vật chất ở trường học cũng quan trọng như là công việc ở nông trại.
Thông tin: Both jobs are equally important to the people here.
Tạm dịch: Cả hai công việc này đều quan trọng như nhau đối với người dân ở đây.
Đáp án T.
Bài nghe:
Welcome everyone to the Volunteer program in Galapagos Islands Farm Ecuador. It is a meaningful job
because the poor farmers here really need your helping hands. There are a lot for you to do when you take part
in the campaign, so every day is different. However, there are two main jobs. The first one is to help farmers
during the harvest time. You have to do something by hands, but of course, we have machines to help you out
with heavy tasks. The second job is to do maintenance work in the school. Most of the schools here are very
old and poorly – equipped. A lot of things need to be fixed to make sure that children are safe in their
classrooms. Both jobs are equally important to the people here.
Tạm dịch:
Chào mừng các bạn tới chương trình thiện nguyện ở nông trại đảo Galapagos, Ecuador. Đây là một công việc
ý nghĩa bởi những nông dân nghèo ở đây rất cần sự trợ giúp của các bạn. Có rất nhiều việc để làm khi bạn
tham gia vào chiến dịch này, nên mỗi ngày sẽ rất khác nhau. Tuy nhiên, sẽ có hai công việc chính. Đầu tiên
là giúp các nông dân trong mùa thu hoạch. Bạn phải làm các công việc tay chân, nhưng tất nhiên, chúng tôi
có máy móc giúp bạn những công việc nặng nhọc. Thứ hai là đảm bảo các công việc ở trường. Hầu hết các
ngôi trường ở đây đã cũ và thiếu thốn trang thiết bị. Nhiều đồ dùng cần được sửa để đảm bảo an toàn cho học
sinh trong lớp. Cả hai công việc này đều quan trọng như nhau đối với người dân ở đây.
Exercise 7:
36.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Bố tôi thường sưu tầm tem trong thời gian rảnh.
= Sở thích của bố tôi là sưu tầm tem.
Đáp án father’s hobby.
37.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc: It takes + sb + time + to Vinf = S + spend + time + V-ing: Ai đó dành bao nhiêu thời
gian làm gì
Tạm dịch: Cô ấy thường dành hàng tiếng đồng hồ vẽ tranh vào mỗi chủ nhật.
Đáp án spends hours drawing.
38.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc: because of + N / Noun phrase: bởi vì điều gì
Tạm dịch: Người Nhật Bản sống lâu vì chế độ ăn uống của họ.
Đáp án because of their.
39.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cụm: children who have no home = homeless children.
Tạm dịch: Chúng tôi tặng những bộ quần áo này cho những trẻ em vô gia cư.
Đáp án to homeless children.
40.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc: begin to Vinf/ Ving = start to Vinf / Ving;
Cụm: work as a/an + nghề nghiệp: làm công việc gì
Tạm dịch: Mẹ tôi bắt đầu dạy tiếng Anh vào năm 1996.
Đáp án working as an.
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 2
MÔN: TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

A. LANGUAGE FOCUS
Exercise 1: Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.
1. A. safety B. vitamin C. parade
2. A. vehicle B. fine C. sign
Exercise 2: Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.
3. A. candy B. seatbelt C. perform
4. A. parade B. display C. crossing
Exercise 3: Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.
5. Tom: How do you go to school every day?
Eden: I ___________ (go) to school by bicycle. It helps to reduce pollution.
6. The horror film ___________ (be) so boring that we almost fell asleep at the cinema yesterday.
7. Alice is quite lazy and she rarely ___________ (go) to the gym.
8. Last Christmas, my family ___________ (spend) our times in Maldives and took part in a special festival.
9. Lisa: Hey, we ____________ (prepare) some moon cakes, do you want to join?
Rose: Sounds great.
10. We usually ___________ (have) banh chung and banh day on Tet holidays.
11. I ___________ (take) a lot of photos when I visited the flower festival in the Netherlands.
12. Samantha ___________ (stew) pork soup in the kitchen, so don’t bother her.
13. John ___________ (leave) for Noi Bai Airport yesterday morning.
14. My mother and I ___________ (not be) keen on horror films.
Exercise 4: Choose the best option to complete each of the following sentences.
15. It’s crucial for ___________ to walk only on the pavement or footpath.
A. passengers B. pedestrians C. models
16. ___________ need to obey the traffic rules by not carrying more than one passenger.
A. Pedestrians B. Elder people C. Cyclists
17. “Transformer” is a _________ film which can help us know more about future robots.
A. science fiction B. historical C. romance
18. It is an honor for those actors who can take part ___________ Cannes Film Festival.
A. on B. in C. over
19. ___________ that documentary is boring, I still love the main character in it.
A. However B. Although C. Because
20. ___________ is one of special festivals for children in most Asian countries.
A. Tulip festival B. Halloween C. Mid-Autumn Festival
B. READING
Exercise 5: Read the passage. Circle the best answer A, B or C to each of the questions.
Harry Potter and the Chamber of Secrets is the second of the fantasy film series based on the same novel
by J. K. Rowling. After the success of the first one, Chris Columbus is still the director of this film. Meanwhile,
the main cast of the first film remains in the second one. The film tells the story about the great efforts of
Harry to save his friends at Hogwarts, especially Ron’s sister Ginny, from the attacks of a basilisk. It’s a giant
snake under the control of the ghostly memory of the sixteen-year-old Tom Riddle, one piece of Lord
Voldemort’s soul preserved in an enchanted diary. In the end, he kills the basilisk, saves everybody and frees
Dobby – a kind of house-elf. The film is a really must-see. It also has lots of gripping images, soundtracks
and visual effects.
21. What is the passage mainly about?
A. A famous director with his successful fantasy film.
B. A young wizard who kills a monster in his magic school.
C. A film based on the second novel of a fantasy series by J. K. Rowling.
22. Who is the author of the book series?
A. Chris Columbus. B. J. K. Rowling. C. Harry Potter.
23. Which of the following statements about Harry is true?
A. He fights against a cruel house-elf of Lord Voldemort.
B. He kills a giant snake at the end of the film.
C. He saves Ron’s sister from a basilisk.
24. What does the word It in line 9 mean?
A. The film. B. The kind house-elf. C. The basilisk.
25. How are the visual effects of the film?
A. Extremely interesting. B. Rather boring. C. Very colourful.
Exercise 6: Complete the passage. Write ONE suitable word in each blank.
Diwali is one of the biggest and most important festivals in India. It usually (26) ______________ between
October and November. Nowadays this festival is celebrated by both Hindu and non-Hindu communities and
lasts (27) ___________ about five days. During the time of festival, Indians clean their houses and buy gold
or kitchen utensils to help bring good luck. Then, they decorate their homes with clay lamps, which are the
symbol of the inner light protecting from spiritual darkness. (28) ___________ the busy days of preparation,
family members gather together for prayers to their own goddess, delicious feasts and colourful fireworks (29)
___________. They also visit their friends and relatives and (30) ___________ each other many gifts and best
wishes.
C. LISTENING
Exercise 7: Listen to the conversation between Tom and Jack.
Circle the best answer A, B or C.
31. What is the interview about?
A. a teenager’s hobby
B. how to make origami
C. a birthday present
32. What is Jack’s hobby?
A. creating paper B. folding paper C. recycling paper
33. How long has he had his hobby?
A. for two weeks B. for two months C. for two years
34. What does Jack say about his hobby?
A. It’s difficult. B. It’s expensive. C. It’s cheap.
35. Which among these that Jack doesn’t do with the things he made?
A. give them to his friends
B. keep them in a box
C. sell them
D. WRITING
Exercise 8: For each question, complete the second sentence so that it means the same as the first one.
Use the word in brackets and do not change it.
Write NO MORE THAN THREE WORDS.
36. I will not watch that film because it is very scary. (TOO)
The film is ____________________ me to watch.
37. The film is very frightening, but it is interesting. (THOUGH)
The film is interesting ____________________ frightening.
38. You cannot park your car here as it’s against the law. (MUST)
You ____________________ your car here.
39. Are these moon cakes delicious? (THINK)
____________________ these moon cakes are delicious?
40. The main soundtrack of The Hunger Game interested me when I heard it for the first time. (WAS)
I ____________________ the main soundtrack of The Hunger Game when I heard it for the first time.

-----THE END-----
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
Exercise 1 + 2:
1. B 2. A 3. C 4. C
Exercise 3:
5. go 6. was 7. goes 8. spent 9. are preparing
10. have 11. took 12. is stewing 13. left 14. aren’t
Exercise 4:
15. B 16. C 17. A
18. B 19. B 20. C
Exercise 5:
21. C 22. B 23. C 24. A 25. A
Exercise 6:
26. happens/ occurs 27. for 28. After 29. displays 30. give
Exercise 7:
31. A 32. B 33. C 34. C 35. B
Exercise 8:
36. too scary for
37. though it is
38. mustn’t park
39. Do you think
40. was interested in
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Exercise 1:
1.
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. safety /ˈseɪfti/
B. vitamin /ˈvɪtəmɪn/
C. parade /pəˈreɪd/
Đáp án B.
2.
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. vehicle /ˈviːəkl/
B. fine /faɪn/
C. sign /saɪn/
Đáp án A.
Exercise 2:
3.
Kiến thức: Trọng âm từ vựng
Giải thích:
A. candy /ˈkændi/
B. seat belt /ˈsiːt belt/
C. perform /pəˈfɔːm/
Đáp án C.
4.
Kiến thức: Trọng âm từ vựng
Giải thích:
A. parade /pəˈreɪd/
B. display /dɪˈspleɪ/
C. crossing /ˈkrɒsɪŋ/
Đáp án C.
Exercise 3:
5.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Dấu hiệu “every day”: hàng ngày
Tạm dịch: Bạn đi học bằng phương tiện gì hàng ngày? - Tôi đi học bằng xe đạp. Điều này giúp giảm ô nhiễm.
Đáp án go.
6.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu “yesterday”: hôm qua
Tạm dịch: Bộ phim kinh dị hôm qua quá chán đến nỗi chúng tôi gần như buồn ngủ ở rạp chiếu phim.
Đáp án was.
7.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Dấu hiệu “rarely”: hiếm khi; Diễn tả thói quen
Tạm dịch: Alice khá lười, cô ấy hiếm khi đến phòng tập thể hình.
Đáp án goes.
8.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu “last Christmas”: Giáng sinh năm ngoái
Tạm dịch: Giáng sinh năm ngoái, gia đình tôi dành thời gian ở Maldives và tham gi một lễ hội đặc biệt.
Đáp án spent.
9.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Tạm dịch: Này, chúng tớ đang chuẩn bị làm bánh trung thu, cậu muốn tham gia không? - Thú vị quá.
Đáp án are preparing.
10.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Dấu hiệu “usually”: thường xuyên
Tạm dịch: Chúng tôi thường ăn bánh chưng và bánh dày vào dịp Tết.
Đáp án have.
11.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “when I visited the flower festival in the Netherlands”
Tạm dịch: Tôi đã chụp rất nhiều ảnh khi đi thăm lễ hội hoa ở Hà Lan.
Đáp án took.
12.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Tạm dịch: Samantha đang hầm canh thịt lợn ở trong bếp, nên đừng làm phiền cô ấy.
Đáp án is stewing.
13.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “yesterday morning”: sáng hôm qua
Tạm dịch: John rời sân bay Nội Bài sáng hôm qua.
Đáp án left.
14.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một sự thật/ thói quen ở hiện tại
Tạm dịch: Mẹ và tôi không thích phim kinh dị.
Đáp án aren’t.
Exercise 4:
15.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Việc _____ chỉ đi bộ trên vỉa hè hoặc đường dành riêng cho người đi bộ là rất quan trọng.
A. passengers (n): những hành khách
B. pedestrians (n): những người đi bộ
C. models (n): những mô hình
Đáp án B.
16.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: ______ cần phải tuân thủ luật giao thông bằng cách không chở nhiều hơn một người.
A. Pedestrians (n): Những người đi bộ
B. Elder people (n): Những người già
C. Cyclists (n): Những người đạp xe
Đáp án C.
17.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: “Transformer” là một bộ phim ______, thứ có thể giúp chúng ta biết nhiều hơn về những con rô-
bốt tương lai.
A. science fiction: khoa học viễn tưởng
B. historical: lịch sử
C. romance:lãng mạn
Đáp án A.
18.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm: take part in: tham gia
Tạm dịch: Đó là vinh dự cho những diễn viên tham gia lễ hội phim Cannes.
Đáp án B.
19.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: ______ phim tài liệu nhàm chán, tôi vẫn thích nhân vật chính có trong đó.
A. However: Tuy nhiên - sai ngữ pháp
B. Although: Mặc dù
C. Because: Bởi vì
Đáp án B.
20.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: _______ là một trong những lễ hội đặc biệt cho trẻ em ở hầu hết các quốc gia châu Á.
A. Tulip festival: Lễ hội hoa tulip
B. Halloween: Lễ hội hóa trang Halloween
C. Mid-Autumn Festival: Trung thu
Đáp án C.
Exercise 5:
21.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về?
A. Một đạo diễn phim nổi tiếng và bộ phim viễn tưởng thành công của ông
B. Một phù thủy nhỏ giết một con quái vật trong trường học phép thuật của cậu
C. Một bộ phim dựa vào tiểu thuyết thứ hai trong loạt sê-ri giả tưởng của J.K.Rowling
Đáp án C.
22.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ai là tác giả của loạt tiểu thuyết?
A. Chris Columbus.
B. J. K. Rowling.
C. Harry Potter.
Thông tin: Harry Potter and the Chamber of Secrets is the second of the fantasy film series based on the
same novel by J. K. Rowling.
Tạm dịch: Harry Potter và Phòng chứa Bí mật là phần thứ hai của loạt phim giả tưởng dựa trên tiểu thuyết
cùng tên của J. K. Rowling.
Đáp án B.
23.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào về Harry là đúng?
A. Cậu ấy chiến đấu một gia tinh độc ác của chúa tể Voldemort.
B. Cậu giết một con nhện khổng lồ ở cuối phim.
C. Cậu ấy cứu em gái của Ron khỏi một basilisk.
Thông tin: The film tells the story about the great efforts of Harry to save his friends at Hogwarts, especially
Ron’s sister Ginny, from the attacks of a basilisk.
Tạm dịch: Nội dung phim kể về những nỗ lực tuyệt vời của Harry để cứu những người bạn của mình tại
Hogwarts, đặc biệt là Ginny, em gái của Ron, khỏi sự tấn công của một basilisk.
Đáp án B.
24.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “It” in đậm ở cuối đoạn văn nghĩa là gì?
A. Bộ phim
B. Gia tinh hiền lành
C. basilisk
Thông tin: The film is a really must-see. It also has lots of gripping images,…
Tạm dịch: Bộ phim thực sự là một tác phẩm đáng xem. Nó cũng có rất nhiều hình ảnh hấp dẫn,…
Đáp án A.
25.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Hiệu ứng của bộ phim như thế nào?
A. Cực kì thú vị
B. Khá nhàm chán
C. Rất sặc sỡ
Thông tin: It also has lots of gripping images,…
Tạm dịch: Nó cũng có rất nhiều hình ảnh hấp dẫn,…
Đáp án A.
Dịch bài đọc:
Harry Potter và Phòng chứa Bí mật là phần thứ hai của loạt phim giả tưởng dựa trên tiểu thuyết cùng tên của
J. K. Rowling. Sau thành công của phần đầu tiên, Chris Columbus vẫn là đạo diễn của phần phim này. Trong
khi đó, dàn diễn viên chính của bộ phim đầu tiên vẫn xuất hiện trong bộ phim thứ hai. Nội dung phim kể về
những nỗ lực tuyệt vời của Harry để cứu những người bạn của mình tại Hogwarts, đặc biệt là Ginny, em gái
của Ron, khỏi sự tấn công của một basilisk. Đó là một con rắn khổng lồ dưới sự điều khiển của ký ức ma quái
của Tom Riddle mười sáu tuổi, một mảnh linh hồn của Chúa tể Voldemort được lưu giữ trong một cuốn nhật
ký bị mê hoặc. Cuối cùng, cậu áy giết được basilisk, cứu mọi người và giải thoát Dobby - một gia tinh. Bộ
phim thực sự là một tác phẩm đáng xem. Nó cũng có rất nhiều hình ảnh hấp dẫn, nhạc phim và hiệu ứng hình
ảnh.
Exercise 6:
26.
Kiến thức: Động từ
Giải thích: Vị trí cần điền một động từ, diễn tả về thời gian của lễ hội
Đáp án occurs.
27.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Cụm: last for + thời gian: kéo dài trong khoảng bao lâu
Đáp án for.
28.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Sau những ngày chuẩn bị bận rộn,...
Đáp án After.
29.
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích: Cụm: fireworks display: màn trình diễn pháo hoa; câu đang liệt kê một loạt danh từ số nhiều =>
displays
Đáp án displays.
30.
Kiến thức: Động từ
Giải thích: Vị trí từ cần điền một động từ, vị trí song hành với động từ “visit” => giữ nguyên dạng nguyên
thể, liên quan các món quà
Đáp án give.
Dịch bài đọc:
Diwali là một trong những lễ hội lớn và qun trọng nhất ở Ấn Độ. Nó thường diễn ra bữa tháng 10 và tháng
11. Ngày nay, lễ hội này được tổ chức bởi cả cộng đồng Hindu giáo và những người không theo Hindu giáo,
kéo dài trong khoảng 5 ngày. Trong thời gian diễn ra lễ hội, người Ấn độ dọn dẹp nhà và mua vàng hoặc đồ
dùng nhà bếp để cầu may. Sau đó, họ trang trí nhà của mình bằng những cái đèn bằng đất sét, thứ được coi là
biểu tượng của ánh sáng từ bên trong bảo vệ những linh hồn bóng tối. Sau những ngày chuẩn bị bận rộn, các
thành viên trong gia đình quây quần bên nhau để cầu nguyện tới nữ thần của họ, những bữa tiệc ngon và những
màn trình diễn pháo hoa nhiều màu sắc. Họ cũng đi thăm bạn bè, người thân để trao tặng những món quà và
những lời chúc tốt đẹp nhất.
Exercise 7:
31.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Cuộc phỏng vấn có nội dung là gì?
A. một thú vui của thanh thiếu niên
B. cách làm origami
C. một món quà sinh nhật
Thông tin: A: Hi Jack. I’m doing a survey on teenagers’ hobbies.
Tạm dịch: A: Chào Jack. Tớ đang làm khảo sát về thú vui của thanh thiếu niên.
Đáp án A.
32.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Sở thích của Jack là gì?
A. tạo ra giấy
B. gấp giấy
C. tái chế giấu
Thông tin: A: You mean creating things from paper?
B: Yes, that’s exactly what I do, folding paper.
Tạm dịch: A: Ý cậu là làm các đồ vật bằng giấy?
B: Đúng, đó chính là thứ tớ làm, gấp giấy.
Đáp án B.
33.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Cậu ấy có được thú vui này trong khoảng bao lâu?
A. 2 tuần
B. 2 tháng
C. 2 năm
Thông tin: Well, it all started 2 years ago on my trip to Japan.
Tạm dịch: Nó bắt đầu từ 2 năm trước trong chuyến du lịch tới Nhật Bản.
Đáp án C.
34.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Jack nói gì về sở thích này?
A. Khó
B. Đắt đỏ
C. Rẻ
Thông tin: It’s easy, inexpensive, and great to share with others.
Tạm dịch: Nó dễ, không tốn kém và là một thứ rất tuyệt để chia sẻ cùng người khác.
Đáp án C.
35.)
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Đâu là việc Jack không làm với những đồ cậu ấy đã làm?
A. tặng bạn
B. giữ trong hộp
C. bán
Thông tin: I give some to my friends as my birthday gifts and sell some to get money.
Tạm dịch: Tớ tặng vài người bạn trong ngày sinh nhật của họ, và bán một số để kiếm tiền.
Đáp án B.
Bài nghe:
A: Hi Jack. I’m doing a survey on teenagers’ hobbies. Can I ask you a few questions?
B: Yes, go ahead.
A: Thanks. What do you often do in your leisure time?
B: Well, it’s not a really popular type of hobby but in my free time, I like doing Origami.
A: You mean creating things from paper?
B: Yes, that’s exactly what I do, folding paper.
A: How long have you been doing it?
B: Well, it all started 2 years ago on my trip to Japan. I watched some Origami artirsts folding some paper
animals and I liked it.
A: What do you enjoy about it?
B: It’s easy, inexpensive, and great to share with others.
A: What did you do with the stuffs you’ve made?
B: I give some to my friends as my birthday gifts and sell some to get money.
Tạm dịch:
A: Chào Jack. Tớ đang làm khảo sát về thú vui của thanh thiếu niên. Tớ có thể hỏi cậu vài câu chứ?
B: Được, cậu hỏi đi.
A: Cảm ơn. Cậu thường làm gì trong thời gian rảnh?
B: Ừ thì đó không hẳn là một thú vui phổ biến nhưng trong thời gian rảnh, tớ thích làm Origami.
A: Ý cậu là làm các đồ vật bằng giấy?
B: Đúng, đó chính là thứ tớ làm, gấp giấy.
A: Cậu đã làm việc này lâu chưa?
B: Nó bắt đầu từ 2 năm trước trong chuyến du lịch tới Nhật Bản. Tớ đã được xem một số nghệ nhân Origami
gấp các con vật bằng giấy và tớ thích.
A: Điều gì khiến cậu thích về thú vui này?
B: Nó dễ, không tốn kém và là một thứ rất tuyệt để chia sẻ cùng người khác.
A: Cậu làm gì với những thứ mình tạo ra?
B: Tớ tặng vài người bạn trong ngày sinh nhật của họ, và bán một số để kiếm tiền.
Exercise 8:
36.
Kiến thức: Các cấu trúc câu đồng nghĩa
Giải thích: Cấu trúc: be + too + adj + for sb to Vinf: quá như thế nào để ai làm gì
Tạm dịch: Bộ phim quá đáng sợ để tôi xem.
Đáp án too scary for.
37.
Kiến thức: Các cấu trúc câu đồng nghĩa
Giải thích: Cấu trúc: though + mệnh đề: mặc dù
Tạm dịch: Bộ phim thú vị nhưng rất đáng sợ.
Đáp án though it is.
38.
Kiến thức: Các cấu trúc câu đồng nghĩa
Giải thích: Cấu trúc: mustn’t Vinf: không được phép làm gì
Tạm dịch: Bạn không được phép đỗ xe ở đây.
Đáp án mustn’t park.
39.
Kiến thức: Các cấu trúc câu đồng nghĩa
Giải thích: Cấu trúc: Do you think + mệnh đề?: Bạn có nghĩ là …
Tạm dịch: Bạn có nghĩ những cái bánh trung thu này ngon không?
Đáp án Do you think.
40.
Kiến thức: Các cấu trúc câu đồng nghĩa
Giải thích: Cấu trúc: be + interested in + N/V-ing: thích/ có hứng thú với điều gì
Tạm dịch: Tôi đã rất thích bản nhạc phim chính của bộ phim The Hunger Game từ lần nghe đầu tiên.
Đáp án was interested in.
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 3
MÔN: TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

A. LANGUAGE FOCUS
Exercise 1: Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.
1. A. backache B. channel C. children
2. A. thirsty B. surf C. allergy
Exercise 2: Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.
3. A. allergy B. volunteer C. energy
4. A. collect B. donate C. cycle
Exercise 3: Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.
5. She loves her job because she enjoys __________ people.
A. meet B. to meet C. meeting
6. We __________ to this nursing home every week.
A. come B. comes C. coming
7. James eats a lot of fast food and he __________weight.
A. puts on B. gets in C. take up
8. __________ is the condition of having painful red skin that is caused by staying in the sun for too long.
A. Obesity B. Sunburn C. Cough
9. Jessica: “Would you like a cup of coffee?”
Kim: “__________”
A. No, thanks. B. I feel itchy. C. I do like.
10. Ben: “Let’s go camping.”
Joe: “__________. I worked all night yesterday.”
A. No problem B. Just bring yourself C. Oh, count me out
B. READING
Exercise 4: Choose the correct answer A, B, C or D for each gap to complete the following passage.
Hoa has several hobbies such as knitting, cooking, (11) __________ to music and so on. However, she likes
(12) __________ books the most, which makes her comfortable after school. It also helps her to improve her
knowledge. Sometimes, she plays sports (13) __________ her sisters in the front yard. In the morning, she
usually (14) __________ up early to go cycling. It helps her to (15) __________ her health and enjoy fresh
air in the morning.
11. A. listen B. listens C. listening
12. A. read B. reading C. reads
13. A. with B. to C. for
14. A. got B. get C. gets
15. A. donate B. improve C. provide
Exercise 5: Read the passage. Circle the best answer A, B or C to each of the questions.
The secrets to a long life
Why can some people live to over a hundred, while most of us die much sooner? How long you live depends
on where you live. A person who lives in a city in Australia will probably live longer than a person living in
a poor part of Africa. So, what can you do to live longer? You can make healthy choices. That means eating
healthy foods and getting enough exercise.
Being overweight may make your life shorter because you have a higher chance to have health problems.
You can start by changing what you eat. Eat less red meat instead of chicken or fish. Fish is really good for
helping you live a longer life. You should eat lots of vegetables, so you can get a lot of the vitamins you need.
You also need to get enough exercise. There are different types of exercises. Some exercise is good for the
heart. Other types of exercise is good for making you stronger. Lifting weights is a good example. Along with
taking care of your body, you also have to take care of your mind. Don’t work too hard. Try to relax and do
something fun each day. If you follow these simple rules, you will have a good chance of living a long time.
16. What is the reading text about?
A. How to live a long life.
B. You live longer thanks to the place you live.
C. Being overweight makes your life shorter.
17. What are healthy choices?
A. Eating healthy foods
B. Getting enough exercise
C. A and B
18. Why should you eat vegetables?
A. Because vegetables are better for your health than meat.
B. Because vegetables are easy to make healthy dishes.
C. Because vegetables helps you get a lot of the vitamins you need.
19. How is lifting weights good for you?
A. It makes your heart stronger.
B. It makes you stronger.
C. It makes you lose weight.
20. Which statement is NOT mentioned in the text?
A. Mental health is also important.
B. Fish and chicken are better for your health than red meat.
C. One of the secrets to a long life is to eat lots of vegetables instead of doing exercise.
C. LISTENING
Exercise 6: Listen to a student’s report about how young people spend their free time and decide if the
statements are true or false.
21. Young Americans are spending more time doing sports.
22. Soccer is becoming more and more popular.
23. Playing video games is also a common activity.
24. Watching sports is a good way to get exercise.
25. Exercise is important for good health.
Exercise 7: Listen to 5 people describing a health problem to a friend and fill in the blanks with NO
MORE THAN THREE WORDS.
Health problem Suggestion
1 a terrible headache (26) __________________
2 a really bad backache (27) __________________
3 (28) __________________ take some vitamin C
4 her whole body hurts (29) __________________
5 (30) __________________ get some sleeping pills
D. WRITING
Exercise 8: Put the given words in good order to make meaningful sentences.
31. He/ summer/ in/ climbing/ goes/ mountain/ the/ usually/.
__________________________________________________________________
32. it/ boring/ because/ finds/ time/ models/ Jim/ takes/ lots of/ making/.
__________________________________________________________________
33. cold/ I/ sore throat/ love/ a /,/ drinks/ but/ have/ I/.
__________________________________________________________________
34. Alex/ usually/ fishing/ so/,/ loves/ goes/ in/ near/ he/ his house/ fishing/ the lake/.
__________________________________________________________________
35. Smoking/ harmful/ is/ costs/ it/ and/ a lot/ of/ money/./,/
__________________________________________________________________
Exercise 9: Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one.
36. Joana doesn't eat much in order not to be overweight.
Joana doesn't eat much because __________________________________
37. She likes arranging flowers.
Arranging flowers ______________________________________________
38. Linda thinks mountain climbing is dangerous.
Linda finds ___________________________________________________
39. Why don't we go swimming this afternoon?
What about ___________________________________________________
40. How about going to the movies tonight?
Let’s _________________________________________________________

-----THE END-----
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. A 2. C 3. B 4. C 5. C
6. A 7. A 8. B 9. A 10. C
11. C 12. B 13. A 14. C 15. B
16. A 17. C 18. C 19. B 20. C
21. A 22. A 23. A 24. B 25. A
26. see the doctor
27. get a massage
28. a bad cold
29. exercise more
30. can’t sleep/ sleepless nights
31. He usually goes mountain climbing in the summer.
32. Jim finds making models boring because it takes lots of time.
33. I love cold drinks but I have a sore throat.
34. Alex loves fishing, so he usually goes fishing in the lake near his house.
35. Smoking is harmful, and it costs a lot of money.
36. she doesn't want to be overweight.
37. is her hobby.
38. mountain climbing dangerous.
39. going swimming this afternoon?
40. go to the movies tonight.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.
Kiến thức: Phát âm “ch”
Giải thích:
A. backache /ˈbækeɪk/
B. channel /ˈtʃænl/
C. children /tʃaɪld/
Đáp án A.
2.
Kiến thức: Phát âm /ɜː/ và /ə/
Giải thích:
A. thirsty /ˈθɜːsti/
B. surf /sɜːf/
C. allergy /ˈælədʒi/
Đáp án C.
3.
Kiến thức: Trọng âm từ vựng
Giải thích:
A. allergy /ˈælədʒi/
B. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
C. energy /ˈenədʒi/
Đáp án B.
4.
Kiến thức: Trọng âm từ vựng
Giải thích:
A. collect /kəˈlekt/
B. donate /dəʊˈneɪt/
C. cycle /ˈsaɪkl/
Đáp án C.
5.
Kiến thức: Động từ
Giải thích: Cấu trúc: enjoy + V-ing: thích làm gì
Tạm dịch: Cô ấy yêu công việc của mình vì cô ấy thích gặp mọi người.
Đáp án C.
6.
Kiến thức: Thì Hiện tại đơn
Giải thích: Dấu hiệu “every week”: mỗi tuần, chủ ngữ “we” số nhiều
Tạm dịch: Chúng tôi đến viện dưỡng lão này mỗi tuần.
Đáp án A.
7.
Kiến thức: Động từ
Giải thích: Cụm: put on weight: tăng cân
Tạm dịch: James ăn rất nhiều đồ ăn nhanh và anh ấy tăng cân.
Đáp án A.
8.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: ______ là tình trạng da ửng đỏ, đau rát, do ở ngoài nắng quá lâu.
A. Obesity (n): Béo phì
B. Sunburn (n): Cháy nắng
C. Cough (n/v): Ho
Đáp án B.
9.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Jessica: “Bạn có muốn uống một tách cà phê không?” - Kim: “________”
A. Mình không, cảm ơn.
B. Tôi thấy ngứa.
C. Tôi thích. => sai cấu trúc
Đáp án A.
10.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Ben: “Đi cắm trại đi!” - Kim: “________. Hôm qua tôi vừa làm việc cả đêm.”
A. Không vấn đề gì.
B. Chỉ cần bạn tới.
C. Ồ, loại tôi ra nhé.
Đáp án C.
11.
Kiến thức: Động từ
Giải thích: Vị trí song hành với các danh động từ => cần điền danh động từ thích hợp
Tạm dịch: Hoa có nhiều sở thích như là đan móc, nấu ăn, nghe nhạc, vv.
Đáp án C.
12.
Kiến thức: Động từ
Giải thích: Cấu trúc: like + V-ing: thích làm gì
Tạm dịch: Tuy nhiên, cậu ấy thích đọc sách nhất,…
Đáp án B.
13.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Cấu trúc: play with sb: chơi cùng ai
Tạm dịch: Thỉnh thoảng, cậu ấy chơi thể thao cùng chị em gái ở sân trước.
Đáp án A.
14.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Dấu hiệu “usually”: thường xuyên; chủ ngữ số ít “she”
Tạm dịch: Vào buổi sáng, cậu ấy thường thức dậy sớm đạp xe.
Đáp án C.
15.
Kiến thức: Động từ
Giải thích: Điều này giúp cậu ______ sức khỏe.
A. donate: ủng hộ
B. improve: nâng cao/ cải thiện
C. provide: cung cấp
Đáp án B.
Dịch bài đọc:
Hoa có nhiều sở thích như là đan móc, nấu ăn, nghe nhạc, vv. Tuy nhiên, cậu ấy thích đọc sách nhất, điều
khiến cậu ấy cảm thấy thoải mái sau giờ học. Nó cũng giúp cậu nâng cao kiến thức. Thỉnh thoảng, cậu ấy
chơi thể thao cùng chị em gái ở sân trước. Vào buổi sáng, cậu ấy thường thức dậy sớm đạp xe. Điều này giúp
cậu nâng cao sức khỏe và có thời gian tận hưởng không khí trong lành vào buổi sáng.
16.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn về nội dung gì?
A. Làm thế nào để sống một cuộc sống dài
B. Bạn sống lâu hơn là nhờ vào nơi bạn sống
C. Bị thừa cân khiến cho cuộc sống của bạn ngắn hơn
Đáp án A.
17.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Những lựa chọn lành mạnh nghĩa là?
A. Ăn những đồ ăn tốt cho sức khỏe
B. Tập luyện đủ
C. Cả A và B
Thông tin: You can make healthy choices. That means eating healthy foods and getting enough exercise.
Tạm dịch: Bạn có thể lựa chọn những điều lành mạnh. Điều này nghĩa là ăn những đồ tốt cho sức khỏe và
tập luyện đủ.
Đáp án C.
18.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tại sao bạn nên ăn nhiều loại rau củ?
A. Bởi vì rau củ tốt cho sức khỏe hơn thịt
B. Vì rau củ dễ tạo ra những món ăn lành mạnh
C. Vì rau củ giúp bạn có được nhiều loại vi-ta-min cơ thể cần
Thông tin: You should eat lots of vegetables, so you can get a lot of the vitamins you need.
Tạm dịch: Bạn nên ăn nhiều loại rau, từ đó có được đủ những loại vi-ta-min cơ thể cần.
Đáp án C.
19.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Nâng tạ tốt cho sức khỏe như thế nào?
A. Nó khiến trái tim bạn khỏe mạnh hơn
B. Nó khiến bạn khỏe mạnh hơn
C. Nó khiến bạn giảm cân
Thông tin: Other types of exercise is good for making you stronger. Lifting weights is a good example.
Tạm dịch: Những loại bài tập khác khiến cơ thể bạn khỏe hơn. Nâng tạ là một ví dụ tốt.
Đáp án B.
20.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào KHÔNG được nhắc trong đoạn văn?
A. Sức khỏe tinh thần cũng rất quan trọng
B. Cá và gà tốt cho sức khỏe hơn thịt đỏ
C. Một trong những bí quyết cho tuổi thọ là ăn nhiều rau thay vì tập luyện thể dục
Đáp án C.
Dịch bài đọc:
Bí mật của tuổi thọ
Tại sao một số người có thể sống tới hơn 100 tuổi, trong khi hầu hết chúng ta đều mất đi sớm hơn rất nhiều?
Tuổi thọ của bạn phụ thuộc vào việc bạn sống ở đâu. Một người sống ở thành phố ở Úc hẳn sẽ sống lâu hơn
một người ở vùng nghèo đói ở châu Phi. Vậy nên, bạn có thể làm gì để sống lâu hơn? Bạn có thể lựa chọn
những điều lành mạnh. Điều này nghĩa là ăn những đồ tốt cho sức khỏe và tập luyện đủ.
Bị thừa cân có thể khiến cho cuộc sống của bạn ngắn hơn bởi bạn có nguy cơ cao hơn mắc những vấn đề về
sức khỏe. Bạn có thể bắt đầu bằng việc thay đổi đồ ăn. Ăn ít thịt đỏ thay bằng thịt gà hoặc cá. Cá là một thực
phẩm rất tốt để bạn có một tuổi thọ dài. Bạn nên ăn nhiều loại rau, từ đó có được đủ những loại vi-ta-min cơ
thể cần. Bạn cũng cần tập luyện đủ. Có nhiều kiểu luyện tập. Một số bài tập tốt cho tim. Những loại bài tập
khác khiến cơ thể bạn khỏe hơn. Nâng tạ là một ví dụ tốt. Bên cạnh việc chăm sóc cho cơ thể, bạn cũng phải
chăm sóc cho tâm hồn. Đừng làm việc quá sức. Cố gắng thư giãn và làm những điều vui vẻ hàng ngày. Nếu
bạn nghe theo những chỉ dẫn đơn giản trên, bạn sẽ có cơ hội tốt để sống lâu hơn.
21.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Những người trẻ ở Mĩ đang dành nhiều thời gian chơi các môn thể thao.
Thông tin: Young people in the United States are spending more time doing sports and other activities in their
free time.
Tạm dịch: Những người trẻ ở Mĩ đang dành nhiều thời gian chơi các môn thể thao và các hoạt động khác
trong thời gian rảnh.
Đáp án True.
22.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Bóng đá đang ngày càng trở nên phổ biến.
Thông tin: Soccer is the sport that gain the most popularity.
Tạm dịch: Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất.
Đáp án True.
23.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Chơi trò chơi điện tử cũng là một hoạt động quen thuộc.
Thông tin: Another common activity is playing video games.
Tạm dịch: Hoạt động phổ biến khác là chơi trò chơi điện tử.
Đáp án True.
24.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Xem thể thao là một cách tốt để luyện tập thể lực.
Thông tin: Watching sports on television is popular, too. Most people watch sports once or twice a week. It’s
not a very good way to get enough exercise, though.
Tạm dịch: Xem thể thao trên ti-vi cũng là một hoạt động phổ biến. Hầu hết mọi người xem thể thao một đến
hai lần mỗi tuần. Tuy nhiên, đó không thật sự là một cách tốt để tập luyện thể dục đủ.
Đáp án False.
25.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Tập thể dục rất quan trọng đối với một sức khỏe tốt.
Thông tin: I hope young people don’t forget how important exercise is for good health.
Tạm dịch: Tôi mong những người trẻ không quên tầm quan trọng của các bài luyện tập thể lực đối với sức
khỏe.
Đáp án True.
Bài nghe:
Young people in the United States are spending more time doing sports and other activities in their free time.
According to a recent survey, the average person takes a walk very often, usually once every day. Soccer is
the sport that gain the most popularity. Now people play soccer about once a month. More and more people
are bicycling also. On the average, young people bicycles once or twice a week. Another common activity is
playing video games. Many people like to do it every day. Watching sports on television is popular, too. Most
people watch sports once or twice a week. It’s not a very good way to get enough exercise, though. I hope
young people don’t forget how important exercise is for good health.
Tạm dịch:
Những người trẻ ở Mĩ đang dành nhiều thời gian chơi các môn thể thao và các hoạt động khác trong thời
gian rảnh. Dựa theo một khảo sát gần đây, trung bình một người đi bộ khá thường xuyên, thường là một lần
mỗi ngày. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất. Ngày nay, mọi người chơi bóng đá khoảng một lần trong
tháng. Ngày càng nhiều người đạp xe. Trung bình, những người trẻ đạp xe một hoặc hai lần mỗi tuần. Hoạt
động phổ biến khác là chơi trò chơi điện tử. Nhiều người thích chơi mỗi ngày. Xem thể thao trên ti-vi cũng là
một hoạt động phổ biến. Hầu hết mọi người xem thể thao một đến hai lần mỗi tuần. Tuy nhiên, đó không thật
sự là một cách tốt để tập luyện thể dục đủ. Tôi mong những người trẻ không quên tầm quan trọng của các bài
luyện tập thể lực đối với sức khỏe.
26.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Gợi ý cho người bị đau đầu
Thông tin: A: I have a terrible headache.
B: You get a lot of headaches. Maybe you should see the doctor.
Tạm dịch: A: Tôi bị đau đầu dữ dội.
B: Bạn bị đau đầu nhiều quá. Chắc bạn nên gặp bác sĩ.
Đáp án see the doctor.
27.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Gợi ý cho người bị đau lưng
Thông tin: A: I have a really bad backache.
B: Let me give you a massage.
Tạm dịch: A: Giờ tôi bị đau lưng quá.
B: Để tôi mát xa cho bạn.
Đáp án get a massage.
28.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Vấn đề số 3, gợi ý giải pháp là uống vi-ta-min C
Thông tin: A: My cold is getting worse. I’m getting home.
B: Why don’t you take some vitamins C?
Tạm dịch: A: Cơn cảm lạnh của tôi ngày càng tệ. Tôi về nhà đây.
B: Sao bạn không thử uống vitamin C?
Đáp án a bad cold.
29.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Gợi ý cho việc đau toàn thân
Thông tin: A: I ran 10 kilometers yesterday and today my whole body hurts.
B: Of course it does. The best care is more exercise.
Tạm dịch: A: Tôi hôm qua chạy 10km nên hôm nay toàn thân đau nhức.
B: Dĩ nhiên sẽ vậy rồi. Việc tốt nhất là tập luyện nhiều hơn.
Đáp án exercise more.
30.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Vấn đề số 5, gợi ý giải pháp là uống thuốc ngủ
Thông tin: A: I’m so tired. I’ve been really stressed out of my job. So I can’t sleep at night.
B: I have that problem sometimes, too. Why don’t you call your doctor and ask for some sleeping pills?
Tạm dịch: A: Tôi mệt quá. Dạo gần đây tôi căng thẳng vì công việc. Nên tôi chẳng thể ngủ ngon vào buổi
tối.
B: Tôi thi thoảng cũng mắc bị vậy. Sao bạn không gọi cho bác sĩ và hỏi vài viên thuốc ngủ?
Đáp án can’t sleep.
Bài nghe:
1.
A: I have a terrible headache.
B: You get a lot of headaches. Maybe you should see the doctor.
A: I’ll just lie down. You know I don’t like going to the doctor.
2.
A: I overdid it today. I have a really bad backache.
B: Let me give you a massage. That always works for me.
A: That sounds wonderful!
3.
A: My cold is getting worse. I’m getting home.
B: Why don’t you take some vitamins C? That’s what I do when I have a bad cold.
A: Good idea! I’ll buy some on the way home.
4.
A: I ran 10 kilometers yesterday and today my whole body hurts.
B: Of course it does. The best care is more exercise.
A: No way! I can’t move!
5.
A: I’m so tired. I’ve been really stressed out of my job. So I can’t sleep at night.
B: I have that problem sometimes, too. Why don’t you call your doctor and ask for some sleeping pills?
A: Oh no, I don’t like the idea of sleeping pills.
Tạm dịch:
1.
A: Tôi bị đau đầu dữ dội.
B: Bạn bị đau đầu nhiều quá. Chắc bạn nên gặp bác sĩ.
A: Thôi tôi chỉ nằm nghỉ chút. Bạn biết đấy tôi không thích đi gặp bác sĩ.
2.
A: Tôi làm việc quá sức ngày hôm qua. Giờ tôi bị đau lưng quá.
B: Để tôi mát xa cho bạn. Với tôi nó luôn hiệu quả.
A: Nghe tuyệt quá!
3.
A: Cơn cảm lạnh của tôi ngày càng tệ. Tôi về nhà đây.
B: Sao bạn không thử uống vitamin C? Đó là điều tôi làm mỗi khi bị cảm lạnh.
A: Ý hay. Tôi sẽ mua một ít trên đường về nhà.
4.
A: Tôi hôm qua chạy 10km nên hôm nay toàn thân đau nhức.
B: Dĩ nhiên sẽ vậy rồi. Việc tốt nhất là tập luyện nhiều hơn.
A: Không thể. Tôi còn không di chuyển được!
5:
A: Tôi mệt quá. Dạo gần đây tôi căng thẳng vì công việc. Nên tôi chẳng thể ngủ ngon vào buổi tối.
B: Tôi thi thoảng cũng mắc bị vậy. Sao bạn không gọi cho bác sĩ và hỏi vài viên thuốc ngủ?
A: Không, tôi không thích thuốc ngủ cho lắm.
31.
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Tạm dịch: Cậu ấy thường đi leo núi vào mùa hè.
Đáp án He usually goes mountain climbing in the summer.
32.
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Tạm dịch: Jim thấy việc làm mô hình rất nhàm chán vì nó tiêu tốn nhiều thời gian.
Đáp án Jim finds making models boring because it takes lots of time.
33.
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Tạm dịch: Tôi thích đồ uống mát lạnh nhưng đang đau họng.
Đáp án I love cold drinks but I have a sore throat.
34.
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Tạm dịch: Alex thích câu cá, nên cậu thường đi câu ở hồ gần nhà.
Đáp án Alex loves fishing, so he usually goes fishing in the lake near his house.
35.
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Tạm dịch: Hút thuốc có hại, và cũng tiêu tốn nhiều tiền.
Đáp án Smoking is harmful, and it costs a lot of money.
Exercise 8:
36.
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Tạm dịch: Joana không ăn nhiều vì không muốn bị thừa cân.
Đáp án she doesn't want to be overweight.
37.
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Tạm dịch: Cắm hoa là sở thích của cô ấy.
Đáp án is her hobby.
38.
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Tạm dịch: Linda thấy việc leo núi rất nguy hiểm.
Đáp án mountain climbing dangerous.
39.
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Tạm dịch: Hay là đi chơi vào chiều hôm nay?
Đáp án going swimming this afternoon?
40.
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Tạm dịch: Tối nay đi xem phim đi!
Đáp án go to the movies tonight.

You might also like