Professional Documents
Culture Documents
KT VI Mô - Bài 4 Chuong 3
KT VI Mô - Bài 4 Chuong 3
TU = Ui
i 1
(n là số hàng hóa)
MU = TU’Q
3.1.1.LỢI ÍCH, TỔNG LỢI ÍCH, LỢI ÍCH
CẬN BIÊN
VD: Anh A đi uống bia
0 0 Số
1 2 3 4 5 6 Số 1 23 4 5 6
cốc 6 cốc
bia bia
MU P
Pmax MU
Pmax
P0
P0
Q D = MU
0 0 Q
MU
Nghìn đ/cốc
CS
16
E P
8
D = MU
0 Số cốc
1 2 3 4 5 6 bia
Phần thặng dư P
tiêu dùng nằm CS
Pmax
dưới đường cầu
và trên đường
P0
giá. D = MU
0 Q
Px. X + Py.Y = I
hoặc Y = I/Py – (Px/Py) X
Trong đó:
I: là thu nhập của người tiêu dùng
Px: là giá hàng hóa X
Py: là giá hàng hóa Y
X: là số lượng hàng hóa X
Y: là số lượng hàng hóa Y
3.3.1.ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
Đặc điểm : Y
Đường ngân sách I/Py
là đường thẳng dốc
xuống về bên phải. Y1
hệ số góc = -Px/Py
Y2
0 X1 X2 X
I/Px
{ MUx/Px = MUy/Py
I = X. Px + Y. Py
CÂU HỎI
Câu 1. An thường xem biễu diễn hài kịch.
Bảng sau đây trình bày số lần An đi xem
trong tháng:
Số lần xem Tổng lợi ích
Lợi ích cận biên kịch
của lần xem kịch 1 7.5
thứ tư là: 2 14.5
A. 6 3 21
B. 3 4 27
C. 4
5 32.5
D. 5
6 37.5
7 42
CÂU HỎI
Câu 2. Một người có thu nhập I = 1.200 dùng
để mua hai sản phẩm X và Y với giá tương
ứng là PX = 100; PY = 300. Mức thỏa mãn
người này được thể hiện qua hàm số TU =
XY. Phương án tiêu dùng tối ưu là:
A. X = 2 và Y= 3
B. X = 3 và Y= 2
C. X = 2 và Y= 6
D. X = 6 và Y = 2
CÂU HỎI ĐÚNG-SAI, GIẢI THÍCH
Câu 1. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần cho thấy khi tiêu dùng
một hàng hóa tăng lên thì tổng lợi ích giảm xuống.
Câu 2. Vì thu nhập hữu hạn nên người tiêu dùng phải mua hàng
hóa rẻ tiền để tối đa hóa lợi ích.
Câu 3. Tổng lợi ích tăng lên khi tiêu dùng hàng hóa cho thấy lợi ích
cận biên cũng tăng lên.
Câu 4. Khi lợi ích cận biên của một đồng đối với hàng hóa X lớn
hơn lợi ích cận biên của một đồng đối với hàng hóa Y, tổng lợi ích
sẽ tăng lên nếu tăng tiêu dùng hàng hóa X và giảm tiêu dùng HH Y.
Câu 5. Khi đường cung dịch chuyển sang bên phải thặng dư tiêu
dùng sẽ tăng lên.
CÂU HỎI ĐÚNG-SAI, GIẢI THÍCH
Câu 6. Khi giá một hàng hóa thay đổi, các yếu tố khác giữ
nguyên, độ dốc đường ngân sách sẽ thay đổi
Câu 7. Khi thu nhập tăng lên, các yếu tố khác không đổi,
đường ngân sách dịch chuyển song song với đường ngân
sách cũ ra bên ngoài
Câu 8. Các điểm nằm trên đường bàng quan biểu thị các tập
hợp hàng hóa khác nhau có mức độ lợi ích khác nhau.
Câu 9. Đường bàng quan cao hơn minh họa mức thu nhập
cao hơn
Câu 10. Khi người tiêu dùng thu được thặng dư tiêu dùng thì
người sản xuất bị thiệt
CÂU HỎI ĐÚNG-SAI, GIẢI THÍCH
Câu 11. Lợi ích cận biên MU phản ánh tổng thể sự hài lòng
do toàn bộ sự tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ mang lại.
Câu 12. Những điểm nằm phía bên dưới đường ngân sách
là những phương án tiêu dùng không thể mua được.
Câu 13. Các đường bàng quan của một người tiêu dùng
luôn luôn cắt nhau
Câu 14. Không nên tiêu dùng quá nhiều một mặt hàng nào
đó trong một khoảng thời gian ngắn.
Câu 15. Lợi ích cận biên của một hàng hóa hay dịch vụ có
xu hướng giảm xuống ở một điểm nào đó khi hàng hóa hay
dịch vụ đó được tiêu dùng nhiều hơn trong một thời gian
nhất định
CÂU HỎI ĐÚNG-SAI, GIẢI THÍCH
Câu 16. Tổng lợi ích TU là mức độ hài lòng do tiêu
dùng một đơn vị sản phẩm cuối cùng mang lại.
Câu 17. Một người tiêu dùng dành hết thu nhập I để
mua 2 loại hàng hoá X, Y với đơn giá là PX, PY và số
lượng là x, y. Người này sẽ đạt được lợi ích tối đa khi
MUX/PY = MUY/PX
Câu 18. Lợi ích U được hiểu là sự như ý, hài lòng do
tiêu dùng hàng hóa dịch vụ, mang lại.
Câu 19. Lợi ích cận biên luôn luôn mang giá trị dương.
Câu 20. Những điểm nằm phía trên đường ngân sách
là phương án tiêu dùng chưa sử dụng hết ngân sách.
BÀI TẬP MẪU
Môt người có 40 nghìn để chi tiêu cho hai hàng
hóa. Hàng hóa thứ nhất X giá 10 nghìn một đơn
vị, hàng hóa thứ hai Y giá 5 nghìn một đơn vị.
Hàm tổng lợi ích là TU=2XY
a. Hãy viết phương trình đường ngân sách của
người này. Minh họa bằng đồ thị.
b. Tính tỷ lệ thay thế cận biên.
c. Để tối đa hóa lợi ích người này sẽ chọn mua
bao nhiêu X, bao nhiêu Y? Tính tổng lợi ích tối
đa đó
d. Giả sử giá của hàng hóa Y tăng lên thành 6
nghìn đồng. Tìm ra cách kết hợp tiêu dùng tối ưu
mới.
a) I = 40, Px = 10, Py = 5
Phương trình đường ngân sách có dạng:
I = X. Px + Y. Py Y
Khoa Kinh Tế Cơ Sở
b. TU = 2XY
MUx = U’(x) = 2Y
MUy = U’(y) = 2X
MRSx/y = MUx/MUy = 2Y/2X = Y/X
c. Để tối đa hóa lợi ích người tiêu dùng sẽ lựa chọn X, Y sao cho:
→ X = 2, Y = 4
TU = 2X. Y = 2.2.4 = 16
Khoa Kinh Tế Cơ Sở
d. Giá Y tăng lên Py = 6 nghìn đồng
Ta có phương trình đường ngân sách mới
40 = 10X + 6Y
Để tối đa hóa lợi ích người tiêu dùng sẽ lựa chọn X, Y sao cho:
→ X = 2, Y = 10/3
Khoa Kinh Tế Cơ Sở
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 2. Hàng tháng một người tiêu dùng dành 1 triệu
đồng để mua thịt X và khoai tây Y với giá tương ứng
Px = 20.000 đ/kg, Py = 5.000đ/kg
a. Thiết lập phương trình đường ngân sách và minh hoạ
bằng đồ thị
b. Biết hàm lợi ích của thịt X và khoai tây Y là TU = (X –
2) Y thì kết hợp nào giữa thịt và khoai tây mà người
tiêu dùng sẽ mua tối đa hoá ích lợi.
c. Nếu giá khoai tây tăng gấp đôi thì đường ngân sách
và quyết định của người tiêu dùng sẽ thay đổi như thế
nào? Vẽ đường cầu cá nhân về sản phẩm Y.