Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Chuong VI Luong Tu Anh Sang (NHAN)
Bai Tap Chuong VI Luong Tu Anh Sang (NHAN)
C. hf = A + D. hf = A -
.Câu466: Công thức nào sau đây đúng cho trường hợp dòng quang điện bị triệt tiêu?
A. eUh = A + B. eUh =
C. eUh = D. eUh =
Câu 467: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng chất bán dẫn giảm mạnh điện trở khi bị chiếu sáng
B. Trong hiện tượng quang dẫn, khi được giải phóng electron thoát khỏi chất bán dẫn và trở thành các
electron dẫn
C. Đối với một bức xạ điện từ nhất định thì nó sẽ gây hiện tượng quang dẫn hơn hiện tượng quang điện
D. Hiện tượng quang điện và hiện tượng quang dẫn có cùng bản chất
Câu 468: Chọn câu phát biểu đúng:
Dựa vào thuyết sóng ánh sáng, ta có thể giải thích được
A. Định luật về giới hạn quang điện
B. Định luật về dòng quang điện bão hòa
C. Định luật về động năng ban đầu cực đại của electron quang điện
D. Cả ba định luật quang điện
Câu 469: Câu nào diễn đạt nội dung của thuyết lượng tử?
A. Mỗi nguyên tử hay phân tử chỉ bức xạ năng lượng một lần
B. Vật chất có cấu tạo rời rạc bởi các nguyên tử hay phân tử
C. Mỗi nguyên tử hay phân tử chỉ bức xạ được một loại lượng tử
D. Mỗi lần nguyên tử hay phân tử bức xạ hay hấp thụ năng lượng thì nó phát ra hay hấp thụ vào một
lường tử năng lượng
Câu 470: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?
A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của bán dẫn khi bị chiếu sáng
B. Trong hiện tượng quang dẫn, electron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn
C. Một trong những ứng dụng quang trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống (đèn
nêon).
D. Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết thành electron dẫn
được cung cấp bởi nhiệt.
Câu 471: Chọn câu sai:
A. Photon có năng lượng B. Photon có động lượng
C. Photon có khối lượng D. Photon có kích thướt xác định
Câu 472: Chọn câu đúng:
Hiện tượng nào sau đây KHÔNG liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng
A. Sự tạo thành quang phổ vạch B. Các phản ứng quang hóa
C. Sự phát quang của các chất D. Sự hình thành dòng điện dịch
Câu 473: Điều nào sau đây là sai khi nói về quang điện trở?
A. Bộ phận quan trọng của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn hai điện cực
B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi nhiệt độ
C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện
D. Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi theo nhiệt độ
Câu 474: Chọn câu đúng:
Người ta không thấy có electron bật ra khỏi mặt kim loại chiếu chùm ánh sáng đơn sắc vào nó. Đó là vì:
A. Chùm ánh sáng có cường độ quá nhỏ
B. Kim loại hấp thụ qua ít ánh sáng đó
C. Công thoát của electron nhỏ so với năng lượng của photon
D. Bước sóng của ánh sáng lớn so với giới hạn quang điện
Câu 475: Chọn câu đúng: Electron quang điện có động năng ban đầu cực đại khi:
A. Photon ánh sáng tới có năng lượng lớn nhất
B. Công thoát của electron có năng lượng nhỏ nhất
C. Năng lượng mà electron thu được lớn nhất
D. Năng lượng mà electron mất đi là nhỏ nhất
Câu 476: Chọn câu đúng: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
A. Dẫn sóng ánh sáng bằng cáp quang
B. Tăng nhiệt độ của một chất khí khi bị chiếu sáng
C. Giảm nhiệt độ của một chất khí khi bị chiếu sáng
D. Thay đổi màu của một chất khí khi bị chiếu sáng
Câu 477: Chọn câu đúng: Hiện tượng quang điện bên trong là hiện tượng
A. Bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng
B. Giải phóng electron khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng
C. Giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng
D. Giải phóng electron khỏi một chất bằng cách bắn phá ion
Câu 478: Chọn câu đúng: Có thể giải thích tính quang dẫn bằng thuyết
A. electron cổ điển B. sóng ánh sáng
C. photon D. động học phân tử
Câu 479: Linh kiện nào dưới đây hoạt động dựa vào hiện tượng quang dẫn?
A. Tế bào quang điện B. Quang trở
C. Đén LED D. Nhiệt điện trở
Câu 480: Pin quang điện hoạt động dựa vào những nguyên tắc nào sau đây?
A. Sự tạo thành hiệu điện thế điện hóa ở hai đầu điện cực
B. Sự tạo thành hiệu điện thế giữa hai đầu nóng lạnh khác nhau của một dây kim loại
C. Hiện tượng quang điện xảy ra bên cạnh một lớp chắn
D. Sự tạo thành hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại
Câu 484: Trong quang phổ của nguyên tử hiđro, các vạch trong dãy Laiman được tạo thành khi electron chuyển
động từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo
A. K B. L C. M D. N
.Câu 485: Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđro, các vạch trong dãy Banme được tạo thành khi các
electron chuyển động từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo.
A. K B. L C> M D. N
Câu 486: Trạng thái dừng là:
A. Trạng thái có năng lượng xác định
B. Trạng thái mà ta có thể tính toán chính xác năng lượng của nó
C. Trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được
D. Trạng thái mà trong đó nguyên tử có thể tồn tại một thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng
Câu 487: Câu nào dưới đây nói lên nội dung của khái niệm về quỹ đạo dừng?
A. Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp
B. Bán kính quỹ đạo có thể tính toán được một cách chính xác
C. Quỹ đạo mà electron bắt buộc phải chuyển động trên nó
D. Quỹ đạo ứng với năng lượng của các trạng thái dừng
Câu 847: Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử được thể hiện trong các câu
nào sau đây?
A. Nguyên tử phát ra một photon mỗi lần bức xạ ánh sáng
B. Nguyên tử thu nhận môt photon mỗi lần hấp thụ ánh sáng
C. Nguyên tử phát ra ánh sáng nào có thể hấp thụ ánh sáng đó
D. Nguyên tử chỉ có thể chuyển giữa các trạng thái dừng. Mỗi lần chuyển, nó bức xạ hay hấp thụ một
photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó
Câu 488: Chọn câu đúng:
A. Các vạch quang phổ trong các dãy Laiman, Banme, Pasen, hoàn toàn nằm trong các vùng có ánh
sáng khác nhau
B. Vạch có bước sóng dài nhất của dãy Laiman có thể nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy
C. Vạch có bước sóng ngắn nhất của dãy Banme có thể nằm trong vùng ánh sáng tử ngoại
D. Vạch có bước sóng dài nhất của dãy Banme có thể nằm trong vùng ánh sáng hồng ngoại
Câu 489: Vạch quang phổ có bước sóng là vạch thuộc dãy:
A. Laiman B. Banme
C. Pasen D. Banme hoặc Pasen
Câu 490: Các vạch trong dãy Laiman thuộc vùng nào trong các vùng sau?
A. Vùng hồng ngoại
B. Vùng ánh sáng nhìn thấy
C. Vùng tử ngoại
D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại
Câu 491: Các vạch trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau?
A. Vùng hồng ngoại
B. Vùng ánh sáng nhìn thấy
C. Vùng tử ngoại
D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại
Câu 492: Các vạch trong dãy Pasen thuộc vùng nào trong các vùng sau?
A. Vùng hồng ngoại
B. Vùng ánh sáng nhìn thấy
C. Vùng tử ngoại
D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại
Dùng bài này để trả lời các câu 493, 494 và 495
Chiếu một bức xạ có bước sóng vào bản âm của một tế bào quang điện. Kim loại dùng làm âm
cực có giới hạn quang điện là
Câu 493: Tìm công thoát của điện tử bứt ra khỏi kim loại
A. (J) B. (J) C. (J) D. (J)
Câu 494: Tìm vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron
A. m/s B. m/s C. m/s D. m/s
Câu 495: Để triệt tiêu dòng quang điện ta phải đặt vào anod và catod một hiệu điện thế hãm Uh bằng bao nhiêu?
A. 2,76V B. -27,6V C. -2,76V D. -0,276V
.Câu 496: Biết giới hạn quang điện của một kim loại là . Tính công thóat electron. Cho
h= Js; c = m/s
A. J B. J C. J D. J
Câu 497: Giới hạn quang điện kẽm là , công thoát của kẽm lớn hơn của natri là 1,4 lần. Tìm giới hạn
quang điện của natri
A. 0,504m B. 0,504mm C. D.
Câu 498: Giới hạn quang điện chùm sáng có bước sóng . Tìm hiệu điện thế hãm, biết công thoát của
kim loại làm catod là 2eV
A. Uh = -1,1V B. Uh = -11V C. Uh = -0,11V D. Uh = 1,1V
Đề bài này dùng để trả lời các câu 499, 500
Biết trong 10s, số electron đến được anod của tế bào quang điện và hiệu suất lượng tử là 40%
Câu 499: Tìm cường độ dòng quang điện lúc này
A. 0,48A B. 4,8A C. 0,48mA D. 4,8mA
Câu 500: Tìm số photon đập vào catod trong 1 phút
A. photon/giây B. photon/giây
C. photon/phút D. photon/phút
Đề bài này dùng để trả lời các câu 501, 502 và 503:
Catod của một tế bào quang điện có công thoát A = 3,5eV. Cho h = Js; m = kg; e =
C
Câu 501: Tính giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catod
A. B. C. D.
Câu 502: Tìm vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bật ra khỏi catod khi được chiếu sáng bằng
bức xạ có bước sóng
A. B. C. D.
Câu 503: Tìm hiệu điện thế cần phải đặt giữa anod và catod để làm triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện
A. -0,146V B. 1,46V C. -14,6V D. -1,46V
Đề bài này dùng để trả lời các câu 504, 505 và 506
Một nguồn phát sáng đơn sắc có bước sóng chiếu vào catod của một tế bào quang điện. Công
thoát của kim loại làm catod là A = 2,25eV. Cho h = Js; c = m/s; m = kg; e =
C
Câu 504: Tính giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catod
A. m B. m C. m D. m
Câu 505: Tính vận tốc cực đại của các electron quang điện bị bật ra khỏi catod
A. m/s B. m/s C. m/s D. m/s
Câu 506: Bề mặt catod nhận được công suất chiếu sáng P = 5mW. Cường độ dòng quang điện bão hòa của tế
bào quang điện Ibh = 1mA. Tính hiệu suất quang điện
A. 35,5% B. 48,3% C. 55,3% D. 53,5%
Đề bài này dùng để trả lời các câu 507, 508 và 509
Công thoát của electron khỏi đồng là 4,47eV. Cho h = Js; c = m/s;
me = kg; e = C
Câu 507: Tính giới hạn quang điện của đồng
A. B. C. D.
Câu 508: Khi chiếu bức xạ điện từ có bước sóng vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác
thì quả cầu được tích điện đến điện thế cực đại. Khi đó vận tốc cực đại của quang electron là bao nhiêu?
A. m/s B. m/s C. m/s D. m/s
Câu 509: Chiếu một bức xạ điện từ vào một quả cầu bằng đồng đật xa các vật khác thì quả cầu đạt được điện
thế cực đại 3V. Hãy tính bước sóng của bức xạ và vận tốc ban đầu cực đại của quang electron?
A. B.
C. D.
.Câu 510: Chiếu một bức xạ có bước sóng vào bề mặt catod của một tế bào quang điện ta được
dòng quang điện bão hòa có cường độ i. Có thể làm triệt tiêu dòng quang điện này bằng một hiệu điện thế hãm
Uh = 1,26V. Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện cho e = C; m = kg
A. B. C. D.
Câu 511: Giới hạn quang điện của Rubi là . Xác định vận tốc cực đại của các electron quang điện
khi chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng vào Rubi:
A. 0,744.10 m/s
5
B. 7,44.10 m/s
5
c. 0,474.105m/s D. 4,74.105m/s
.Câu 512: Năng lượng tối thiểu đẻ bức một electron ra khỏi mặt một kim loại Cêsi là 1,88eV. Dùng tấm kim
loại đó để làm catốt của một tế bào quang điện. chiếu vào tấm kim loại ấy 1 ánh sáng có bước sóng
thì có dòng quang điện chạy qua tế bào quang điện. Để triệt tiêu dòng quang điện trên ta phải đặt
vào giữa anốt và catốt một hiệu điện thế hãm bằng bao nhiêu:
A. 0,66V B. 6,6V C. -0,66V D. -6,6V
Câu 515: Chiếu ánh sáng có bước sóng vào kim loại có công thoát 2,48eV của một tế bào quang
điện. Biết cườn độ ánh sáng là 3W/m2. tính hiệu suất lượng tử và cường độ dòng quang điện bão hoax là i =
0.02A
A. 2,358% B. 3,258% C. 5,328% D. 2,538%
Câu 517: bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy laiman của quang phổ Hyđro là . Tính tần
số của bức xạ trên
A. 0,2459.1014Hz B. 2,459.1014Hz C. 24,59.1014Hz D.245,9.1014Hz
Câu 518: Chiếu vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện một bức xạ có bước sóng , ta thu được
dòng quang điện bão hoax có cường độ i. Có thể làm triệt tiêu dòng quang điện này bằng một hiệu điện thế
hãm /Uh/ = 1,26V. tìm công thoát của electron đối với kim loại làm catốt
A. 1,8V B. 8,1V C. 1,8eV D. 8,1eV
Câu 519: Chiếu ánh sáng có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện, biết kim loại dùng
làm catốt có công thoát 2,48eV, khi đó ta có dòng quang điện. Để triệt tiêu dpngf quang điện này ta phải đặt
giữa anốt và catốt một hiệu điện thế hãm bằng bao nhiêu:
A. -1,07V B. 1.07V C. 0.17V D. -1.07V
Câu 520: Chùm electron có năng lượng 35KeV đập vào một tia môlipđen phát ra tia X có phổ liên tục. Tính
bước sóng giới hạn ? Cho h = Js; c = m/s; e =
A. m B. m C. m D. m
Câu 521: Một đèn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng được dùng để chiếu vào một tế bào
quang điện. Bề mặt của catôt nhận được một công suất chiếu sáng P = 3mW; cường độ dòng quang điện bão
hoax của tế bào quang điện i = . Tính tỉ số (với n: số photon mà catôt nhận được trong mỗi giây;
Câu 530: Tính động năng cực đại của electron đập vào catốt:
A. 3,3125.10-15J B. 33,125.10-15J C. 3,3125.10-16J D. 33,125.10-16J
Câu 531: Tính hiệu điện thế giữa hai cực của ống:
A. 20,7kV B. 207kV C. 2,07kV D. 0,207kV
Câu 532: Trong 20s người ta xác định có 108 electron đập vào catốt. Tính cường độ dòng điện qua ống:
A. 0,8A B. 0,08A C. 0,008A D. 0,0008A
Đề bài này dùng để trả lời cho các câu 533, 534, 535 và 536:
Một ống phát ra tia Rơghen, phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5.10-10m
Câu 533: tính năng lượng của photon tương ứng:
A. 3975.10-19J B. 3,975.10-19J C. 9375.10-19J D. 9,375.10-19J
Câu 534: Tính vận tốc của điện tử đập vào đối âm cực và hiệu điện thế giữa hai cực của ống:
A. B.
C. D.
Câu 535: Khi ống hoạt động thì dòng điện qua ống là I = 2mA. Tính số điện tử đập vào đối âm cực trong mỗi
giây:
A. 125.1013 B. 125.1014 B. 215.1014 D. 215.1013
Câu 536: Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đối âm cực trong một phút:
A. 298J B. 29,8J C, 928J D. 92,8J
Câu 537: Một điện cực phẳng bằng nhôm được chiếu bằng ánh sáng tử ngoại có bước sóng . Hỏi
electron quang điện có thể rời xa mặt điện cực một khoảng l tối đa là bao nhiêu. Nếu bên ngoài điện cực có một
điện trường cản E = 7,5V/cm. biết giới hạn quang điện của nhôm là
A. 0,15m B. 0,51m C. 1,5.10-2m D. 5,1.10-2m
.Câu 538: Cho biết bước sóng dài nhất trong dãi Laiman và banme trong quang phổ phát xạ của nguyên tử
Hyđro lần lượt là và . Hãy tính bước sóng vạch thứ hai của dãy laiman:
A. B. C. D.
Câu 539: Cho bước sóng của 4 vạch quang phổ nguyên tử Hyđro trong dãy Banme là vạch đỏ ,
vạch lam , vạch chàm , và vạch tím . Hãy tìm bước sóng của
3 vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Pasen ở vùng hồng ngoại:
A. B.
C. D.
.Câu 540: Trong quang phổ vạch của hiđro bước sóng dài nhất trong dây Laiman bằng 1215A0, bước sóng ngắn
nhất trong dãy Banme bằng 3650A0, tìm năng lượng cần thiết bứt electron ra khỏi nguyên tử hiđro khi electron ở
trên quỹ đạo có năng lượng thấp nhất. Cho ; c = 3.108 m/s; 1A0 = 10-10 m
A. 0,136eV B. 1,38eV C. 13,6eV D. 136eV.
Câu 541: Catot của một tế bào quang phổ được phủ một lớp Cêxi, có công thoát là 1,9eV. Catot được chiếu
sáng bởi một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Dùng màu chắn tách ra một chùm hẹp các
electron quang điện và hướng nó vào một từ trường đều có vuông góc với của electron và B = 6,1.10-5
T. Xác định bán kính của quỹ đạo các electron đi trong từ trường.
A. 0.36cm B. 0,63cm C. 3,06cm D. 6,03cm
Câu 542: Tính độ cảm ứng từ B để uốn cong quỹ đạo của các quang electron do Bari phát ra dưới tác dụng của
bước sóng tới 4000A0 theo một đường tròn có bán kính R = 20cm. Cho biết công thoát electron vuông góc với
cảm ứng từ
A. 13.10-5 (T) B. 31.10-5 (T) C. 1,3.10-5 (T) D. 3,1.10-5 (T)
Câu 543: Năng lượng của quỹ đạo dừng thứ n trong nguyên tử hiđro được tính bởi hệ thức: (n
là số nguyên). Tính 2 bước sóng giới hạn của dãy quang phổ Banme (do electron chuyển từ quỹ đạo có mức cao
hơn về mức n = 2)
A. B.
C. D.
Câu 544: Khi chiếu lần lượt 2 bức xạ điện từ có bước sóng và vào một tấm kim loại,
người ta thấy vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v1=7,31.10 m/s, v2=4,93.105 m/s. Xác
5
quang electron bắn ra đều bị giữ lại bởi hiệu điện thế hãm U1 = 6,6V. Còn khi chiếu bức xạ f2 = 2,538.1015Hz
vào kim loại đó thì các quang electron bắn ra đều bị giữ lại bởi hiệu điện thế hãm U2 = 8V. Xác định hằng số
Plank
A. 6,627.10-34Js B. 6,625.10-34Js C. 6,265.10-34Js D. 6,526.10-34Js