thường dùng vạm vỡ, mập mạp, - Toát lên vẻ: Lam lũ, khắc khổ, sang trọng, quý phái, … đẫy đà, bụ bẫm, lực - So sánh: như cây gỗ lim, như cái trống, như cây non mới nhú, như cây tre lưỡng, cân đối, dẻo dai chống chọi bão giông, như cây đa cổ thụ đầu làng, như cây lúa đồng thanh mảnh,thon quê, như cây hoa hồng, hoa lan,….. gọn, vóc dáng thư - Vì sao: vất vả chăm lo cho gia đình, cho học trò,...; vì chăm tập thể dục, vì sinh, còng lưng, ăn nhiều khi mang bầu, vì bệnh … còm nhom, gầy gò, - Thể hiện sự quan tâm: khuyên mẹ dành thời gian tập thể dục, khuyên mẹ dong dỏng, tầm thực hiện chế độ ăn khoa học và hợp lí, học tập thói quen tập luyện của người thước, cao lớn, thấp đó, thừa hưởng từ người đó, khuyên bố ít uống bia rượu, …… bé, lùn tịt, nhanh - Cảm xúc: vui, sung sướng, tự hào, luôn thấy mình bé bỏng dù cao lớn hơn, nhẹn, ung dung, chỉ thoáng qua là nhận ra ngay. thong dong, gầy hao, liêu xiêu,... 2. Từ ngữ về đôi mắt
Từ Từ ngữ cần mở rộng
ngữ thường dùng - một mí, - Trạng thái vui: vui vẻ, ấm áp, dịu dàng, sáng lên, nheo lại đen láy, - Trạng thái buồn: sắp khóc, rớm lệ, trùng xuống, mơ màng, chất chứa nỗi niềm riêng…. trong - Biểu cảm khác: toát lên vẻ thất vọng, nghiêm nghị,lo lắng, bồn chồn, thương xót, hốt veo, linh hoảng, hoảng sợ, ngây thơ, hồn nhiên, ngơ ngác, ngạc nhiên, bỡ ngỡ, đầy niềm hi vọng, cổ lợi, tinh vũ, động viên, tin tưởng,ánh mắt trêu đùa, yêu thương, khích lệ, ngây thơ, hồn nhiên, tự anh, lonh tin, lạc quan, nghị lực, thông minh, tinh anh, đôi mắt đầy thương cảm của mẹ khi gặp một lanh, mờ cảnh thương tâm, một em bé mồ côi hay một kẻ tật nguyền... đục, mơ - So sánh: như hai ngôi sao sáng trên bầu trời, như ngọn đuốc, như đôi mắt búp bê, ấm áp màng, như tia nắng mùa thu, trong veo như mặt hồ, long lanh như kim cương, long lanh như giọt sắc sảo, sương mai, long lanh như hai hạt cườm, long lanh, sáng ngời,nhỏ, tròn xoe, ……
đen láy như hai hạt
nhãn/ hạt na, đôi mắt to, đen tựa như hòn đảo bí ẩn, đôi mắt híp nhỏ như sợi chỉ, ... - Cảm xúc: vui vì mình được là con của bố mẹ, hạnh phúc, cho tôi sự bình an tuyệt vời, đôi mắt mẹ dõi theo tôi từng bước tập tễnh thuở mới tròn năm, ánh lên sự thương yêu, tha thứ. 3. Từ ngữ về khuôn mặt, đôi má, nụ cười, hàm răng, mái tóc
Từ ngữ Từ ngữ cần mở rộng
thường dùng trái xoan, - Biểu cảm: cam chịu, khắc khổ, đầy những nếp nhăn, dịu dàng, hiền hậu,tràn thanh tú, đầy năng lượng, khó chịu, vẻ mặt nhăn nhó, áp lực, rạng ngời, vui vẻ, buồn vuông chữ bã, phúc hậu, hiền từ, tươi tắn, trầm tư, suy tư, thánh thiện, nhân hậu, cá tính, điền, đầy - Trạng thái khi có nắng, có mưa: ửng hồng trong nắng, đỏ như quả cà chua, đặn, mặt phơn phớt hồng, đen sạm, vất vả, má ửng trái đào, nước mưa lăn dài trên đôi choắt, lưỡi má sạm nám cày, phúng - Trạng thái khi làm việc: lấm tấm mồ hôi,…. phính, lúm - So sánh: đẹp như vầng trăng thu, đôi má như bánh bao, hàm răng trắng đồng tiền, muốt, đều tăm tắp như trái bắp, mái tóc dài, óng ả như dòng suối, mềm mượt ửng hồng, như cô tiên,tóc bà trắng như mây, tóc em bé lưa thưa tựa như ngọn cỏ non mới trắng nhú, nụ cười rạng rỡ như ánh nắng ban mai, nụ cười tươi như hoa hồng, bóng, tươi - Cảm xúc: muốn nhéo, muốn hôn, muốn vuốt ve đôi má, cắn cho một cái, tắn, giòn chạm má mình vào má mẹ, thích vuốt ve mái tóc của mẹ, ăn tóc mẹ, áp tan…. mặt vào mái tóc dài ấm áp của mẹ, buồn khi nhổ tóc sâu tóc bạc cho ông bà/cha/mẹ/cô, tết tóc cho mẹ/cho cô, hít hà mái tóc, thương mái tóc mẹ những ngày hè nắng cháy,... 4. Từ ngữ về giọng nói:
Từ ngữ Từ ngữ cần mở rộng
thường dùng Ngọt ngào, dễ - Cảm xúc: giọng nói truyền cảm/truyền năng lượng yêu thương,dịu dàng chịu, thanh luôn khắc ghi trong trái tim, trao yêu thương/niềm dàng, trong trẻo, khàn thanh, cao, khàn, tin, ân cần, nghiêm nghị, rõ ràng và dứt khoát, chân thành, léo nhéo, trầm ấm, gắt ấm áp, nhỏ nhẹ, từ bình yên, gần gũi, rót tình yêu vào trái tim con/học trò, gỏng, thé thé, cảm thấy buồn khi cha mẹ lặng im, nhớ khi thiếu vắng, xua đi cái giá lạnh lanh của mùa đông, như hơi ấm của mùa xuân... lảnh…………. . - So sánh: lúc mượt mà như tiếng ru, lúc ngân nga như tiếng chim họa mi buổi sớm, trầm bổng như tiếng chuông ngân, dịu dàng như những đoá hoa, trong trẻo như chim sơn ca, ngân nga như tiếng đàn, như hơi ấm của mùa xuân, dịu êm như nước đưa em vào giấc ngủ, líu lo tập nói như chim đang tập hót,….. 5. Từ ngữ về đôi bàn tay:
Từ ngữ Từ ngữ cần mở rộng
thường dùng Thon thả, - Ý nghĩa: bàn tay mẹ đã chăm ẵm, bế bồng, che chắn, quạt mát, viết lên sự sống, búp măng, ước mơ, tương lai và cả cuộc đời con, tay mẹ chai để đổi lấy tay con mịn, bàn tay mẹ trắng trẻo, luôn nâng niu chăm sóc con như một đứa trẻ nhỏ, nâng niu từng giấc ngủ, từng bữa chai sạn, thô ăn, dìu con những bước đi chập chững đầu tiên; nâng đỡ mỗi khi con té ngã và nhẹ kệch, mũm nhàng chăm sóc những vết thương do con nghịch ngợm gây ra; kiên nhẫn dạy con mĩm, trắng viết những nét chữ đầu tiên, giặt sạch chiếc áo con mặc, đánh bóng đôi giày con nõn, gầy mang, thắp sáng ngọn đèn trên bàn học, dọn dẹp gọn gàng bàn ghế, tủ sách cho con, guộc, chắc chuẩn bị chiếc giường tươm tất chăn màn cho con nằm ngủ mỗi tối; đã lau khô khỏe, yếu những giọt nước mắt khi con buồn, đôi tay chai sần, vất vả nhưng êm ái, dịu dàng và ớt….. bất cứ khi nào cũng đầy ắp tình thương yêu dành cho con, bàn tay cha đen sạm và chai cứng để bàn tay chị em tôi được hồng hào, mềm mại...; - So sánh : vòng tay chính là chiếc nôi tuyệt vời nhất vỗ về tâm hồn con, như búp măng non , đầy những vết chai như ghi lại nỗi vất vả trong bao năm đã nuôi em khôn lớn, trưởng thành; có những đường gân nổi lên như rễ cây căng tràn nhựa sống, bàn tay em bé mũm mĩm , ngọ nguậy như con sâu đo - Cảm xúc: ấm áp, bình an, hạnh phúc, luôn mong muốn trở về để ôm bàn tay chai sần của cha, của mẹ, luôn lọt thỏm trong vòng tay ấy, một cảm giác an toàn tuyệt đối mỗi khi được nằm gọn trong vòng tay của mẹ, bao nhiêu khó khăn nhọc nhằn hằn trên đôi bàn tay, ấm áp và yêu thương, truyền năng lượng sống, luôn khao khát được quay trở về bên vòng tay yêu thương của mẹ, tiếp thêm niềm tin và sức lực, thích đặt tay mẹ lên má, thích bôi nhũ cho bàn tay mẹ .