Professional Documents
Culture Documents
PhulucMau - Trinhbay - File - Word - Chung - HK221
PhulucMau - Trinhbay - File - Word - Chung - HK221
5 cm
0.6cm
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
(Font: Times New Roman, Bold, Size: 16)
2,5 cm 1.5 cm
TÊNĐỀ TÀI
(Font: Times New Roman, Bold, size: 20- 22])
GVHD:.........
(Font: Times New Roman, Bold, size: 16-18)
1.5 cm
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
(Font: Times New Roman, Bold, Font Size: 16)
TÊN ĐỀ TÀI
(Font: Times New Roman, Bold, Font Size: 20-22)
Nhóm 1:
1. Nguyễn A MSSV:123456
2. Nguyễn B MSSV:
3. Nguyễn C MSSV:
i
TÓM TẮT BÀI BÁO CÁO
Trình bày thật cô đọng nội dung và kết quả của công việc mà đề tài thực hiện trong
khoảng 10 đến 20 dòng. Các bạn trình bày bài báo cáo theo mẫu nhé.
ii
LỜI CÁM ƠN
iii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH...........................................................................................v
2.1.5. Chú thích (caption) cho các hình, bảng biểu và phương trình......................3
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH (nếu nhiều hơn 2 hình)
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU (nếu nhiều hơn 2 bảng)
Bảng 2.2 Tóm tắt các kiểu định dạng (style) cho các đề mục....................................2
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT (nếu nhiều hơn 2)
vii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. Phụ bìa: . bằng giấy A4 thông thường (theo mẫu riêng cho từng loại đề tài)
4. Lời cảm ơn
5. Mục lục
Báo cáo tổng kết phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không tẩy
xóa, không có lỗi chính tả, lỗi đánh máy... Văn bản phải được đánh máy vi tính trên hệ
soạn thảo Microsoft Word, sử dụng Bảng mã Unicode và kiểu chữ Times New Roman
Báo cáo tổng kết phải được in trên một mặt giấy khổ A4 (210x297mm), độ dày của
báo cáo (không kể phần mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục) từ 15 đến 30
trang đối với bài tiểu luận, số trang này chỉ tính cho phần nội dung.
1
CHƯƠNG 2. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY CỤ THỂ
Nên sử dụng kiểu định dạnh (Style) để tạo sự thống nhất, dễ dàng chỉnh sửa và tạo ra
mục lục một cách thuận tiện nhất. Người sử dụng có thể dựa vào các kiểu định dạng
(Style) của các đề mục đã được định nghĩa sẵn trong tập tin này để tham khảo chính
xác các yêu cầu về định dạng. Người sử dụng chỉ cần chọn đúng kiểu định dạng
(Style) phù hợp với đề mục.
Các yêu cầu cho các đề mục được liệt kê chi tiết sau đây để tham khảo.
Tên chương sử dụng kiểu định dạng (Style) Heading 1 với các thông số: kiểu chữ
(font) Times New Roman, cỡ 14, in đậm, sử dụng chữ in hoa, Spacing Before: 24 pt,
Spacing After: 24 pt, Line spacing: single, không thụt đầu hàng, canh lề trái. Tên
chương được đánh số theo thứ tự CHƯƠNG 1, CHƯƠNG 2, …
Tên tiểu mục thứ nhất sử dụng kiểu định dạng (Style) Heading 2 với các thông số: kiểu
chữ (font) Times New Roman, cỡ 13, in đậm, Spacing Before: 6 pt, Spacing After: 12
pt, Line spacing: single, không thụt đầu hàng, canh lề trái. Tên tiểu mục thứ nhất được
đánh số theo thứ tự 1.1, 1.2, …
Tên tiểu mục thứ hai sử dụng kiểu định dạng (Style) Heading 3 với các thông số: kiểu
chữ (font) Times New Roman, cỡ 13, in đậm và nghiêng, Spacing Before: 6 pt,
Spacing After: 12 pt, Line spacing: single, không thụt đầu hàng, canh lề trái. Tên tiểu
mục thứ nhất được đánh số theo thứ tự 1.1.1, 1.1.2, …
Tên tiểu mục thứ ba sử dụng kiểu định dạng (Style) Heading 4 với các thông số: kiểu
chữ (font) Times New Roman, cỡ 13, in nghiêng, Spacing Before: 6 pt, Spacing After:
12 pt, Line spacing: single, không thụt đầu hàng, canh lề trái. Tên tiểu mục thứ nhất
được đánh số theo thứ tự 1.1.1.1, 1.1.1.2, …
2
Việc đánh số các tiểu mục sử dụng tối đa 4 chữ số.
Các phần nội dung sử dụng kiểu định dạng (Style) Content với các thông số: kiểu chữ
(font) Times New Roman, cỡ 13, Spacing Before: 10 pt, Spacing After: 0 pt, Line
spacing: 1.5 lines.
2.1.5. Chú thích (caption) cho các hình, bảng biểu và phương trình
Chú thích (caption) cho các hình, bảng biểu và phương trình sử dụng kiểu định dạng
(Style) Caption với các thông số: kiểu chữ (font) Times New Roman, cỡ 13, Spacing
Before: 0 pt, Spacing After: 0 pt, Line spacing: single, không thụt đầu hàng, canh lề
chính giữa. Xem thêm mục Error: Reference source not found.
Các danh mục hình ảnh, bảng biểu, … sử dụng kiểu định dạng (Style) Normal với các
thông số: kiểu chữ (font) Times New Roman, cỡ 13, Spacing Before: 0 pt, Spacing
After: 0 pt, Line spacing: 1.15 lines, không thụt đầu, canh lề trái.
Các đề mục không được đề cập ở trên có thể dùng định dạng tùy ý nhưng phải là kiểu
chữ (font) Times New Roman, cỡ tối đa là 13, tối thiểu là 10 và phải thống nhất. Ví dụ
các bảng biểu có nhiều nội dung có thể dùng cỡ chữ 10.
Liệt kê các tài liệu được trích dẫn trong bài. Danh mục tài liệu tham khảo được trình bày
theo thứ tự được trích dẫn trong luận văn (theo tiêu chuẩn trích dẫn của APA hoặc IEEE – chỉ
chọn một loại).
Cách trình bày theo thứ tự là sau phần thông tin được trích dẫn ghi số của tài liệu trong ngoặc
vuông dạng [x,y,z] trong đó x,y, z là số thứ tự của tài liệu được liệt kê trong phần tài liệu tham
khảo ở cuối luận văn. Chú ý các trình bày các tài liệu trích dẫn truy xuất từ Internet. Cách
trình bày đầy đủ theo chuẩn APA hoặc IEEE có thể sử dụng công cụ References – Insert
Citation trong Word, nhớ chọn đúng Style!
3
Mẫu trình bày theo APA có thể tham khảo trong tài liệu APA Referencing Guide.
Mẫu trình bày theo IEEE có thể tham khảo trong tài liệu IEEE Referencing Guide.
Một số tài liệu tham khảo minh hoạ sau được ghi theo mẫu APA như sau:
Tên Tác Giả ( năm xuất bản). Tên Sách. Nhà Xuất Bản
Ví dụ:
[1] Von Neumann, J. (1958). The Computer and the Brain. Yale University Press, New
Haven, Connecticut.
[2] Sơn, N.T (1999). Lý thuyết tập hợp. Nhà Xuất Bản Khoa Học và Kỹ Thuật, Tp. HCM.
Đối với các tham khảo là bài báo trong tạp chí ghi theo dạng:
Tên Tác Giả (năm xuất bản). Tên bài báo. Tên tạp chí, số báo, trang bắt đầu – trang kết thúc.
Ví dụ:
[1] Turing, AM. (1950). Computing machinery and intelligence. Mind, 59, 433 – 460.
[2] Anh, N.H & Nhơn, Đ.V (2001). Lời giải tối ưu và tập sinh trên mạng suy diễn. Tạp Chí
Phát Triển Khoa Học Công Nghệ, 4, 10 – 16.
Đối với tham khảo là bài báo trong kỷ yếu hội nghị ghi theo dạng:
Tên Tác Giả, (năm xuất bản ). Tên bài báo. Tên Hội nghị, pp. trang bắt đầu – trang kết thúc.
Ví dụ:
[1] Russell, S.J. & Wefald, E.H. (1989). On optimal game-tree search using rational meta-
reasoning. In Proceedings of the 11th International Joint Conference on Artificial Intelligence,
pp. 334-340.
[2] Tùng, N.T. (2001). Phân tích sự phụ thuộc dữ liệu. Trong kỷ yếu hội nghị Nghiên cứu
Khoa Học Trẻ lần 3, pp. 18-22.
Đối với các tài liệu tham khảo là luận văn tốt nghiệp, ghi theo dạng:
4
Tên Tác Giả (năm xuất bản). Tên Luận Văn. Cấp luận văn, Tên Trường.
Ví dụ:
[1] Minsky, M.L. (1954). Neural Nets and the Brain-Model Problem. PhD thesis, Princeton
University.
[2] Vinh, N.P.T & Tùng, N.T (2001). Xây dựng Transducer. Luận văn đại học, Đại Học Bách
Khoa Tp.HCM.
Tài liệu có 2 hoặc 3 tên tác giả thì ghi tên tất cả các tác giả. Nếu nhiều hơn thì ghi tên người
đầu tiên kèm theo cụm từ “et al” .
Phần phụ lục bao gồm những bổ sung hỗ trợ cho nội dung bài báo cáo như số liệu,
biểu mẫu, mã chương trình, hình ảnh, tài liệu minh chứng, … nhằm làm rõ các nghiên
cứu đã trình bày trong phần nội dung. Các tính toán đã trình bày tóm tắt trong phần nội
dung phải được trình bày chi tiết trong phần phụ lục này.
Phần mở đầu được đánh số trang theo định dạng i, ii, iii, … bắt đầu từ trang TÓM
TẮT BÀI BÁO CÁO. Không đánh số cho trang bìa chính và trang bìa phụ.
Phần nội dung được đánh số trang theo định dạng 1, 2, 3, … bắt đầu từ trang đầu tiên
của phần nội dung. Kể từ trang này, tất cả các trang đều phải được đánh số trang liên
tục, bao gồm cả Tài liệu tham khảo, Phụ lục (nếu có), … cho đến trang cuối cùng. Các
trang trình bày theo chiều ngang khổ giấy (Landscape) vẫn phải được đánh số trang ở
vị trí như các trang khác. Số trang được ghi ở cuối trang (Footer), canh lề giữa và có
khoảng cách từ cạnh đáy (Footer from Botoom) là 0,5 cm. Không sử dụng phần đầu
trang (Header) cho bất kỳ thông tin gì.
5
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[2] Hồ Phan Minh Đức & cộng sự (2010), Nghiên cứu tình hình vận dụng chế độ kế
toán của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí Khoa học Đại
học Huế, Tập 62, Số 28, tr. 45 – 55.
[3] ….
6
PHỤ LỤC (nếu có)