Professional Documents
Culture Documents
thuốc lợi tiểu
thuốc lợi tiểu
GIẢM KALI
Thuốc tác dụng vừa phải nhưng kéo dài
Kháng Aldosteron
GIỬ KALI
THẨM THẤU
I. Thuốc lợi tiểu giảm Kali:
Thuốc ức chế Anhydrase Carbonic (menAC)
Chống chỉ định Bệnh tim phổi mạn tính, có suy hô hấp, tăng CO2 máu
Xơ gan và suy gan (thuốc gây acid máu -> dễ hôn mê gan)
Thận trong vs người dị ứng Sulfamid và có sỏi tiết niệu
Tác dụng phụ Gây nhiễm acid máu
Giảm Kali máu, rối loạn điện giải, gây nhiễm độc khi đang điều trị Digitalis
Sỏi thận do tăng phosphate niệu và Ca2+ niệu
Rối loạn TK trung ương, ( nhất là người xơ gang) gây biến chứng não gan
Quá mẫn: sốt, phát ban, tổn thương thận
Chế phẩm và liều lượng Acetazolamid (Diamox, Fonurit, Sulfadiurin)
Thiazid ( Benzothiadiazid) (tác dụng trung bình) - thuốc lợi niệu thải trừ muối
Là thuốc có tác dụng lợi tiểu mạnh hơn so vs các nhóm trc
Tác dụng và cơ chế Lợi tiểu nhanh, mạnh , thời gian ngắn
Tăng thải trừ Na+, K+, 2Cl-, Ca 2+, Mg2+
Giãn mạch thận-> tăng lưu lượng máu, độ lọc cầu thận, kháng ADH tại ống
lượn xa
Giãn TM, giãm ứ máu ở phổi, giảm áp suất thất trái
Dược động học Hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa
Tác dụng nhanh :
Furosemid: 3-5’ sau tiêm TM, 10-20’ sau uống
Đạt nồng độ đỉnh trong máu 1,5h sau uống
Thời gian tác dung : 4-6h
Bumetanid: 30’ sau uống
Đạt nồng độ đỉnh trong máu 75-90’
Thời gian tác dung : 4-6h
Thời gian bán thải: 1-1,5h
Thải mạnh qua thận và mật
Bị suy thận thì phần đào thải qua mật tăng lên -> thuốc ko tích lũy trong cơ
thể
Chỉ định Lợi tiểu mạnh -> ứng dụng trong những tình trạng ứ nước
Cấp cứu: phù phổi cấp, tăng HA, phù nặng
Phù
Suy tim trái cấp và suy tim mạn có phù, đã kháng vs các thuốc lợi tiểu khác
Chứng Ca2+ máu cao
Hiệu quả trong : suy thận ure máu cao
Chống chỉ định Mẫn cảm vs thuốc
Xơ gan, Gout
Trường hợp giảm kali máu, giảm thể tích máu gây hạ HA
Acyd ethcrynic ko dùng cho người mang thai và cho con bú
Bumetanide ko dùng cho ngườ mang thai trong 3 tháng đầu
Tác dụng phụ Rối loạn nước –điện giải -> gây mệt mỏi, chuột rút, tiền hôn mê gan, hạ HA
Tăng acid uric máu, glucose máu, cholesteron máu
Nhiễm kiềm chuyển hóa, giảm Cl-, giảm K+, H+ máu
Hạ Ca, Mg máu
Etacrynic acid -> gây độc cho thính giác , ko dùng kèm với kháng sinh nhóm
Aminosid
Rối loạn tạo máu, tiêu hóa, chức năng gan thận
Dị ứng
Tương tác thuốc Phối hợp các thuốc ức chế men chuyển gây cơn hạ HA đột ngột
Dùng chung vs Digitalis -> tăng độc tính
Antacid -> giảm hấp thu Bumetanid qua đường uống
Chế phẩm và liều Furosemid (Lasix, Lasilix, Trofurit) -> uống, tiêm bắp hoặc TM
lượng Bumetanid( Bumex) -> uống, tiêm bắp hoặc TM
Acyd ethcrynic (Edecrin, Uregyt) -> tiêm TM
Tác dụng và cơ chế ức chế Recepter của Aldosteron -> giảm tổng hợp ENac -> tăng thải Na
Thuốc làm giảm thải K+ và H+
Tác dụng ko chọn lọc => ức chế luôn recepter của Androgen
Tác dụng thải trừ Na+ phụ thuộc vào lượng Aldosteron bài tiết
Dược động học Hấp thụ dể qua đường uống, nồng độ max sau 2-4 h
Tác dụng xuất hiện chậm (sau uống 2-4h), kéo dài 48-72h
Qua đc nhau thai và sữa mẹ
Chuyển hóa qua gan lần đầu cao. Có chu kỳ gan ruột
Thải trừ qua thận, phân. Thời gian bán thải 12-24h
Chỉ định Phối hợp vs thuốc thải K máu => điều trị phù do suy tim mạn, xơ gan,tăng HA, bệnh thận
Tăng Aldosteron nguyên phát và thứ phát
Tình trạng tăng Androgen
Giảm đc tỷ lệ tử vong trong suy tim
Chống chỉ định Nhiễm acid chuyển hóa, tăng K máu
Suy thận mạn
Suy gan, loét dạ dày, tá tràng
Thận trọng phụ nữ mang thai và cho con bú
Tác dụng và cơ chế Tác dụng làm tăng thải Na+ và Cl- do làm giảm tính thấm của ống lượn
xa với Na+
Giảm bài xuất K+ và H+
Ko phụ thuộc lượng Aldosteron bài tiết
Spironolacton làm tăng tác dụng của Triamteren ( do tác dụng ở 2
recepter khác nhau)
Dược động học Hấp thụ vừa phải theo đường uống
Nồng độ max sau 2h , kéo dài 8-12h
Thải trừ qua thận, ko tích lũy trong cơ thể
Chỉ định Phối hợp vs thuốc thải K máu => điều hòa nồng độ K+ trong suy tim,
điều trị phù do xơ gan, hội chứng thận hư
Chống chỉ định suy thận
Tăng K máu
Xơ gan mất bù, suy gan nặng
Phụ nữ mang thai và cho con bú
ĐTĐ -> thận trọng
Tác dụng phụ
Tương tác thuốc Phối hợp vs thuốc ức chế men chuyển -> tăng K máu -> nguy hiểm
Phối hợp vs thuốc giữ K máu -> tăng K máu nặng
Chế phẩm và liều lượng Triamteren ( Dyazid, Teriamteril )
2. Amilorid
Tác dụng và cơ chế Làm tăng áp lực thẩm thấu ở ống thận
Làm giảm áp lực nội sọ trong tăng áp lực nội sọ
Dược động học
Chỉ định Tăng lợi tiểu để thải độc
Duy trì tạo nc tiểu trong trường hợp : suy thận cấp, hoại tử ống thận, đái ít sau mổ, sau chấn
thương
Lợi tiểu bắt buộc trong thẩm phân phúc mạc
Phù não, tăng nhãn áp
Chống chỉ định Suy tim
Mất nc nội bào
Ko đc uống vì làm tăng áp lực thẩm thấu -> tiêu chảy
Tác dụng phụ Gây giảm Na+
Người suy tim có thể phù phổi cấp
Nhức đầu, buông nôn, nôn
Tương tác thuốc
Chế phẩm và liều lượng Manitol truyền nhỏ giọt TM