Professional Documents
Culture Documents
CUỐI-KÌ-HÓA-SINH 2
CUỐI-KÌ-HÓA-SINH 2
1/ Khái niệm:
protein là hợp chất hữu cơ, cấu tạo từ L-α-axit amin kết hợp với nhau bằng liên kết peptide
tạo thành chuỗi polypeptid.
Phân loại protein:
*Theo cấu tạo:
Protein đơn giản
Protein phức tạp: phần protein + phần phi protein (nhóm ngoại)
*Theo hình dạng:
Protein dạng sợi
Protein dạng cầu
2/ Vai trò của protein
Trong cơ thể sống:
Xúc tác: enzim
Vận tải: homoglobin, mioglobin ( ở động vật có xương sống), hemoxiamin ( ở động vật
không xương sống).
Chuyển động: co cơ, chuyển vị trí NST
Bảo vệ: kháng thể, interferon chống sự nhiễm trùng, chống đông máu, độc tố ( toxin).
Truyền xung thần kinh: chất màu thị giác rodopxin ở màng lưới mắt.
Điều hoà: hormon, ức chế đặc hiệu enzyme.
Chống đỡ cơ học: protein sợi như: scherotin -> côn trùng; fibroin -> tơ tằm, tơ nhện; collagen,
elastin -> mô liên kết, mô xương.
Dự trữ dinh dưỡng: ovalbumin -> lòng trắng trứng, gliadin -> hạt lúa mì.
Trong CNTP:
Tạo cấu trúc gel cho sẩn phẩm.
Giữ kết cấu, giữ khí, tạo độ xốp.
Tạo độ bền của bọt trong bia.
Tạo hình khối cho phômai
Tạo màng bao.
Tương tác với đường tạo hương và màu cho sản phẩm
Kết hợp với các polyphenol tạo hương đặc trưng cho trà.
Cố định mùi, giữ hương.
Vd: + protein của tơ cơ ở thịt, cá -> cấu trúc gel cho giò lụa kamaboko
+ protein hoà tan của malt -> bọt CO2 trong bia được giữ bền.
+ Casein trong sữa -> 2000 loại phomat.
+ tương tác với đường khi gia nhiệt -> hương thơm bánh mì gồm 70 cấu tử thơm
3/ Thành phần nguyên tố của protein
C 50-55%
H 6,5-7,3%
O 21-24%
N 15-18%
S 0-0,24%
Ngoài các nguyên tố trên còn có một số nguyên tố vi lượng khác: P, Fe, Zn, Cu, Mn, Ca,...
Nitơ chỉ có trong protein (15-18%)
=> Tính được tổng N thì ta tính được tổng protein
*Hệ số chuyển đổi = (%N)
Vd: hệ số chuyển đổi của các sản phẩm từ sữa: 6,38
4/ Cấu tạo phân tử protein
+ đc cấu tạo từ các aa, lk bằng lk peptit
+các lk giữa các nhánh R của aa giúp chp pro ổn định cấu trúc
Acid amin: Là hợp chất hữu cơ trong phân tử có 2 nhóm chức chính là nhóm amin
(-NH2) và một nhóm cacboxyl (-COOH), chủ yếu ở dạng acid L-α amin. Tồn tại chủ yếu ở
trạng thái lưỡng cực.
Công thức cấu tạo tổng quát:
Phân loại: Axit amin không thay thế (cơ thể không tự tổng hợp
được), Axit amin thay thế (cơ thể có khả năng tự tổng hợp
được).
Ở người lớn có 8 acid amin không thay thế: valin, lơxin, izoloxin, metionin, treonin,
phenylalanin, triptophan, lyzin. Ở trẻ em có thêm 2 acid amin không thay thế: arginin và
histidin.
+ Valin: cấu trúc của nó có một chuỗi phân nhánh về một phía. Valine giúp kích thích tăng
trưởng, tái tạo cơ bắp và tham gia vào quá trình sản xuất năng lượng cho cơ thể. Có nhiều
trong ngũ cốc, thịt, nấm,…
+ Lơxin: một axit amin chuỗi nhánh, rất quan trọng trong quá trình tổng hợp protein và sửa
chữa chức năng cơ bắp, giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, kích thích chữa lành vết
thương và sản xuất hormone tăng trưởng. Có nhiều trong ngô, các loại hạt, trứng,…
+ Izolơxin: axit amin chuỗi nhánh, liên quan đến chuyển hóa cơ bắp và tập trung nhiều ở mô
cơ. Tác dụng quan trọng đối với chức năng miễn dịch, sản xuất huyết sắc tố và điều tiết năng
lượng. Có nhiều trong rong biển, thịt cừu, protein đậu nành,…
+ Metionin: Đóng vai trò quan trọng trong chu trình trao đổi chất và giải độc cho cơ thể, cần
thiết cho sự phát triển của mô, sự hấp thụ kẽm, selen và các khoáng chất thiết yếu cho sức
khỏe. Có nhiều trong lòng trắng trứng, bột mì, các thu,…
+ Treonin: Thành phần chính tạo nên các protein cấu trúc quan trọng của da và mô liên kết
như collagen và elastin. Tác dụng trong chuyển hóa chất béo và tham gia vào chức năng miễn
dịch. Có nhiều trong lúa mì, sữa, hạt và rau quả,…
+ Phenylalanin: Tiền chất của các chất dẫn truyền thần kinh như tyrosine, dopamine,
epinephrine và norepinephrine. Vai trò không thể thiếu trong cấu trúc và chức năng của
protein, enzyme và cả trong quá trình sản xuất ra các axit amin khác. Có nhiều trong hạnh
nhân, các hạt vừng, quả hạch và các hạt giống,…
+ Triptophan: có tác dụng duy trì cân bằng nitơ cho cơ thể và là tiền chất của serotonin, một
chất dẫn truyền thần kinh điều chỉnh cảm giác thèm ăn, cơn buồn ngủ và trạng thái tâm lý. Có
nhiều trong phô mai, hạt hướng dương, bí đỏ,…
+ Lyzin: tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme và hấp thu canxi. Có nhiều trong trứng,
sữa tươi, các loại đậu,…nhưng dễ bị phá hủy trong quá trình chế biến, nấu nướng thức ăn.
+ Histidin: Được sử dụng để sản xuất ra histamin, chức năng hệ tiêu hóa, hệ sinh dục và chu
kỳ giấc ngủ. Thành phần rất quan trọng để duy trì lớp vỏ myelin, một hàng rào bảo vệ bao
quanh các tế bào thần kinh. Có mặt ở các sản phẩm sữa, trứng, thịt, đậu nành,…
+ Arginin: cơ thể sẽ không thể sản xuất đủ lượng Arginin và cần phải bổ sung thêm để đáp
ứng nhu cầu khi cơ thể đang phải chống chọi với một số bệnh lý (chẳng hạn như ung thư). Có
trong có dạng sữa chua,hải sản,…
Tính chất của acid amin:
+ Dễ tan trong nước, không tan trong ete, ít tan trong alcol.
+ Thể hiện tính chất của nhóm α amin( phản ứng với HNO2), hoặc tính chất của nhóm α
cacboxyl ( phản ứng với muối khi tác dụng với kiềm và phản ứng este hóa khi tác dụng với
alcol), hoặc đồng thời tính chất hai nhóm chức (tạo liên kết peptid)
Pư ninhhydrin (PH=8,04) pro, peptit cũg có
Vai trò của acid amin
+ Thiếu một trong số các acid amin không thay thế làm cho protein được tổng hợp ít hơn
protein bị phân giải -> cân bằng Nitơ âm–> tác động tiêu cực đến toàn bộ cơ thể, bao gồm hệ
thần kinh, hệ sinh sản, hệ miễn dịch và hệ tiêu hóa.
+ Đánh giá chất lượng protein
Peptide: là những hợp chất hữu cơ gồm hai đến vài chục acid amin liên kết với nhau bằng
những liên kết peptid, là sản phẩm ngưng tụ của các acid amin
*Liên kết peptide (-CO-NH-) = liên kết nhóm amino(NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) của 2
ptử aa khác nhau.
Tên của peptid được gọi theo số lượng acid amin có trong phân tử ( dipeptid: 2aa;
tripeptid:3aa; oligopeptide: <10aa,…).
Một số peptid quan trọng:
+ Glutation: tripeptid, có trong tất cả các cơ thể sống, có nhiều ở gan, thận, lá lách
+ Cacnozin: dipeptid, có nhiều ở mô cơ và não trong cơ thể của động vật có xương sống( trừ
một số loài cá).
Tcvl: giống aa
Tchh: pư: acid và bazo, kim loại nặng, HNO2, HCHO (formol)
Vtro: thể hiện 1 số chức năng đặc biệt: hormone,kháng thể
Vd: glutation, cacnozin
Polypeptid: là một chuỗi peptid dài, liên tục, không phân nhánh
*acid amin→peptid→polypeptid→protein
Phân biệt polypeptide và protein bởi khối lượng phân tử (M) :
Polypeptide có M nhỏ → tan được trong dd acid tricloaxetic 10%
Protein có M lớn→ kh tan trong dd acid triccloaxetic 10%
5/ Tính chất của protein
a/ Tính chất vật lý:
Dạng tồn tại:
Hình cầu: như anbumin của lòng trắng trứng, hemoglobin của máu.
Hình sợi: colagen của da, xương, sụn, gân, răng; keratin của tóc, lông; fibroin của tơ...
Tính tan của protein
Tan trong nước: albumin lòng trắng trứng
Tan trong dung dịch muối loãng: globulin
Tan trong ethanol: prolamin
Tính lưỡng tính: là chất điện ly lưỡng tính do các nhóm phân cực của gốc R
+pH < pHi: protein= đa cation
+pH > pHi: protein= đa anion
+pH = pHi: protein kết tủaxác định pHi của protein
Từ sự khác biệt về pHi của protein pp điện di, tách chiết protein.
Tính kỵ nước của protein
Do có chứa các aa có mạch bên không phân cực
Dựa vào độ kỵ nước trung bình của protein có thể biết được độ đắng của dịch thủy phân
Tính chất dd keo và sự kết tủa protein
Khi hòa tan, protein tạo thành dd keo ( kích thước lớn, không đi qua màn bán thấm)
Tinh sạch protein bằng pp thẩm tích.
Sự đông tụ ( kết tủa protein): Khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay một số muối vào dung
dịch protein, protein sẽ đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch
+ kết tủa thuận nghịch protein bị mất lớp hydrat bao quanh
+ kết tủa không thuận nghịch biến tính protein sau khi loại bỏ yếu tố gây kết tủa, protein
không trở lại trạng thái keo bền.
Sự biến tính protein: là dưới tác động của các tác nhân vật lý (tia cực tím, khuấy cơ học,…)
hoặc hóa học (acid, kiềm, muối,..) protein sẽ bị biến đổi cấu trúc không gian ( bậc 2,3,4) và
mất đi tính chất tự nhiên ban đầu.
Tính chất của pro sau khi bị biến tính:
+ độ hòa tan giảm do lộ các nhóm kỵ nước
+ khả năng giữ nước giảm
+ tăng độ nhạy đối với sự tấn công của proteinase
+ tăng độ nhớt nội tại
+ mất khả năng kết tịn
Tác nhân gây biến tính:
+ Vật lý: tia cực tím, sóng siêu âm, khuấy cơ học
+ Hóa học: axit, kiềm mạnh, muối kim loại nặng, tanin
Biến tính thuận nghịch: sau biến tính dạng ban đầu của protein được phục hồi
Biến tính không thuận nghịch: sau biến tính protein không thể khôi phục trạng thái ban đầu.
Ý nghĩa:
+ Tạo dáng và kết cấu thích hợp
+ Làm cho TP có khẩu vị và hấp dẫn
+Làm cho TP có chất lượng vệ sinh, chất lượng cảm quan và giá trị dinh dưỡng cao.
+ Làm cho TP thích hợp với bảo quản
+ Làm tăng mặt hàng sản phẩm
c/ Tính chất hóa học
Phản ứng Biure:( đặc trưng của liên kết peptide): ý nghĩa (đc sd rộng rãi để phát hiện và định
lượng pro)
Phản ứng với thuốc thử Folin-Ciocalteau ( phương pháp Lowry): ý nghĩa ( pp cho kết quả 9
xác khi pro đc tinh sạch ít nhiều)
Phản ứng Ninhydrin (đặc trưng cho aa): ý nghĩa (định tính và định lượng aa)
Phản ứng Sorenxen: với HCHO
Phản ứng Xanthoprotein (phản ứng của protein chứa vòng phenyl): ý nghĩa (phát hiện aa nhân
thơm)
6/ Cấu trúc của phân tử protein
a/ Cấu trúc bậc 1: là thành phần và trình tự sắp xếp của các gốc acid amin có trong mạch
polypeptid.
Liên kết đặc trưng: liên kết peptid
Ý nghĩa: quy định từ trong gen, duy trì cái di truyền.
b/ Cấu trúc bậc 2: là sự sắp xếp thích hợp trong không gian của một chuỗi polypeptid
Liên kết đặc trưng: liên kết đồng hóa trị đơn
Gồm:
Cấu trúc xoắn α: tương tự lò xo
Vòng xoắn quay theo chiều từ trái sang phải vì các acid amin có cấu hình L
Mỗi vòng xoắn gồm 3,6 gốc acid amin (18aa→ 5 vòng)
Liên kết hydro tối đa: nhóm –NH– của lk peptide này với nhóm –CO– của lk peptide thứ 3 kề
với nó
Liên kết H trong xoắn α làm mạch khung có dạng trụ dài, thẳng. Do đó nhóm R của aa quay
ra ngoài. Nhóm amino và carboxyl phân cực đều tham gia liên kết H nên các nhóm R xác
định tính chất kỵ nước hoặc ưa nước của xoắn riêng proline không nằm trong xoắn α.
Có các acid amin không có khả năng tạo xoắn ở C-α như prolin, glixin, izoloxin, serin
Cấu trúc có trật tự và rất bền vững
Cấu trúc xếp nếp ß
Hình chữ chi.
Cấu trúc dạng sợi, dịch đặc, gấp nếp.
Các gốc bên R của các amino acid có thể nằm ở trên hoặc ở dưới mặt phẳng gấp nếp. Các
mạch polypeptide nằm kề nhau liên kết với nhau bằng liên kết hydro giữa nhóm –CO của
mạch này với nhóm –NH của mạch kia.
Tương tác giữa: 2 chuỗi polipeptit và giữa các đoạn mạch của 1 chuỗi polipeptit
Ý nghĩa cấu trúc bậc 2 có chức năng bảo vệ
c/ Cấu trúc bậc 3: là chuỗi peptid với các vùng có cấu trúc bậc hai xác định và kém xác định
sắp xếp lại thành cấu trúc 3 chiều xoắn lại trong không gian.
Protein hình cầu có một lõi gồm các chuỗi bên acid amin kỵ nước và một phần bề mặt tiếp
xúc với nước, tích điện, với các chuỗi bên ưa nước. Vì thế các protein tan trong nước có cấu
trúc cuộn lại chặc chẽ với các nhóm kỵ nước nằm sâu trong lòng phân tử. Sự sắp xếp này có
thể ổn định các tương tác trong cấu trúc bậc ba.
Liên kết đặc trưng: liên kết ion, liên kết không phân cực, liên kết hydro, liên kết disulfua(-S-
S-)
Ý nghĩa: qui định hình dạng bên ngoài và hoạt tính sinh học của protein, giúp nó tồn tại trong
dung dịch
d/ Cấu trúc bậc 4: là sự liên hợp của các “ phần dưới đơn vị” có cấu trúc bậc 3 lại với nhau để
tạo thành phân tử lớn. Các sợi polypeptide xoắn với nhau hoặc xoắn với ion kim loại, vitamin.
Liên kết: tĩnh điện, tương tác kỵ nước, liên kết hydro, cầu disulfua…
Ý nghĩa: quyết định đối với tính chất sinh học, hoạt tính và sự đặc hiệu của protein
ENZYM
KHÁI NIỆM
Enzyme là hợp chất hữu cơ là chất xúc tác sinh học thể hiện bản chất protein.
Vai trò của chất xúc tác:
Làm giảm năng lượng hoạt hóa.
Thúc đẩy tốc độ phản ứng hóa học.
Enzyme không làm lệch vị trí cân bằng mà nó chỉ làm phản ứng chóng đạt trạng thái cân
bằng.
Chât xúc tác sinh học:
Tham gia vào phản ứng hóa học xảy ra trong cơ thể sống.
Phản ứng hóa sinh do enzyme xúc tác là phản ứng thuận nghịch.
Hầu như tất cả các phản ứng hóa học của cơ thể đều có sự xác tác của enzyme.
VAI TRÒ
Trong cơ thể sống:
Điều khiển hoạt động của enzyme là điều khiển quá trình sống.
Trong CNTP:
Quyết định chất lượng cuả sản phẩm.
Rút ngắn time sản xuất.
Làm sạch, tăng hiệu suất chiết rút, chuyển hóa.
Tạo ra sản phẩm mới.
Làm mềm, tạo độ xốp, làm trong, giữ màu, tạo màu, gây biến màu.
TÍNH CHẤT
Cường lực xúc tác:
Enzyme có cường lực xúc tác mạnh hơn nhiều so với xúc tác thông thường
VD: 1g pepxin trong 2 giờ thủy phân 5kg protein trứng luộc ở nhiệt độ bình thường
Tính đặc hiệu của enzyme:
Là tính chất mà cho phép một enzyme chỉ xúc tác cho một cơ chất hoặc một loại phản ứng
nhất định.
Các kiểu đặc hiệu:
Đặc hiệu kiểu phản ứng: là mỗi enzyme chỉ có thể xúc tác cho một phản ứng chuyển hóa một
chất nhất định.
VD: phản ứng oxi hóa, chuyển vị, thủy phân,…
Đặc hiệu cơ chất gồm có:
+ Đặc hiệu tuyệt đối: Là chỉ tác dụng lên một cơ chất duy nhất, phần lớn các enzyme thể hiện
tính đặc hiệu này.
VD: urease chỉ xúc tác thủy phân urea
+ Đặc hiệu tương đối: Là enzyme có khả năng tác dụng lên một kiểu liên kết hóa học nhất
định trong phân tử cơ chất mà không đòi hỏi thành phần tạo thành mối liên kết.
VD: lipaza có khả năng thủy phân được tất cả mối liên kết este
+ Đặc hiệu nhóm: Là enzyme có khả năng tác dụng lên một kiểu liên kết hóa học nhất định
mà đòi hỏi một trong hai phần tham gia liên kết phải có cấu tạo xác định.
VD: cacbonxypeptidaza có khả năng cắt liên kết peptid gần nhóm cacbonxyl tự do.
+ Đặc hiệu quang học: Là enzyme chỉ tác dụng một trong hai dạng đồng phân quang học nhất
định.
VD: fumarathydrataza chỉ tác dụng lên dạng trans của acid fumaric mà không tác dụng lên
dạng cis.
PHÂN LOẠI
Enzyme một thành phần: Là protein đơn giản có chức năng sinh học.
VD: peptidase, amilase, protease, lipase,…
Enzyme hai thành phần: Là protein phức tạp có chức năng sinh học.
VD:
Cofactor
Apoenzym
Coenzym
K1 K3
E + S ES P + E
K2
GLUCIDE
1/ Khái niệm glucide:
Glucide là một hợp chất hữu cơ có nhiều nhất trong sinh giới, được cấu tạo bởi các nguyên tố
C,H,O. Trong phân tử glucide có chứa nhóm aldehyde (-CHO) và cetol (-C=O)
CTCT: CmH2nOn ( m,n > 3)
Có 2 loại: polyhydroxyl andehide hoặc polyhydroxyl ceton và các dẫn xuất của nó.
2/ Vai trò của glucide
a/ Trong cơ thể sống
Sp trung gian của quá trình trao đổi chất
Nguyên liệu trực tiếp để hô hấp
Giúp quá trình tiêu hóa
Tạo cấu trúc trong cơ thể TV
Nguồn dự trữ tạo NL (60-80%)
Cung cấp NL chủ yếu (4,13kcal/g)
b/ Trong CNTP
Tạo cấu trúc sp
Tạo màu, mùi cho sp
Tạo sp mới
Tạo độ giòn dai
Tạo độ đặc, nhớt,..
3/ Phân loại
Theo cấu tạo:
Glucid đơn giản: Monosaccharide (C3-C9)
Glucid phức tạp:
+ Polysaccharide loại 1 (hay Oligosaccharide)
+ Polysaccharide loại 2
Theo mục đích sử dụng:
Đường:
+ Monosaccharide
+ Disaccharide
+ Trisaccharide
+ Tetrasaccharide
Không đường:
+ Homopolysaccharide: pentosans, hexosans
+ Heteropolysaccharide
4/ Monosaccharide
a/ Đặc tính cấu tạo:
Kn: là dẫn xuất của aldehyde hoặc ceton của một polyol có khung carbon từ 3 đến 7
VD:
Cơ chế: Trong tự
nhiên, fructose tồn tại
chủ yếu dạng
furanose. Fructose dễ
dàng lên men bởi nấm men, khi bị khử tạo ra 2 rượu sorbitol và mannitol. Không nên sử dụng
nhiều fructose vì chúng làm tăng lượng lipide không có lợi ( LDL cholesterol) trong cơ thể
Ý nghĩa: ứng dụng trong sản xuất rượu đường, cũng được sử dụng làm chất tạo ngọt, đặc biệt
là trong kẹo cao su
Phản ứng oxy hóa
Oxy hóa nhẹ (Cl2, Br2, I2/OH-): CHO→ COOH
Cơ chế: Trong mt
kiềm, oxy hóa nhẹ
bằng nước brôm thì
từ monosaccharide
sẽ thu được hợp chất
acid tương ứng và
làm mất màu dd brôm
Ý nghĩa:
+ Phản ứng này thường thấy trong chu trình chuyển hóa
+ Tạo thành acid gluconic- hóa chất dùng cho các sản phẩm: rượu vang, nước ép, sữa chua,…
Oxy hóa chọn lọc:
Cơ chế: Nhóm CHO (C1) được bảo vệ thì nhóm OH của C6 trong phân tử đường sẽ bị oxy
hóa thành nhóm carboxyl
Ý nghĩa: tính chất này được sử dụng để định lượng glucose bằng thuốc thử feling
Oxy hóa mạnh:
Cơ chế: Với dung dịch HNO3 với tính oxi hóa mạnh hơn nên oxi hóa nhóm CHO (C1) và
CH2OH (C6) thành nhóm COOH cho acid glucaric
Ý nghĩa: tính chất này được sử dụng để định lượng glucose bằng thuốc thử feling qua việc
xác định lượng Cu2+ tạo thành
Phản ứng tạo ester
Cơ chế: từ D-
glucose nếu cho
tác dụng với
metanol với sự
có mặt của HCl
khan sẽ thu
được α-metyl-
D-glucoside và ß-metyl-D-glucoside
Ý nghĩa: tổng hợp sự khử nước của sucrose
Phản ứng caramen hóa đường
Với saccharose: C12H22O11 – H2O → C6H10O6 + C6H10O5
saccharose glucozan levulozan
Đến 185-1900C sẽ tạo thành izosacchrozan:
C6H10O5 + C6H10O5→ C12H20O10
Khi nhiệt độ cao hơn sẽ mất đi 10% nước và tạo thành caramelan (C12H18O9 và
C24H36O18) có màu vàng:
2C12H20O10 – 2H2O → (C12H18O9) hoặc C24H36O18
Khi mất 14% nước sẽ tạo thành caramelen:
C12H20O10 + C24H36O18 – 3H2O→ C36H48O24.H2O
Và khi mất 25% nước sẽ tạo thành caramelin có màu nâu đen. Hầu như tất cả các sản phẩm
caramen hoá đều có vị đắng
5. POLYSACCHARID: là những chất được tạo thành từ một số lớn monosaccharide, liên kết
với nhau bằng liên kết glycoside
- Polisaccharide loại 1 (oligosaccharide)
- Polisaccharide loại 2 ( Polisaccharide)
a/ Oligosaccharide (Polisaccharide loại 1): là những chất được tạo thành từ một số ít
monosaccharide (2-10mono), liên kết bằng lk glycoside.
Tùy thuộc vào số lượng các monosaccharide→ disaccharide, trisaccharide, tetrasacchride,…
DISACCHARIDE: Là Oligosaccharide có 2 gốc monosaccharide kết hợp với nhau
2 kiểu kết hợp giữa 2 MS:
+ OH glucoside của MS1 + OH rượu của MS2→ disaccharide có tính khử
+ OH glucoside của MS1 + OH glucoside của MS2→ disaccharide không còn tính khử
*ĐƯỜNG KHỬ, ĐƯỜNG KHÔNG KHỬ VÀ ĐƯỜNG NGHỊCH CHUYỂN:
Đường khử: là các đường có chứa nhóm aldehyde (-CHO) hoặc ceton (-CO): glucose,
fructose, arabinose, maltose,..
Sự trương nở hạt tinh bột trong nước ở điều kiện thường: ngâm hạt tinh bột trong nước ( tạo
huyền phù tinh bột ở nhiệt độ thường) → vận tốc hạt tb tăng do sự hấp thụ nước
Độ trương nở tùy thuộc vào cấu trúc các loại tinh bột: TB bắp 9,1%, TB khoai tây 12,7%, TB
khoai mì 28,4%
Hồ hóa và thoái biến
Sự hồ hóa của hồ tinh bột: là hiện tượng hạt tinh bột trương nở mạnh khi tăng nhiệt độ đến
nhiệt độ tới hạn (nhiệt độ hồ hóa) → dd keo dính (đầu tiên xảy ra ở các khe lõm, sau lan rộng
đến cả bề mặt), vận tốc tăng nhiều → hạt tinh bột bị rách và trở thành cái túi không định hình
hoặc ngừng tăng vận tốc
Sau hồ hóa, tinh bột sẽ mất đi các tính chất cũ:
Độ nhớt tang
Độ kết dính tang
Khả năng hòa tan tăng
Nguyên nhân: khi nhiệt độ huyền phù t.bột tăng, lk H bị phá vỡ→ nước linh động hơn, dễ
dàng tấn công vào cấu trúc micell của t.bột
Phụ thuộc vào:
Loại tinh bột
Cấu trúc mạng lưới micell
Kích thước hạt không ổn định→ khoảng nhiệt độ hồ hóa
Thoái hóa tinh bột: là hiện tượng dd hồ tb mới tạo thành có màu trắng đục, để yên một thời
gian ( ở đk vô trùng) → màu trắng đục mất dần, 1 phần tb kết tủa. Sau đó trong suốt→ tb đã
trở lại trạng thái ban đầu, không tan trong nước lạnh.
Nguyên nhân: lk giữa nước + OH của tb kém bền hơn lk H giữa các p.tử nước→ theo TG, lk
giữa nước với các p.tử tb bị phá hủy→ tách nước, các p.tử tb lk với nhau
Trong CNTP để thúc đẩy hay kiềm hãm tốc độ thoái hóa, người ta thường dùng tác nhân nhiệt
độ thay vì các yếu tố khác không phù hợp với vệ sinh và khẩu vị nên hạn chế sử dụng.
Khả năng tạo màng
TB có khả năng tạo màng tốt. Để tạo màng các amylose và amylopectin phải duỗi thẳng
mạch, sx lại, tương tác trực tiếp với nhau bằng lk hydro hoặc gián tiếp thông qua nước
Màng có thể thu được từ dd phân tán trong nước. Dạng màng này dễ trương ra trong nước
Quy trình tạo màng: TB→ hòa tan→ hồ hóa sơ bộ→ khuấy kỹ→ rót mỏng lên mp kim loại
2/ CELLULOSE: là polysaccharide cấu trúc của thực vật ( thành tế bào)
Cấu tạo: từ hàng nghìn gốc ß-D glucose
Liên kết: ß-1,4-glucoside
→ cấu trúc rất bền, khó bị phân hủy
→ người và ĐV không tổng hợp được enzyme xenlulaza để tiêu hóa xenlulose
Ứng dụng: Ổn định sản phẩm, trợ phân tán, được sử dụng nhiều trong công nghiệp sản xuất
nước uống, bánh, sản phẩm từ sữa, mì sợi
4/ PECTIN: là polysaccharide có nhiều trong quả, củ hoặc thân cây
Có 2 dạng: protopectin (không tan, ở vách tế bào) và polysaccharide araban (tan, ở dịch tế
bào)
Khi có sự hiện
diện của acid
và đường,
pectin có khả
năng tạo gel,
do đó nó được
ứng dụng
trong công nghệ sx mứt, kẹo. Để tạo gel cần đảm bảo môi trường có đường
Khi sử dụng một lượng cố định bất cứ loại pectin nào pH, nhiệt độ càng giảm và hàm lượng
đường càng cao thì gel tạo thành càng nhanh
POLYSACCHARIDE NGUỒN ĐỘNG VẬT
1/ GLYCOGEN: Là polysaccharide đông thể, glucid dự trữ trong cơ thể ĐV (gan10-20%; cơ
2-5%; bắp thịt 1-5%), trong nấm men và hạt ngô
Tan trong nước nóng, có màu đỏ tím hoặc đỏ nâu với iot
Tạo thành các gốc α-D glucose
Liên kết α-1,4- glucoside + lk α-1,6- glucoside, phân nhánh như amylopectin
Mức độ phân nhánh: 10 α-D glucose/nhanh