04-BAI 4 LUYEN TAP ESTE-CHAT BEO-K12-da Chuyen Doi

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

HÓA HỌC 12- ESTE-LIPIT

Bài 4: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO


A- Kiến thức cần nhớ
ESTE CHẤT BÉO
Tên RCOOR’ = tên gốc R’ + tên gốc axit (C17H35COO)3C3H5 : Tristearin
Gọi RCOO (đuôi at) (C15H31COO)3C3H5 : Tripanmitin
tên ✓ R’: metyl, etyl, vinyl, phenyl, benzyl… (C17H33COO)3C3H5 : Triolein
✓ RCOO: fomat, axetat,…
 Phản ứng thủy phân  Phản ứng thủy phân
+
⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯
→ RCOOH + R’OH (RCOO)3C3H5 + 3H2O ⎯⎯
H 2 SO4 , t 0
→ 3RCOOH + C3H5(OH)3
0

RCOOR’ + H-OH ⎯⎯⎯


t ,H
Tính ⎯ ⎯
chất RCOOR’ +NaOH ⎯⎯→
o
t
RCOONa + R’OH (RCOO)3C3H5 + 3NaOH ⎯⎯→
t o
3RCOONa + C3H5(OH)3
hóa  Phản ứng khác: cháy (+ O2, t0) ;  Phản ứng hiđro hóa
học HCOOR’ (+ dd AgNO3/NH3); gốc không (C17H33COO)3C3H5 + 3H ⎯⎯⎯⎯ Ni
175−1900 C
→ (C17H35COO)3C3H5
no (+ H2 (Ni, t0), Br2,...)  Phản ứng oxi hóa (đốt cháy trong O2)
Điều Phản ứng este hóa (điều chế este của ancol)
⎯⎯⎯⎯ → RCOOR’ + H2O
0

chế
H 2 SO4 , t
RCOOH + R’OH ⎯⎯⎯
-

Bài tập củng cố lí thuyết este, chất béo
Câu 1. Etyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOCH3.
Câu 2. Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
A. C15H31COONa B. C17H33COONa C. HCOONa D. CH3COONa
Câu 3. Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là
A. 18. B. 19. C. 16. D. 17.
Câu 4. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được
sản phẩm gồm ancol metylic (CH3OH) và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. CH3OH. D. HCOOH.
Câu 5. Este X được tạo bởi ancol etylic (C2H5OH) và axit fomic (HCOOH). Công thức của X là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 6. Công thức của triolein là
A. (HCOO)3C3H5 B. (C17H33COO)3C3H5 C. (C2H5COO)3C3H5 D. (CH3COO)C3H5
Câu 7. Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch
NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
B. Khi thủy phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được axit béo và glixerol.
C. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
Câu 9. Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0)?
A. Vinyl axetat. B. Triolein. C. Tripanmitin. D. Vinyl fomat.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Metyl axetat và tristearin đều là este.
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
B- Một số dạng bài tập thường gặp của este
Dạng 1: Đồng phân của este đơn chức
Câu 1. C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este?

Trang 1
HÓA HỌC 12- ESTE-LIPIT

Hướng dẫn: RCOOR’


HCOO-CH2-CH2-CH3 ; HCOO-CH-CH3; CH3-COO-CH2-CH3 ; CH3-CH2-COO-CH3
CH3
C4H8O2 có 4 đồng phân este.
Câu 2. C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
A. 2. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 3. C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân este?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 4. C2H4O2 có bao nhiêu đồng phân este?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Dạng 2: Tìm công thức của este đơn chức thông qua phản ứng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH)
RCOOR’ +NaOH ⎯⎯→
o
t
RCOONa + R’OH
Dựa vào dữ kiện của đề bài tìm ra được MR, MR’ hoặc Meste từ đó suy ra công thức este RCOOR’. Ví dụ: MR = 1 (H);
MR = 15 (CH3); MR = 29 (C2H5); MR = 27 (C2H3)... và tìm gốc R’ tương tự.
Câu 1. Thủy phân hoàn toàn 11 gam X (MX = 88) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X

A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC3H7
Hướng dẫn:
11 gam 10,25 gam
RCOOR’ + NaOH ⎯⎯→
o
t
RCOONa + R’OH
0,125 mol 0,125 0,125 0,125
- Số mol este: 11 : 88 = 0,125 mol
- Mmuối: 10,25 : 0,125 = 82 = MRCOONa = MR + 44 + 23 → MR = 15 (CH3)
Vậy MRCOOR’ = 88 = 15 + 44 + MR’ → MR’ = 29 (C2H5) → Chọn B.
Câu 2. Cho 20 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung
dịch thu được 19,2 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2 D. CH2=CHCOOC2H5.
Hướng dẫn:
20 gam 19,2 gam
RCOOR’ + NaOH ⎯⎯→ RCOONa + R’OH
to

0,2 mol 0,2 mol 0,2


- Số mol NaOH: 0,2.1 = 0,2 mol
- Mmuối: 19,2 : 0,2 = 96 = MRCOONa = MR + 44 + 23 → MR = 29 (C2H5)
Vậy MRCOOR’ = 20 : 0,2 = 100 = MRCOOR’ = 29 + 44 + MR’ → MR’ = 27 (C2H3) → Chọn C.
Câu 3. Cho m gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. C2H5COOC2H5
Bài tập vận dụng: HS tự làm bài 4, 6 SGK/18 (Đáp án: 4. a) C3H6O2 ; b) HCOOC2H5 ; 6. C)
Bài tập củng cố este, chất béo
Câu 1. Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol và hỗn hợp
muối C17H35COONa, C15H31COONa, C17H33COONa. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 2. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,8. B. 5,2. C. 3,2. D. 3,4.
Câu 3. Cho m gam chất béo X tristearin (C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 89.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu
được 0,88 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Số este đồng phân của X có khả năng tham giả phản ứng với dung dịch
AgNO3/NH3 là A. 2 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 5. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 12,95 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể
tích của 4,9 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.

Trang 2

You might also like