Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5. Logistics and MT - To Chuc Khai Thac VTDPT
Chuong 5. Logistics and MT - To Chuc Khai Thac VTDPT
Chương 5
TỔ CHỨC KHAI THÁC VẬN TẢI ĐA
PHƯƠNG THỨC
(IMT OPERATION)
NỘI DUNG
1
4/17/2021
Type Cubic Capacity Tare Weight Payload Weight Gross Weight Length / Width / Height
20 Footer 33.2 cubic meters 2,150 kg - 2,220 kg 21,850 kg - 28,160 kg 24,000 kg - 30,480 6.058 m / 2.438 m / 2.591 m
(1,170 cubic feet) (4,740 lb - 4,894 lb) (48,171 lb - 62,082 lb) kg (20‘0" / 8'0“ / 8'6“)
(52,911 lb - 67,197
lb)
40 Footer 67.7 cubic meters 3,720 kg - 3,740 kg 26,760 kg - 28,760 kg 30,480 kg - 32,500 12.192 m / 2.438 m / 2.591 m
(2,391 cubic feet) (8,201 lb - 8,245 lb) (58,996 lb - 63,405 lb) kg (40'0“ / 8'0“ / 8'6")
(67,197 lb - 71,650
lb)
40 Footer 76.4 cubic meters 3,730 kg - 3,950 kg 26,750 kg - 28,550 kg 30,480 kg - 32,500 12.192 m / 2.438 m / 2.896 m
High Cube (2,700 cubic feet) (8,223 lb - 8,708 lb) (58,974 lb - 62,942 lb) kg (40'0“ / 8'0“ / 9'6")
(67,197 lb - 71,650
lb)
40 Footer 67.7 cubic meters 4,810 kg 29,190 kg 34,000 kg 12.192 m / 2.438 m / 2.896 m
High Cube (2,391 cubic feet) (10,604 lb) (64,353 lb) (74,957 lb) (40'0“ / 8'0“ / 9'6“)
Reefer
45 Footer 86.5 cubic meters 4,740 kg 28,280 kg 33,020 kg 13.716 m / / 2.438 m / 2.896 m
High Cube (3,055 cubic feet) (10,450 lb) (62,350 lb) (72,800 lb) (45'0“ / 8'0“ / 9'6“)
48 Footer 98.8 cubic meters 5,140 kg 25,340 kg 30,480 kg 14.630 m / 2.591 m / 2.908 m
High Cube (3,489 cubic feet) (10,865 lb) (56,350 lb) (67,197 lb) (48'0“ / 8'6“ / 9'6 1/2")
2
4/17/2021
Operational Characteristics
Maximum weight: 30,480 kg
Container weight: 3,870 kg
Payload weight: 26,610 kg
Cubic capacity: 2,700 cubic feet
3
4/17/2021
Piggyback được sử dụng lần đầu tiên năm 1872, khi hãng
xiếc Barnum & Bailey dùng xe lửa để chở thùng hàng trên
xe lửa, để đi lưu diễn khắp nước Mỹ.
Pallet
4
4/17/2021
• Từ thập niên 90, hệ thống vận tải toàn cầu đã có những thay đổi
mới trong chú trọng đến ba trụ cột chính là mạng lưới vận tải
(network) điểm đầu mối vận tải (node) và nhu cầu vận tải
(demand).
• Với vai trò kết nối các phương thức vận tải giữa các điểm đầu
mối vận tải, là nơi khởi đầu và kết thúc, vận tải đa phương thức
cần có mạng lưới vận tải xuyên suốt không chỉ trong phạm vi
vùng mà còn hướng đến mạng lưới vận tải toàn cầu.
• Nền tảng cơ bản hình thành mạng lưới vận tải là tuyến vận tải và
hành lang vận tải.
• Tuyến Vận tải (Transport route): kết nối 2 điểm cụ thể (Vị trí, vùng,
thành phố)
• Tuyến hữu hình (tangible route): đường sắt, bộ
• Tuyến vô hình (less tangible route): đường không, đường biển.
• Hành lang vận tải (Transport corridor): bao gồm các tuyến vận tải
kết nối theo hướng khu vực của một hình thức vận tải, hoặc kết
hợp các hình thức vận tải khác nhau.
• Hành lang vận tải Đông Tây (Mỹ): vận chuyển đường bộ, sắt từ miền
Tây nước Mỹ sang miền Đông.
• Mạng lưới vận tải (Transport network): tập hợp các tuyến vận tải
khác nhau của 1 khu vực (phạm vi: vùng, châu lục, giữa các châu
lục) của một hình thức vận tải hoặc kết hợp các hình thức vận tải
khác nhau.
5
4/17/2021
Alameda Corridor £
¤
101 §
¨¦
10
§
¨¦
10
CBD §
¨¦
710
§
¨¦
10 §
¨¦
10
§
¨¦10
§
¨¦ V
U
72
UP & BNSF
710
Alameda Corridor
Railyards
Ground Level UP & BNSF Railyards
Trench (30 feet)
Thruport §
¨¦
5
V
U 42
§
¨¦ §
¨¦
105 105
§
¨¦
605
Mid-Corridor V
U 19
§
¨¦
110
V
U91
§
¨¦
405
Port of Port of
V
U 1
V
U 1
§
¨¦
710
V
U47
6
4/17/2021
7
4/17/2021
8
4/17/2021
9
4/17/2021
10
4/17/2021
11
4/17/2021
12
4/17/2021
13
4/17/2021
14
4/17/2021
15
4/17/2021
Đồ thị: Chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức
Trên đồ thị ở trên, chi phí vận chuyển đa phương thức (C (T)) giữa
nơi xuất phát và một điểm đích có sử dụng một điểm trung chuyển
trung gian, là tổng của chi phí Kết hợp (C (cp)), kết nối (C (cn)),
chuyển giao (C (I)), và phân chia (C (dc).
-Composition_C (CP)
-Connection_C (CN)
-Interchange_C (I)
-Decomposition_C (DC)
16
4/17/2021
Chi phí kết nối và chuyển giao liên quan đến chi phí phân phối nội địa ở quốc gia
hoặc quốc tế. Điều này có thể liên quan đến xe tải vận chuyển lô hàng từ kho đến
một cảng, một terminal xử lý (nâng-hạ,..) chúng và xếp chúng lên trên một con tàu,
hoặc chi phí vận chuyển đường biển từ cảng xuất phát đến cảng đích.
Chi phí kết hợp và phân chia hàng hóa liên quan đến chi phí phân phối nội địa hoặc
khu vực quốc tế, chẳng hạn như đóng gói và xử lý lô hàng trong một trung tâm
phân phối hoặc giao hàng cho khách. Những chi phí này có thể đạt được giảm đáng
kể với những cải tiến kỹ thuật trong chuyển tải được cung cấp bởi nhà kinh doanh
vận tải đa phương thức. Tuy nhiên, với tình trạng tắc nghẽn ngày càng tăng, đặc
biệt là ở khu vực đô thị, chi phí kết hợp và phân chia có thể làm tăng chi phí.
-C (cn): chi phí vận tải quốc tế, hoặc quốc gia
-C (cp): chi phí vận tải nội địa, chi phí gom hàng, hải quan…, tại nơi xuất phát
-C (dc): chi phí vận tải nội địa, chi phí giao hàng, hải quan,….tại nơi đến
17
4/17/2021
Transport chain
Sea Road
NY ROT ICD
18
4/17/2021
2,500
2,000
1,500
962
1,000
500
0
0 100 200 300 400 500
NY ROT ICD
Distance
2,000
Axis Title
1,500
500
00
0 100 200 300 400 500
NY ROT ICD
Time
19
4/17/2021
4.3. Cơ sở xác định giá thành và chi phí trong VTĐPT.
• Xác định giá thành IMT căn cứ vào:
• Phương thức vận tải
• Người vận tải
• Hình thức IMT
• Tuyến đường lựa chọn
• Giá thành = Tổng giá cước vận chuyển của các phương thức
• Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí và giá thành IMT
• Những yếu tố liên quan đến sản phẩm: (Chủ quan)
• Tính chất của hàng hóa: hàng nhẹ, hàng nặng, hàng lỏng, hảng rời.
• Khối lượng chuyên chở: quy mô lớn hay nhỏ
• Yêu cầu về xếp dỡ đối với hàng hóa, giá trị của hàng hóa, volume
giao nhận.
• Mức độ trách nhiệm của người vận chuyển: hàng dễ hỏng, hàng giá
trị cao.
20
4/17/2021
4.3. Cơ sở xác định giá thành và chi phí trong VTĐPT.
• Nhóm yếu tố liên quan đến thị trường: (Khách quan)
• Địa điểm thị trường tiêu thụ, mùa tiêu thụ hàng hóa.
• Quy định của nhà nước
• Mức độ cân đối của vận chuyển 2 chiều
• Khoảng cách địa lý: nội địa/quốc tế.
• Mức độ cạnh tranh giữa các nhà vận tải.
Giao hàng
21
4/17/2021
ÔN TẬP
Cho thông tin lô hàng cần vận chuyển từ HCM đến LAX như sau:
•Cà phê:
-Volume: 6930 thùng
-Dim mỗi thùng: 342mm x 242mm x 212mm
-Weight: 5.5kg/thùng
Port of loading: Ho Chi Minh Port
Port of discharging: Los Angeles
Hỏi:
1.Tính toán để xác định loại container và số lượng cần dùng để đóng
hàng? Biết rằng:
ÔN TẬP
2. Hãy xác định hãng vận chuyển để cho cước phí và thời gian vận chuyển của lô
hàng trên là thấp nhất?
Biết rằng:
TOTAL OCEAN
FREIGHT (USD)
POL CARRIER DEST ETD T/T 20' 40'
HMM LAX MON 18 2110 2610
NYK LAX WED/SAT 49-53 2981 3773
OOCL LAX WED/SAT 53-57 2981 3773
NYK DALLAS TUE/FRI 27-29 3274 4180
OOCL CHI TUE/FRI 27-29 3671 4323
HCM NYK DALLAS MON 18 2110 2610
LOCAL CHARGES:
- THC: USD 79 / 122 / 122 / 140 (PER 20’/40’/40’HC/ 45')
- AMS: USD 25 / SHPT
- SEAL FEE: USD 5 / cont
- B/L FEE: USD 35 / set
- ISF: USD 35 / SHPT
22
4/17/2021
3. Chi phí một container 40’DC theo lô hàng trên được vận chuyển từ HCM (ICD
SOTRANS) đến Los Angeles như sau:
STTHoạt động Đơn giá ($)
1Vận chuyển hàng đến kho tại ICD SOTRANS 85
2Đóng hàng vào container 15
3Hoàn thành thủ tục hải quan hàng xuất niêm và phong kẹp chì 100
4Vận chuyển đường bộ đến Cảng Cát Lái 200
5Hạ bãi chờ xuất 20
6Lưu containe tại bãi 10
7Nâng container lên xe nội bộ Cảng Cát Lái 20
8Xe nội bộ đưa container ra cầu tàu 25
9Nâng container từ xe lên tàu 15
10Vận chuyển container từ Cát Lái đi Los Angeles 1985
11Bốc container từ tàu xuống xe nội bộ Cảng Los Angeles 25
12Hạ container tại bãi hàng nhập và lưu 55
13Hoàn thành thủ tục hải quan hàng nhập và cắt seal 60
14Vận chuyển nội bộ đưa container đến kho hàng 20
15Lưu kho hàng hóa tại Cảng Los Angeles 60
16Xuất kho và xếp hàng lên xe tải 40
17Vận chuyển và giao hàng cho khách hàng 50
- Xác định các thành phần của chuỗi vận tải đa phương thức?
- Hãy xác định các thành phần chi phí C(T) ?
- Vẽ đồ thị thể hiện chi phí và khoảng cách của lô hàng trên?
ÔN TẬP
4. Khi hàng đến cảng Los Angeles. Hãy bố trí một Kho hàng
có 2 loại hàng hóa khác nhau (SKU) được xếp trên các pallet
với các thông tin như sau:
Quy tắc chất xếp: chiều cao xếp chồng là 02 tầng pallet
Khả năng tiếp cận của các SKU khác nhau. Theo tỷ lệ là
100% thì có nghĩa là để lấy hàng của 1 SKU thì không cần
dịch chuyển hàng của bất kỳ SKU nào khác.
SKU (A) Cà phê hòa tan có 6000 thùng carton; 1 pallet chỉ
được xếp 50 thùng carton.
SKU (B) Cà phê hạt có 930 thùng carton; 1 pallet chỉ được
xếp 30 thùng carton
Hãy xác định pallet position và mức độ tận dụng diện tích
kho hàng ?
23