Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

4/17/2021

Chương 5
TỔ CHỨC KHAI THÁC VẬN TẢI ĐA
PHƯƠNG THỨC
(IMT OPERATION)

GV : Ths. Bùi Văn Hùng


Phone : 0909.533.667

NỘI DUNG

1.Các đơn vị xếp dỡ trong IMT (ILU)


2.Mạng lưới VTĐPT
3.Tổ chức VTĐPT
3.1. Người kinh doanh vận tải đa phương thức
3.2. Các loại hình vận tải đa phương thức

4.Khai thác VTĐPT


4.1. Chuỗi vận tải (transport chain)
4.2. Cấu trúc chi phí trong IMT
4.3. Cơ sở xác định giá thành và chi phí trong IMT

1
4/17/2021

1. ILU/ITU (Intermodal loading units-Intermodal


transport units)
•Container : sử dụng cho vận tải biển, bộ và sắt.
•Swap bodies (road & rail): hay là hệ thống kangaroo, hoặc còn gọi
là piggyback: được sử dụng trong vận tải bộ và sắt ở Châu Âu và
Mỹ.
•ULD (Unit load device) – air transport
•Pallet : có nhiều loại khác nhau, theo vật liệu chế tạo hoặc theo
kích thước

Main Physical Characteristics of Containers

Type Cubic Capacity Tare Weight Payload Weight Gross Weight Length / Width / Height

20 Footer 33.2 cubic meters 2,150 kg - 2,220 kg 21,850 kg - 28,160 kg 24,000 kg - 30,480 6.058 m / 2.438 m / 2.591 m
(1,170 cubic feet) (4,740 lb - 4,894 lb) (48,171 lb - 62,082 lb) kg (20‘0" / 8'0“ / 8'6“)
(52,911 lb - 67,197
lb)
40 Footer 67.7 cubic meters 3,720 kg - 3,740 kg 26,760 kg - 28,760 kg 30,480 kg - 32,500 12.192 m / 2.438 m / 2.591 m
(2,391 cubic feet) (8,201 lb - 8,245 lb) (58,996 lb - 63,405 lb) kg (40'0“ / 8'0“ / 8'6")
(67,197 lb - 71,650
lb)
40 Footer 76.4 cubic meters 3,730 kg - 3,950 kg 26,750 kg - 28,550 kg 30,480 kg - 32,500 12.192 m / 2.438 m / 2.896 m
High Cube (2,700 cubic feet) (8,223 lb - 8,708 lb) (58,974 lb - 62,942 lb) kg (40'0“ / 8'0“ / 9'6")
(67,197 lb - 71,650
lb)
40 Footer 67.7 cubic meters 4,810 kg 29,190 kg 34,000 kg 12.192 m / 2.438 m / 2.896 m
High Cube (2,391 cubic feet) (10,604 lb) (64,353 lb) (74,957 lb) (40'0“ / 8'0“ / 9'6“)
Reefer

45 Footer 86.5 cubic meters 4,740 kg 28,280 kg 33,020 kg 13.716 m / / 2.438 m / 2.896 m
High Cube (3,055 cubic feet) (10,450 lb) (62,350 lb) (72,800 lb) (45'0“ / 8'0“ / 9'6“)

48 Footer 98.8 cubic meters 5,140 kg 25,340 kg 30,480 kg 14.630 m / 2.591 m / 2.908 m
High Cube (3,489 cubic feet) (10,865 lb) (56,350 lb) (67,197 lb) (48'0“ / 8'6“ / 9'6 1/2")

2
4/17/2021

Container Identification System

Owner Code (3 letters): TGH


Product Group Code (1 letter): U
Registration Number (6 digits): 759933
Check Digit (1 digit): 0
Size & Type Code (4 digits/letters): 45G1

Operational Characteristics
Maximum weight: 30,480 kg
Container weight: 3,870 kg
Payload weight: 26,610 kg
Cubic capacity: 2,700 cubic feet

Piggyback and Doublestack Train Cars

Sơ đồ: TOFC & COFC

3
4/17/2021

Piggyback được sử dụng lần đầu tiên năm 1872, khi hãng
xiếc Barnum & Bailey dùng xe lửa để chở thùng hàng trên
xe lửa, để đi lưu diễn khắp nước Mỹ.

Các toa xe đường sắt Hãng xiếc Barnum & Bailey

Pallet

Pallet : euro size (1200 * 800 mm)


industrial pallet (1000 * 1200 mm)
US pallet (40 " * 48 “)(1016*1219 mm)

4
4/17/2021

2. Mạng lưới IMT

• Từ thập niên 90, hệ thống vận tải toàn cầu đã có những thay đổi
mới trong chú trọng đến ba trụ cột chính là mạng lưới vận tải
(network) điểm đầu mối vận tải (node) và nhu cầu vận tải
(demand).
• Với vai trò kết nối các phương thức vận tải giữa các điểm đầu
mối vận tải, là nơi khởi đầu và kết thúc, vận tải đa phương thức
cần có mạng lưới vận tải xuyên suốt không chỉ trong phạm vi
vùng mà còn hướng đến mạng lưới vận tải toàn cầu.
• Nền tảng cơ bản hình thành mạng lưới vận tải là tuyến vận tải và
hành lang vận tải.

1. Mạng lưới IMT

• Tuyến Vận tải (Transport route): kết nối 2 điểm cụ thể (Vị trí, vùng,
thành phố)
• Tuyến hữu hình (tangible route): đường sắt, bộ
• Tuyến vô hình (less tangible route): đường không, đường biển.
• Hành lang vận tải (Transport corridor): bao gồm các tuyến vận tải
kết nối theo hướng khu vực của một hình thức vận tải, hoặc kết
hợp các hình thức vận tải khác nhau.
• Hành lang vận tải Đông Tây (Mỹ): vận chuyển đường bộ, sắt từ miền
Tây nước Mỹ sang miền Đông.
• Mạng lưới vận tải (Transport network): tập hợp các tuyến vận tải
khác nhau của 1 khu vực (phạm vi: vùng, châu lục, giữa các châu
lục) của một hình thức vận tải hoặc kết hợp các hình thức vận tải
khác nhau.

5
4/17/2021

Major North American Rail Corridors Improved since 2000

Alameda Corridor £
¤
101 §
¨¦
10
§
¨¦
10

CBD §
¨¦
710

§
¨¦
10 §
¨¦
10
§
¨¦10

§
¨¦ V
U
72
UP & BNSF
710

Alameda Corridor
Railyards
Ground Level UP & BNSF Railyards
Trench (30 feet)
Thruport §
¨¦
5

V
U 42

§
¨¦ §
¨¦
105 105
§
¨¦
605

Mid-Corridor V
U 19

Trench (10 miles) §


¨¦
710

§
¨¦
110

V
U91

§
¨¦
405

Port of Port of
V
U 1
V
U 1

Los Angeles Long Beach V U


U
22V 22

§
¨¦
710

V
U47

Port of Long Beach


Port of Los Angeles
Port Cluster Miles
0 1 2 4 6 8

6
4/17/2021

Shortest Air Route between London and Sydney, 1955 - 2006

The Interstate Highway System

7
4/17/2021

The North American Landbridge

3. TỔ CHỨC VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC


3.1. Chế độ chịu trách nhiệm của người kinh doanh vận
tải đa phương thức
MTO chịu trách nhiệm đối với tổn thất hàng hoá theo hai cách
sau:
+ Chế độ trách nhiệm từng chặng.
+ Chế độ trách nhiệm thống nhất: 2 nguồn luật:
– Công ước LHQ về chuyên chở hàng hoá bằng vận tải đa
phương thức quốc tế, 1980 (UN convention on the
international multimodal transport of goods 1980) gọi tắt
là công ước của LHQ
– Quy tắc của UNCTAD (UN Conference on trade and
development) và ICC về chứng từ vận tải đa phương
thức (UNCTAD/ICC rules for multimodal transport
document) gọi tắt là Bản quy tắc. Có hiệu lực từ
1/1/1992 và mang tính chất tuỳ ý.

8
4/17/2021

3.2. Người kinh doanh vận tải đa phương thức


3.2.1. Định nghĩa:
+ Công ước của LHQ về VTĐPT: MTO là bất kỳ người nào, tự
mình hoặc thông qua một người khác, ký hết hợp đồng
VTĐPT và hoạt động như một bên chính thức chứ không
phải là đại lý hay người thay mặt người gửi hàng hoặc
những người chuyên chở tham gia VTĐPT và chịu trách
nhiệm về HĐVTĐPT
+ Theo bản Quy tắc: MTO là bất kỳ người nào ký kết hợp đồng
VT ĐPT và chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó như
một người chuyên chở.
+ MTO: là người chuyên chở thực tế (Actual Carrier) hoặc là
người chuyên chở hợp đồng (Contracting Carrier)
+ Theo xu hướng hiện nay khái niệm vận tải đa phươn thức
được đề cập đến với thuật ngữ “Intermodal transport”, IMTO
để chỉ nhà tổ chức điều hành vận tải đa phương thức

3.2.2. Các loại MTO


• MTO có tàu (Vessel Operating MTO - VOMTO): là các
MTO có sở hữu tàu biển. Các MTO này trực tiếp thực
hiện việc chuyên chở bằng đường biển, còn các
phương thức vận tải khác và dịch vụ xếp dỡ, lưu kho thì
thuê ở bên ngoài
• MTO không có tàu (Non Vessel MTO): gồm:
+ Sở hữu một trong những phương thức vận tải khác
không phải là tàu biển (ô tô, tàu hoả, máy bay…)
+ Người kinh doanh dịch vụ vận tải công cộng: không
có tàu biển nhưng cung cấp dịch vụ vận tải đa
phương thức, dịch vụ gom hàng trên những tuyến
đường nhất định.
+ Người giao nhận (Freight Forwarder): người giao
nhận hiện nay có xu hướng cung cấp cả dịch vụ vận
tải đa phương thức chứ không chỉ làm đại lý.

9
4/17/2021

3.3. Các hình thức vận tải đa phương thức


 Biển – Hàng không (Sea – Air):
+ Là sự kết hợp giữ tính kinh tế của vận tải biển
và tính tốc độ của vận tải hàng không.
+ Sử dụng rộng rãi cho việc chuyên chở những
hàng hoá có giá trị cao như đồ điên, điện tử và
hàng hoá có tính thời vụ: quần áo, giày dép,
đồ chơi.
+ Chặng đầu hàng hoá được vận chuyển bằng
đường biển  chuyển sang vận chuyển bằng
máy bay vào sâu trong nội địa.
+ Trung tâm chuyển tải (Sea-Air Hub) hiện đại về
mặt kỹ thuật và trình độ quản lý tốt.

Hàng không – Ô tô (Air – Road)


+ Là sự kết hợp tính tốc độ của hàng không và tính
cơ động của ô tô.
+ Có thể được tổ chức như sau:
- Gom và phân phối hàng hoá tại hai đầu vận
chuyển do ô tô đảm nhiểm.
- Máy bay đảm nhiệm việc vận chuyển trên các
tuyến tuyến đường dài xuyên Thái Bình Dương,
Đại Tây Dương hoặc liên lục địa từ Châu Âu sang
Châu Mỹ.
- Áp dụng đối với hàng bách hoá có giá trị cao,
hàng điện tử, hàng thời vụ và nhạy cảm với thời
gian.

10
4/17/2021

Đường sắt – Ô tô (Rail – Road)


+ Là sự kết hợp giữa tính an toàn, sức chở lớn,
tốc độ nhanh của đường sắt với tính cơ động,
linh hoạt của vận tải ô tô.
+ Áp dụng khi khoảng cách chuyên chở dài
+ Sử dụng đầu kéo, trailer trên các chặng vận
chuyển bằng ô tô ở hai đầu giữa các ga đường
sắt.
+ Phổ biến rộng rãi ở châu Âu, châu Mỹ, nơi có
mạng lưới đường sắt xuyên quốc gia rất phát
triển

Đường sắt - Ô tô - Thuỷ nội địa - Biển (Rail - Road -


Inland Waterway - Sea)
+ Là sự kết hợp nhiều phương thức vận tải khác
nhau trong đó có sử dụng phương pháp đường
biển
+ Hàng hoá được vận chuyển ở hai đầu bằng đường
bộ, đường thuỷ nội địa tới cảng biển
+ Trên chặng vận tải chính hàng được chuyển bằng
đường biển.
+ Thích hợp với các loại hàng chuyên chở bằng
container và không đòi hỏi gấp rút về thời gian giao
hàng

11
4/17/2021

Transcontinental bridge (landbridge, minibridge, microbridge,


reverse landbridge)
Cầu lục địa (LandBrige)
+ Là việc sử dụng đường bộ (ô tô, tàu hoả) để chuyên chở hàng hoá
giữa hai cảng biển.
+ Có tác dụng rút ngắn được quãng đường  Giảm thời gian và chi
phí vận chuyển
- Landbridge giữa châu á – âu (qua Mỹ)
- Landbridge giữa Âu – Á (Qua Siberia-đường sắt): giảm khoảng cách
tuyến đường từ 20100 km (by sea) xuống còn 13770 km (qua Siberia)
Vd: 1 lô hàng vận chuyển từ Kobe đến Rotterdam:
- Vận chuyển đường biển : Kobe-LAX
- Vận chuyển đường sắt : LAX – NY
- Vận chuyển đường biển : NY – Rotterdam.
Thời gian vận chuyển giảm : 60 days 40 days.
Minibridge: hàng hóa được vận chuyển từ 1 cảng của 1 nước đến
cảng nước khác trong đó có 1 chặng vận tải trên đất liền ở nước xuất
phát (nước đến)
Vd: 1 lô hàng vận chuyển từ cảng Seattle đến Hamburg: Seattle-NY-
Hamburg
Microbridge: áp dụng đối với dịch vụ vận chuyển Door to door. Hàng
hóa được vận chuyển từ một cảng ở 1 nước đến một điểm đến ở
nước khác.
- Vận tải biển (port – port)
- Vận trên đất liền (port –hinterland port)

12
4/17/2021

13
4/17/2021

4. Khai thác IMT:


4.1. Chuỗi vận tải (transport chain)
4.2. Cấu trúc chi phí trong IMT
4.3. Cơ sở xác định giá thành và chi phí trong IMT

14
4/17/2021

4.1. Chuỗi vận tải (transport chain)

Sơ đồ: Chuỗi IMT

Intermodal Transportation as an Integrative Force

15
4/17/2021

4.2. Cấu trúc chi phí trong IMT.

Đồ thị: Chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức

Trên đồ thị ở trên, chi phí vận chuyển đa phương thức (C (T)) giữa
nơi xuất phát và một điểm đích có sử dụng một điểm trung chuyển
trung gian, là tổng của chi phí Kết hợp (C (cp)), kết nối (C (cn)),
chuyển giao (C (I)), và phân chia (C (dc).

C(T)= C(cp) + C(cn) + C(I) + (C(dc)

-Composition_C (CP)

-Connection_C (CN)

-Interchange_C (I)

-Decomposition_C (DC)

16
4/17/2021

Chi phí kết nối và chuyển giao liên quan đến chi phí phân phối nội địa ở quốc gia
hoặc quốc tế. Điều này có thể liên quan đến xe tải vận chuyển lô hàng từ kho đến
một cảng, một terminal xử lý (nâng-hạ,..) chúng và xếp chúng lên trên một con tàu,
hoặc chi phí vận chuyển đường biển từ cảng xuất phát đến cảng đích.

Chi phí kết hợp và phân chia hàng hóa liên quan đến chi phí phân phối nội địa hoặc
khu vực quốc tế, chẳng hạn như đóng gói và xử lý lô hàng trong một trung tâm
phân phối hoặc giao hàng cho khách. Những chi phí này có thể đạt được giảm đáng
kể với những cải tiến kỹ thuật trong chuyển tải được cung cấp bởi nhà kinh doanh
vận tải đa phương thức. Tuy nhiên, với tình trạng tắc nghẽn ngày càng tăng, đặc
biệt là ở khu vực đô thị, chi phí kết hợp và phân chia có thể làm tăng chi phí.

-C (I): chuyển giao phương thức vận tải

-C (cn): chi phí vận tải quốc tế, hoặc quốc gia

-C (cp): chi phí vận tải nội địa, chi phí gom hàng, hải quan…, tại nơi xuất phát

-C (dc): chi phí vận tải nội địa, chi phí giao hàng, hải quan,….tại nơi đến

Time and Cost of Transport Activities Involving Moving a 40 Foot Container


between the American East Coast and Western Europe
US Dollars
0 200 400 600 800 100012001400160018002000
Moving container to consignee
Storage at inland depot
Unloading container at inland depot
Road transport, port terminal to inland depot
Clearance and inspection
Tranfer from stack to road trailer
Waiting in stack
Transfer to stack
Tranfer/unloading off ship
Containership travel time (NY-Rotterdam)
Transfer/loading onto ship
Unstacking and transfer to terminal trailer
Waiting in stack
Transfer from road trailer to stack
Waiting for admission to port terminal
Road transport to port terminal
Loading container on road trailer
Container waiting for pickup after stuffing
Moving container from loading ramp to storage

Time (hours) 0 20 40 60 80 100 120 140 160


Hours

17
4/17/2021

No. Action Time (hours) Cost ($US)


1Moving empty container from depot to storage 1 80
2Laden container waiting for pickup after stuffing 48 12
3Loading laden container on road trailer 1 62
4Road transport to port terminal 33 360
5Waiting for admission to port terminal 2 0
6Lift off and transfer from road trailer to CY 0 80
7Waiting in CY 146 40
8Lift on and transfer to terminal trailer 0 88
9Transfer/loading onto ship 0 240
10Containership travel time (NY-Rotterdam) 154 1840
11Tranfer/unloading off ship 1 192
12Transfer to CY 0 60
13Waiting in CY 106 30
14Lift on and tranfer from CY to road trailer 0 60
15Custom clearance and inspection 2 10
16Road transport, port terminal to inland clearance depot 14 220
17Lift off container from road trailer at inland clearance depot 0 40
18Unstuffing and storage at inland clearance depot 30 0
19Moving cargo to consignee 2 40

Transport chain

Sea Road
NY ROT ICD

18
4/17/2021

Cost and distance


3,500 3454
3144
3364
3,000 2802
Cost (US$)

2,500

2,000

1,500

962
1,000

500

0
0 100 200 300 400 500
NY ROT ICD
Distance

Cost and time


3,500 540, 3454
506, 3364
492, 3144
3,000
385, 2802
2,500

2,000
Axis Title

1,500

1,000 231, 962

500

00
0 100 200 300 400 500
NY ROT ICD
Time

19
4/17/2021

Container Transport Costs from ICD Sotrans to Brownsville Port


1Moving cargo by truck to ICD Sotran 125shpt
2Cleaning cost ICD Sotran 12,5cont
3Truck transport to CATLAI 200cont
4Container packing fee 25cont
5Clearance and inspection 30shpt
6Basic Freight 1450cont
7Bunker Adjustment 345cont
8Origin Terminal Handling at CAT LAI 85cont
9Port service charge at CAT LAI 86cont
10Equipment Handling Fee 35cont
11Port Security at CAT LAI 7,5cont
12Bill of Lading fee 35shpt
13THC at Port of discharge LGB 192cont
14Transfer to container yard 60cont
15Waiting in container yard 30cont
16Tranfer from container yard to road trailer 60cont
17Clearance at LGB 100shpt
18Truck transport to Browsville port 400cont
19Unloading container at Brownsville 60cont
20Storage at Brownsville depot 40shpt
21Unstuffing, delivery cargo to consignee 40shpt

4.3. Cơ sở xác định giá thành và chi phí trong VTĐPT.
• Xác định giá thành IMT căn cứ vào:
• Phương thức vận tải
• Người vận tải
• Hình thức IMT
• Tuyến đường lựa chọn
• Giá thành = Tổng giá cước vận chuyển của các phương thức
• Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí và giá thành IMT
• Những yếu tố liên quan đến sản phẩm: (Chủ quan)
• Tính chất của hàng hóa: hàng nhẹ, hàng nặng, hàng lỏng, hảng rời.
• Khối lượng chuyên chở: quy mô lớn hay nhỏ
• Yêu cầu về xếp dỡ đối với hàng hóa, giá trị của hàng hóa, volume
giao nhận.
• Mức độ trách nhiệm của người vận chuyển: hàng dễ hỏng, hàng giá
trị cao.

20
4/17/2021

4.3. Cơ sở xác định giá thành và chi phí trong VTĐPT.
• Nhóm yếu tố liên quan đến thị trường: (Khách quan)
• Địa điểm thị trường tiêu thụ, mùa tiêu thụ hàng hóa.
• Quy định của nhà nước
• Mức độ cân đối của vận chuyển 2 chiều
• Khoảng cách địa lý: nội địa/quốc tế.
• Mức độ cạnh tranh giữa các nhà vận tải.

• Cấu trúc chi phí trong IMT.


• C (T) = C (cp) + C (cn) + C (I) + C (dc)

Sơ đồ: Các bước công việc cơ bản trong chuỗi VTĐPT

IMTO nhận hàng từ kho của chủ hàng

VT nội địa nước XK

Thủ tục hải quan, xếp hàng

Phương thức vận tải chủ yếu

Tiếp nhận hàng tại nơi đến

Thủ tục hải quan, dỡ hàng

VT nội địa nước NK

Giao hàng

21
4/17/2021

ÔN TẬP
Cho thông tin lô hàng cần vận chuyển từ HCM đến LAX như sau:
•Cà phê:
-Volume: 6930 thùng
-Dim mỗi thùng: 342mm x 242mm x 212mm
-Weight: 5.5kg/thùng
Port of loading: Ho Chi Minh Port
Port of discharging: Los Angeles
Hỏi:
1.Tính toán để xác định loại container và số lượng cần dùng để đóng
hàng? Biết rằng:

Kinds Container Dimensions Net load (T) Cube Meter


(CBM)
Container 20’ 5.758m x 2.352m x 2.385m 21.8 32.3
Container 40’ 12.032m x 2.352m x 2.385m 26.68 67.5

ÔN TẬP
2. Hãy xác định hãng vận chuyển để cho cước phí và thời gian vận chuyển của lô
hàng trên là thấp nhất?
Biết rằng:
TOTAL OCEAN
FREIGHT (USD)
POL CARRIER DEST ETD T/T 20' 40'
HMM LAX MON 18 2110 2610
NYK LAX WED/SAT 49-53 2981 3773
OOCL LAX WED/SAT 53-57 2981 3773
NYK DALLAS TUE/FRI 27-29 3274 4180
OOCL CHI TUE/FRI 27-29 3671 4323
HCM NYK DALLAS MON 18 2110 2610
LOCAL CHARGES:
- THC: USD 79 / 122 / 122 / 140 (PER 20’/40’/40’HC/ 45')
- AMS: USD 25 / SHPT
- SEAL FEE: USD 5 / cont
- B/L FEE: USD 35 / set
- ISF: USD 35 / SHPT

22
4/17/2021

3. Chi phí một container 40’DC theo lô hàng trên được vận chuyển từ HCM (ICD
SOTRANS) đến Los Angeles như sau:
STTHoạt động Đơn giá ($)
1Vận chuyển hàng đến kho tại ICD SOTRANS 85
2Đóng hàng vào container 15
3Hoàn thành thủ tục hải quan hàng xuất niêm và phong kẹp chì 100
4Vận chuyển đường bộ đến Cảng Cát Lái 200
5Hạ bãi chờ xuất 20
6Lưu containe tại bãi 10
7Nâng container lên xe nội bộ Cảng Cát Lái 20
8Xe nội bộ đưa container ra cầu tàu 25
9Nâng container từ xe lên tàu 15
10Vận chuyển container từ Cát Lái đi Los Angeles 1985
11Bốc container từ tàu xuống xe nội bộ Cảng Los Angeles 25
12Hạ container tại bãi hàng nhập và lưu 55
13Hoàn thành thủ tục hải quan hàng nhập và cắt seal 60
14Vận chuyển nội bộ đưa container đến kho hàng 20
15Lưu kho hàng hóa tại Cảng Los Angeles 60
16Xuất kho và xếp hàng lên xe tải 40
17Vận chuyển và giao hàng cho khách hàng 50
- Xác định các thành phần của chuỗi vận tải đa phương thức?
- Hãy xác định các thành phần chi phí C(T) ?
- Vẽ đồ thị thể hiện chi phí và khoảng cách của lô hàng trên?

ÔN TẬP
4. Khi hàng đến cảng Los Angeles. Hãy bố trí một Kho hàng
có 2 loại hàng hóa khác nhau (SKU) được xếp trên các pallet
với các thông tin như sau:

Quy tắc chất xếp: chiều cao xếp chồng là 02 tầng pallet
Khả năng tiếp cận của các SKU khác nhau. Theo tỷ lệ là
100% thì có nghĩa là để lấy hàng của 1 SKU thì không cần
dịch chuyển hàng của bất kỳ SKU nào khác.

SKU (A) Cà phê hòa tan có 6000 thùng carton; 1 pallet chỉ
được xếp 50 thùng carton.
SKU (B) Cà phê hạt có 930 thùng carton; 1 pallet chỉ được
xếp 30 thùng carton

Hãy xác định pallet position và mức độ tận dụng diện tích
kho hàng ?

23

You might also like