Professional Documents
Culture Documents
Đ Án Dao
Đ Án Dao
Đ Án Dao
Các bạn để lại mail để mình gửi file anh chi tiết cho nhé!
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................3
Phần I. TÍNH VÀ THIẾT KẾ DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH..........................................4
1.1. Phân tích chọn dụng cụ gia công.....................................................................4
1.2. Chọn điểm cơ sở..............................................................................................4
1.3. Chọn góc trước và góc sau .........................................................................7
1.4. Tính toán chiều cao prôfin dao........................................................................7
1.5. Tính toán kích thước kết cấu của dao tiện định hình.....................................11
1.6. Tính toán chiều rộng lưỡi cắt.........................................................................11
1.7. Điều kiện kỹ thuật..........................................................................................13
1.8. Thiết kế dưỡng đo dưỡng kiểm......................................................................14
1.8.1. Dưỡng đo:...................................................................................................15
1.8.2. Dưỡng kiểm................................................................................................15
2.8.2. Vật liệu của dưỡng đo, dưỡng kiểm............................................................15
Phần II. THIẾT KẾ DAO CHUỐT LỖ THEN HOA.............................................15
CỦA BÁNH RĂNG................................................................................................16
2.1 Vật liệu làm dao chuốt...................................................................................16
2.2 Phần răng cắt và răng sửa đúng.....................................................................17
2.3 Lượng dư gia công.........................................................................................17
2.4 Kết cấu răng và rãnh......................................................................................18
2.4.1 Profin dọc trục.............................................................................................18
2.4.2 Profin mặt đầu.............................................................................................23
2.4.3 Sỗ răng dao chuốt........................................................................................23
2.4.4 Số răng cùng cắt lớn nhất............................................................................24
2.4.5 Đường kính các răng dao chuốt..................................................................24
1
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
2
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Dụng cụ cắt Kim loại đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực gia công cơ khí, nó
trực tiếp tác động vào quá trình sản xuất ra các sản phẩm cơ khí, công cụ sản xuất
máy móc thiết bị cho nền Kinh tế quốc dân.
Việc nắm bắt được vai trò quan trọng của dụng cụ cắt gọt kim loại cũng như khả
năng thiết kế chế tạo tối ưu hoá là một đòi hỏi bắt buộc đối với người làm công tác
kỹ thuật trong lĩnh vực cơ khí có như vậy mới có thể đạt được yêu cầu kỹ thuật,
năng suất cho quá trình chế tạo cơ khí đóng góp cho quá trình phát triển chung của
đất nước.
Vì những lí do trên nên việc hoàn thành đồ án môn học “Thiết kế dụng cụ cắt
kim loại” đóng vai trò quan trọng và cần thiết đói với mỗi sinh viên làm quen rèn
luyện kỹ năng thiết kế đế chuẩn bị cho công tác sau này.
Để hoàn thành đồ án môn học này có sự cố gắng của bản thân em và sự chỉ bảo,
giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong bộ môn đặc biệt là thầy: đã hưỡng dẫn
và chỉ bảo trong suốt quá trình làm đồ án. Vì vậy em xin chân thành cảm ơn thầy!
Đồ án được hoàn thành nhưng còn có nhiều thiếu sót bởi vì môn học là một vấn
đề khó và liên tục phát triển. Vậy em rất mong được sự chỉ bảo thêm của các thầy
cô giáo trong bộ môn và sự đóng góp ý kiến của các bạn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo!
3
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
4
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
5
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Trong đó: r1- bán kính chi tiết tại điểm cơ sở.
rk - bán kính chi tiết tại điểm tính toán.
,- góc trước , góc sau tại điểm cơ sở.
i – góc trước tại điểm tính toán.
Ta tính cụ thể cho các điểm như sau:
- Điểm: 1
r = r1 = 7.5 (mm)
γ = γ1 = 20˚
A = r.sin γ = 7.5.sin20 = 2,565 (mm)
B = r.cos γ = 7.5.cos20 = 7,048 (mm)
C1 = B = 7,048 (mm)
τ 1 = h1 = 0
- Điểm: 2,3
r2 = r3 = 10 (mm)
γ2 = γ3 = arcsin [(r / r2 ) .sin γ] = arcsin [(7.5 / 10 ) .sin20]=14,863˚
C2 = C3 = r2.cosγ2 = 10.cos(14,863) =9,665 (mm)
τ2 = τ3 = C2 – B = 9,665 – 7,048 = 2,617 (mm)
h2 = h3 = τ2 . cos (α + γ ) = 2,617 . cos (20 + 12 ) = 2,219 (mm)
- Điểm: 4,5
r4 = r5 = 11,5 (mm)
6
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
1 7,5 20 7,048 0 0 0
2 10 14,863 9,665 2,614 2,219 15
3 10 14,863 9,665 2,565 7,048 2,617 2,219 25
4 11,5 12,889 11,210 4,162 3,529 35
5 11,5 12,889 11,210 4,162 3,529 40
Ta có các hình dạng prôfin theo các tiết diện như sau:
7
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Hình dạng prôfin theo tiết diện trùng với mặt trước của dao.
Hình dạng frôfin theo tiết diện vuông góc với mặt sau dao.
1.5. Tính toán kích thước kết cấu của dao tiện định hình.
Kích thước kết cấu của dao tiện định hình được chọn theo chiều cao lớn
nhất của frôfin chi tiết.
tmax =
Dựa vào bảng 3.2-T19 [Hưỡng dẫn thiết kết dụng cụ cắt kim loại] – kết
cấu và kích thước của dao tiện định hình lăng trụ
Ta có kích thước cơ bản của dao:
Phần cắt Phần kẹp
8
B H E A F r d L=M
5 14 75 6 20 10 0.5 6 29,46
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Hình: 1.6
9
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
10
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
11
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Chiều dài và chiều rộng của dưỡng phụ thuộc vào chiều dài lưỡi cắt
và xác định sao cho dễ sử dụng khi kiểm tra biên dạng dao.
Yêu cầu :
Thiết kế dao chuốt lỗ then hoa của bánh răng, vật liệu gia công là thép 45
có b = 650N/mm2, kiểu lắp ghép tự chọn, có thông số kích thước như
sau:
Ký hiệu mối lắp L (mm)
D6x28x32 50
Hình 2.1
12
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Trị số lượng nâng của răng cắt thô phụ thuộc vào dạng lỗ gia công và
vật liệu gia công tra theo bảng 5.2-T78 [Hưỡng dẫn thiết kế dụng cụ cắt
kim loại] , vật liệu thép 45 (500-750 ) ta có thể chọn lượng nâng
(mm).
Sau răng cắt thô là răng cắt tinh, số răng cắt tinh chọn là 3 răng, với
lượng nâng lần lượt là:
Lượng nâng răng cắt tinh thứ nhất :
Sz1= 0,8.Sz = 0,8 . 0,06=0,048 (mm)
Lượng nâng của răng cắt tinh thứ hai :
Sz2 = 0,6.Sz = 0,6 . 0,06 = 0,036 (mm)
Lượng nâng của răng cắt tinh thứ ba :
Sz3 = 0,5 Sz = 0,4 . 0,06 = 0,024 (mm)
(mm)
Sau răng cắt tinh cuối cùng là răng sửa đúng, đường kính của răng sửa
đúng bằng đường kính của răng cắt tinh cuối cùng, lượng nâng bằng 0.
2.3 Lượng dư gia công
Ta có lượng du gia công theo đường kính được tính theo công thức sau:
Trong đó:
: đường kính của răng sửa đúng, cũng chính là đường kính lớn nhất của
lỗ sau khi chuốt kể cả sai lệch trên của lỗ. Tra sách ( Hưỡng dẫn làm bài tập
dung sai.) với ta tra được do đó (mm).
: đường kính của lỗ trước khi gia công (mm).
(mm)
Sơ đồ chuốt ăn dẫn, xem hình 2.2
13
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Hình 2.2
Mặt trước và mặt sau của dao đều là mặt côn, góc trước phụ thuộc vào
vật liệu gia công, tra bảng 5.5-T83 [Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim
loại] ta chọn được .
Góc sau phải chọn rất nhỏ để hạn chế hiện tượng giảm đường kính dao
chuốt sau mỗi lần mài lại. Góc sau được chọn như sau: .
14
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Hình 2.3
Mặt trước và mặt sau của dao đều là mặt côn, góc trước phụ thuộc vào
vật liệu gia công, tra bảng 5.5-T83 [Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim
loại] ta chọn được .
Góc sau phải chọn rất nhỏ để hạn chế hiện tượng giảm đường kính dao
chuốt sau mỗi lần mài lại. Góc sau được chọn như sau: .
15
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Hình 2.4
Mặt trước và mặt sau của dao đều là mặt côn, góc trước phụ thuộc vào
vật liệu gia công, tra bảng 5.5-T83 [Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim
loại] ta chọn được .
Góc sau phải chọn rất nhỏ để hạn chế hiện tượng giảm đường kính dao
chuốt sau mỗi lần mài lại. Góc sau được chọn như sau: .
16
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Hình 2.5
Hình 2.6
Lấy: răng
Số răng cắt tinh: Số răng cắt tinh được lấy trong khoảng 2 5 răng, thông
thường chọn răng.
Số răng sửa đúng lấy theo cấp chính xác gia công và loại dao chuốt, bảng
5.8-T83 [Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim loại] : răng.
2.4.4 Số răng cùng cắt lớn nhất.
Số răng cùng cắt được tính:
17
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
răng
Với: L, t là chiều dài chi tiết và bước răng dao chuốt.
Để dao định hướng tốt và không quá tải thì số răng đồng thời tham gia cắt
nằm trong khoảng từ 3 8 răng, trừ một số trường hợp đặc biệt cho phép
từ 2 9 răng. Như vậy, số răng đồng thời cắt thỏa mãn yêu cầu trên.
2.4.5 Đường kính các răng dao chuốt.
Đường kính các răng của dao chuốt được trình bày trên khổ giấy .
18
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Các hệ số: tra bảng 5.9-T89 [Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt
kim loại] ta được:
, x=0.85, , , k=1
Vậy ta tính được:
Giá trị này nằm trong khả năng của máy.
19
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Sức bền kéo cho phép của thép P18 là 350 (N/ ) do đó thỏa mãn
độ bền kéo.
2.5 Phần đầu dao.
Phần đầu dao gồm:
Phần đầu kẹp
Phần đầu kẹp đã được tiêu chuẩn hóa nhưng để chọn được phần đầu kẹp
hợp lý ta phải dựa vào điều kiện bền kéo:
Tra bảng 5.13-T91 [Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim loại] ta có kích
thước phần đầu kẹp:
20
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
d a
17 22 4 16 10 0,5 28
f
30 5 2 2 75 20
Hình 2.7
Kích thước chiều dài dao chuốt.
Khoảng cách từ đầu dao đến răng cắt đầu tiên:
21
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Hình 2.8
Sai lệch chiều dày răng không được vượt quá: 0.01mm.
Dung sai chiều dày răng sửa đúng không được vượt quá trị số: 0.006mm
(rãnh có cấp chính xác H8).
22
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
23
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Hình 3.1
Góc sau mặt bên trong tiết diện pháp tuyến của profin răng tại điểm
đã cho được xác định như sau:
Trong đó goc profin của răng xọc được tính theo công thức:
Như vậy:
24
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Tra theo đồ thị hình 7.1 với và Z=19 răng ta tìm được
khoảng cách khởi thủy tính theo công thức:
Độ bóng mặt trước và mặt sau của dao không thấp hơn
Mặt lỗ gá, mặt tựa bên ngoài không thấp hơn
Dung sai đường kính lỗ gá không quá
Sai lệch đường kính đỉnh không quá
Sai lệch góc trước không quá
Sai lệch góc sau trên đường tròn đỉnh răng không quá
Độ thẳng góc trục tâm của lỗ gá và mặt tựa không quá
Sai lệch tích lũy của bước vòng không qua
Độ đảo hướng tâm không quá
Độ lệch của biên dạng răng không quá
3.4 Bản vẽ chế tạo dao xọc răng.
26
Đồ án thiết kế dụng cụ căt -20161 Đề số: V
Hình 3.2
27