Professional Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN THI THỬ QG LẦN 2 NGÀY 2
ĐÁP ÁN THI THỬ QG LẦN 2 NGÀY 2
ĐÁP ÁN THI THỬ QG LẦN 2 NGÀY 2
QUỐC HỌC HUẾ KỲ THI THỬ CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
Năm học 2022 - 2023
Ngày thi thứ hai: 04 tháng 12 năm 2022
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
LẦN 2 Đề thi gồm 02 trang
liên kết với nhau bởi khớp A. Thanh OA có thể quay tự do quanh một
A
trục cố định nằm ngang đi qua đầu O, vuông góc với mặt phẳng chứa
hai thanh. Đầu B của thanh AB trượt không ma sát dọc theo trục nằm
ngang OX (hình vẽ). Ban đầu thanh OA ở vị trí thẳng đứng, bằng một
B
tác động nhỏ người ta cho đầu B bắt đầu trượt trên sàn. x
O
1- Xác định vận tốc của điểm A và B tại thời điểm thanh OA hợp với phương thẳng đứng
góc . Biết hệ chỉ chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng.
2- Người ta dùng một lò xo xoắn với hệ số đàn hồi C được chọn sao cho 2 C = 3mgl liên
kết giữa hai thanh (tại điểm A) và thực hiện một ngẫu lực −2C . Xác định các vị trí cân bằng của
hệ? Cân bằng đó là bền hay không bền?
Câu 1 5đ
1- Tại thời điểm thanh OA hợp với phương
thẳng đứng góc , áp dụng định lý biến thiên
động năng:
EOA + EAB = 2mgl (1 − cos ) (1) 0.25đ
+) Vì thanh OA chuyển động quay quanh trục
cố định nên:
1 2
EOA = I OA '2 = ml 2 '2 ( 2)
2 3 0.25đ
+) Thanh AB chuyển động song phẳng nên
Ý1 1 1 1 1
(2,5đ)
E AB = mVC2 + I C '2 = mVC2 + ml 2 '2 ( 3)
2 2 2 6
Trong đó VC là vận tốc khối tâm C của thanh AB 0.25đ
- Từ hình vẽ có : xC = 3l sin ; yC = lcos
VCx = xC, ( t ) = 3lcos '; VCy = yC, ( t ) = − l sin ' 0.25đ
Thay vào (3) ta có :
2
EAB = m (VCx2 + VCy2 ) + ml 2 '2 = + 4cos 2 ml 2 '2
1 1
( 4)
2 6 3 0.25đ
2 2
Thay vào (1) : ml 2 '2 + + 4cos 2 ml 2 '2 = 2mgl (1 − cos )
3 3 0.5đ
1
4 ml 2 '2 + cos 2 = 2mgl (1 − cos )
3
3g (1 − cos )
Từ đó tìm được: '2 = ( 5)
2l (1 + 3cos 2 )
6 gl (1 − cos )
+) Vận tốc của điểm A: VA = 2l ' = ( 6)
(1 + 3cos )2
0.25đ
+) Theo tính chất của thanh cứng: VA sin 2 = VB sin VB = 2VAcos
6 gl (1 − cos ) cos 2
Hay: VB = 2l ' = 2 (7)
(1 + 3cos )
2
0.5đ
2- Chọn mốc tính thế năng tại mặt nằm ngang qua O
Khi thanh OA hợp với phương đứng góc , thế năng của hệ:
1
Et = 2mglcos + C ( 2 ) (8)
2
2 0.25đ
dE
- Hệ ở trạng thái cân bằng khi thế năng cực trị t = 0
d 0.25đ
3
− 2mgl sin + 4C = 0 mgl sin − = 0 (9)
Ý2 = 0 hoặc = 0 = rad
(1,5đ) 6 0.25đ
- Để xét tính ổn định của các vị trí cân bằng ta xét đạo hàm hạng hai:
d 2 Et 3
= − 2mglcos + 4C = 2mgl − cos
d 2
0.25đ
2
d Et
+) Với = 0 0 . Cân bằng là không bền.
d 2 0.25đ
d 2E
+) Với = 0 = 0 . Cân bằng là bền.
6 d 2 0.25đ
Câu 2: Exo-Earth
Vào một thời điểm nào đó trong tương lai xa, con người tiếp xúc với cư dân của một hành tinh
khác, trên đó áp suất khí quyển gần bề mặt giống như trên Trái Đất, tức là 1 atm ≈ 101 kPa. Hơn
nữa, bầu khí quyển bao gồm hỗn hợp khí oxy và nitơ. Vì những tương đồng này, hành tinh này
được gọi là Exo-Earth.
Các nhà nghiên cứu đến từ Trái Đất và các nhà khoa học Exo-Earth kiểm tra chéo đặc tính lý hóa
của hai bầu khí quyển, và nói rằng, trên cả hai hành tinh, điểm sôi của nitơ lỏng và oxy lỏng
tương ứng là 77.4 K và 90.2 K ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn.
Trên cả hai hành tinh, “không khí” nơi đó được nén đẳng nhiệt ở nhiệt độ không đổi 77.4 K và
hóa lỏng khi áp suất đạt tới 113 kPa. Tuy nhiên, trên Trái Đất thì oxy và ở Exo-Earth thì nitơ lại
ngưng tụ trước.
1. Tính tỉ lệ phần trăm mỗi thành phần của khí quyển trên Exo-Earth. Cho rằng ở khí quyển
Trái Đất, tỉ lệ phần trăm thành phần oxy và nitơ là 1:4.
2. Với tỉ lệ thành phần khí quyển nào, oxy và nitơ sẽ bắt đầu hóa lỏng đồng thời khi nén
đẳng nhiệt ở 77.4 K. Và điều này sẽ xảy ra ở áp suất nào?
Câu 3: Ngắt từ
1. Giả sử “đường ray” bị cắt gần các đầu A và B của một “tà vẹt”. Tìm điện trở giữa A và B
theo R và α.
Bây giờ, giả sử hệ đang quay với tốc độ góc ω0 = 1 rad / s và “đường ray” không bị cắt.
2. Vẽ và lí giải một mạch điện một chiều tương đương, sao cho dòng điện qua các điện trở
trong mạch đó tương ứng bằng dòng điện trong các bộ phận của “đường ray” : “tà vẹt” và
các phần tử “đường ray” (giữa các “tà vẹt” liên tiếp).
3. Sử dụng kết quả thu được ở trên, chứng minh rằng công suất tỏa nhiệt trên mạch điện
𝑘𝐵2 𝜔 2
được cho bởi công thức 𝑃 = và tìm hằng số k.
𝑅
4. Tìm momen cản M.
5. Tìm biểu thức vận tốc góc của hệ theo thời gian.
Ở các câu hỏi 1, 3, 4, 5; lần lượt tìm biểu thức rồi thay số.
Chú thích:
“Tà vẹt”: thanh sắt hoặc gỗ kê dưới đường ray để tránh cho nền đất khỏi sụt
GIẢI:
Tà vẹt là một dây dẫn hình trụ:
𝜌ℎ
𝑅= ≈ 5,59 𝑚Ω
𝛿 2
𝜋 (2 )
1. Chiều dài của phần tử đường ray là αR, do đó điện trở là 𝑅2 = 𝛼𝑅. Ý tưởng chính: Thứ
nhất - ta có thể tưởng tượng rằng đường ray là vô hạn; thứ hai - điện trở (𝑅𝑅 ) của dãy vô
hạn này vẫn giữ nguyên ngay cả khi cắt một phần tử tuần hoàn. Từ đó:
𝑅(2𝑅2 + 𝑅𝑅 )
𝑅𝑅 =
2𝑅2 + 𝑅𝑅 + 𝑅
Vị trí của màn, hai gương và nguồn sáng đơn sắc như hình vẽ. Mỗi gương đặt nghiêng một góc 𝛼
so với mặt phẳng thẳng đứng. Do có vật chắn nên chỉ có ánh sáng phản xạ từ nguồn mới có thể
chiếu tới màn. Quan sát được một hình giao thoa trên màn, khoảng vân bằng d. Tìm bước sóng
của ánh sáng λ theo d và khoảng cách a, 𝛼 (xem hình). Giả sử rằng a >> d.
Giải:
Pbx
Câu 5: Xác định tỷ số K= của đèn dây tóc.
Pn
Một bóng đèn dây tóc bằng vônfram đang sáng. Công suất điện tỏa ra trên đèn,
một phần phát ra ngoài dưới dạng bức xạ (xem dây tóc như một vật đen tuyệt đối) gọi là
công suất bức xạ nhiệt Pbx, một phần truyền ra môi trường xung quanh bằng dẫn nhiệt gọi
là công suất truyền nhiệt Pn.
Biết một vật đen tuyệt đối có nhiệt độ T sẽ bức xạ nhiệt ra môi trường xung quanh
có nhiệt độ T0 với công suất (cường độ) Pbx = .(T 4 − T04 ), trong đó σ=
5,6687.10-8 W/m2K4 là hằng số Stefan-Boltzmann. Vật có nhiệt độ T có công suất truyền
nhiệt ra môi trường xung quanh Pn = A.(T − T0 ) , trong đó A là hệ số truyền nhiệt phụ thuộc
vào diện tích và bản chất của bề mặt, T0 là nhiệt độ môi trường xung quanh. Vonfram có
1
hệ số nhiệt điện trở = ( K −1 ) .
273
Cho các dụng cụ thí nghiệm:
- 01 bóng đèn, dây tóc bằng Vonfram với các thông số danh định là 12V-50W;
- 02 đồng hồ đo điện đa năng;
- 01 bộ nguồn một chiều 12V;
- 01 biến trở;
- các dây nối.
Chú ý: Chỉ cần đặt hiệu điện thế U ≥ 9V, đèn đã rất sáng và nhiệt độ của dây tóc T(K)
>> T0, với T0 là nhiệt độ phòng.
Trình bày cơ sở lý thuyết, sơ đồ thí nghiệm, tiến trình thí nghiệm xác định tỷ số
Pbx
K= của đèn dây tóc khi hoạt động ở chế độ danh định. Lập các bảng biểu cần thiết,
Pn
vẽ dạng đồ thị (nếu có).
S U
4
A U
UI = 4 4 + Rb
R0 I Rp I
V
S U
3
A Hình 2.6
I2 = + 4 4 (3)
Rp R0 I
3