Professional Documents
Culture Documents
3 Thuốc kháng nấm 2022
3 Thuốc kháng nấm 2022
3 Thuốc kháng nấm 2022
Phân loại:
❑ Kháng nấm toàn thân => nhiễm nấm xâm ❑ Kháng nấm tại chỗ: Các imidazoles và
lấn sâu: Amphotericin B, Flucytosine, triazoles tại chỗ, nystatin, terbinafin, …
imidazoles và triazoles, Echinocadins, & một
số thuốc kháng nấm toàn thân khác.
2. THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Amphotericin B
C-AMB AB bth không tan trong nước, khi kết hợp với muối mật
deoxycholate => IV. Điều chế dưới dạng bột khô lạnh
pha tiêm, tạo dạng keo trong nước. Các dạng chế phẩm với lipid ít
độc trên thận hơn so với C-
ABCD (AB colloidal Amphotericin B phân tán keo dùng đường tiêm. ABCD ->
dispersion)
AMB, tuy nhiên giá thành cao
nồng độ trong máu < C-AMB. Ít độc thận hơn nhưng gây
sốt, ớn lạnh, và giảm oxy huyết hơn. hơn nhiều. C-AMB dung nạp
tốt cho trẻ sơ sinh hơn trẻ lớn
L-AMB Liposomal amphotericin B: túi liposome 2 lớp có AMB
và người trưởng thành.
gắn trên màng (d/c dạng bột khô lạnh pha tiêm). IV =>
Cblood ~ C-AMB nhưng có thể sử dụng liều cao hơn.
ABLC Phức hợp với lipid (2 phospholipid). IV => CAMB trong
(Amphotericin B máu < C-AMB ở cùng mức liều.
lipid complex)
2. THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Amphotericin B
Chế phẩm Liều (mg/kg) Cmax (μg/ml) AUC1-24h (μg.hr/ml) V (L/kg) Cl (mg/h/kg)
Tan/nước Hấp thu CFS/CHT T1/2 (giờ) Thải trừ Dạng dùng
ketoconazole Kém ↕ < 0.1 7-10 Gan PO
Itraconazole Kém ↕ < 0.01 24-42 Gan PO/IV
Fluconazole Tốt Tốt > 0.7 22-31 Thận PO/IV
Voriconazole Tốt Tốt > 0.21 6 Gan PO/IV
Posaconazole Kém Tốt --- 25 Gan PO/IV
Isavuconazole Tốt Tốt --- 130 Gan PO/IV
2. THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Các Azole
Cơ chế tác dụng
Các azole làm giảm sự tổng hợp Ergosterol
bằng cách ức chế CYP450 của nấm, ngoài ra
còn gây tích tũy 14-α-methylsterols.
Các azole có ái lực với CYP450 của nấm hơn
nhiều so với của người → tính chọn lọc.
Imidazole có tính chọc lọc thấp hơn => nhiều
tương tác thuốc và tdp hơn.
Itraconazole
• Sử dụng được cả PO và IV. Liều 100-400mg/d. ↑ hấp
thu khi có thức ăn và pH thấp.
• SKD giảm khi dùng cùng các chất cảm ứng men gan
(rifampicin, rifabutin, rifapentine). Ít ảnh hưởng lên
enzyme gan so với ketoconazole.
• Các chế phẩm mới hơn sử dụng cyclodextrin làm chất
mang => tăng tính tan và SKD.
• Là azole ưu tiên để điều trị nhiễm nấm do Histoplasma,
Blastomyces, và Sporothrix. Có td trên Aspergillus spp.
nhưng bị thay thế bởi Voriconazole.
2. THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Các Azole
Fluconazole
• Tan tốt trong nước và qua được CSF, SKD PO cao Khoảng trị liệu rộng nhất trong các azole,
• Ít tương tác thuốc nhất trong các azole sd PO hoặc IV, liều ~ 100-800 mg/d.
Posaconazole
• Chế phẩm dung dịch uống, IV, hoặc viên nén td kéo dài
(SKD cao hơn).
• Phân bố tốt vào các mô.
• Tương tác thuốc với các chất c/h qua CYP3A4
Isavuconazonium sulfate
2. THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Các Echinocandins